Giáo án môn Sinh học 7 - Bài học 26: Châu chấu

LỚP SÂU BỌ

Bài 26: CHÂU CHẤU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Học sinh trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chấu chấu liên quan đến sự di chuyển.

 - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển.

2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mô hình,mẫu vật.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

 - Giáo dục ý thức yêu thích môn học.Khám phá thiên nhiên

 * CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI .

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK

 -Kĩ năng lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm .

 -Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC

 -Trực quan

 -Dạy học nhóm

 -Giải quyết vấn đề

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 862Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 7 - Bài học 26: Châu chấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án dự thi GVG huyện năm 2017 Ngày soạn:18/11/2017
Giáo viên :Nguyễn Đức Trường Ngày dạy:22/11/2017
Đơn vị : Trường THCS Nguyễn Trường Tộ
Tiết thi 02 
LỚP SÂU BỌ
Bài 26: CHÂU CHẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Học sinh trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chấu chấu liên quan đến sự di chuyển.
 - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển.
2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mô hình,mẫu vật.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
 - Giáo dục ý thức yêu thích môn học.Khám phá thiên nhiên
 * CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI . 
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK
 -Kĩ năng lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm .
 -Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC
 -Trực quan 
 -Dạy học nhóm
 -Giải quyết vấn đề
III . CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Mẫu vật : Con châu chấu
- Mô hình châu chấu
- Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
2. Học sinh:Học bài cũ,xem trước bài mới
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm cấu tạo của nhện?
- Vai trò của lớp hình nhện?
3. Khám phá: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống.
4. Kết nối:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk, quan sát hình 26.1 ,sau đó đưa mô hình châu chấu hoặc cho hs quan sát mẫu vật nếu có và trả lời câu hỏi:
- Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
- Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?
- GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu (hoặc mô hình), nhận biết các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mô hình).
- Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu (mô hình)
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư.
- HS quan sát kĩ hình 26.1 SGK trang 86,mô hình và mẫu vật nêu được:
+ Cơ thể gồm 3 phần:Đầu,ngực và bụng
Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng
Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
Bụng: Có các đôi lỗ thở
- HS đối chiếu mẫu với hình 26.1, xác định vị trí các bộ phận trên mẫu.
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay.
Kết luận: 
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
- Di chuyển: Bò, nhảy, bay.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
- Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
- Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
- Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin, tìm câu trả lời.
+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan.
+ Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn.
+ Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau.
+ Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
- Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận: - Hệ tiêu hóa có ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa
Hệ hô hấp : Có hệ thống ống khí dày đặc, phân nhánh chằng chịt.
Hệ tuần hoàn:Tim hình ống gồm nhiều ngăn,hệ mạch hở.
Hệ thần kinh : Dạng chuỗi hạch,có hạch não phát triển.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
- Thức ăn của châu chấu là gì?
- Thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
- Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- Chồi và lá cây
- thức ăn được tẩm nước bọt rồi tập trung ở diều,được nghiền nhỏ ở dạ dày cơ,rồi tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- 1 vài HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Châu chấu ăn chồi và lá cây.
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGk và trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
- Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?
- HS đọc thông tin ở SGK trang 87 và tìm câu trả lời.
+ Châu chấu đẻ trứng dưới đất.
+ Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin.
Kết luận: 
- Châu chấu phân tính.
- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất
- Phát triển qua biến thái.
5. Thực hành luyện tập 
Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng.
b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng
c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể
d. Đầu có 1 đôi râu
e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.
6. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.
- Kẻ bảng trang 91 vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 26 Chau chau_12197010.doc