Giáo án môn Sinh học 9 - Kiểm tra 45

Kiểm tra 45/

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Kiểm tra ở HS những kiến thức :

- Qui luật của sự di truyền các tính trạng trong lai một cặp tính trạng. Ý nghĩa của phép lai phân tích trong sản xuất.

- Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. Phân biệt rõ 2 quá trình nguyên phân và giảm phân. Cơ chế xác định giới tính.

- Cấu trúc của ADN, nguyên tắc liên kết của 2 mạch ADN.

- Mối liên hệ giữa gen- ADN- ARN - Prôtêin - Tính trạng.

2. Kỹ năng:

- Giải các bài tập di truyền trong lai 1 cặp tính trạng.

- Xác định các nuclêôtit của ADN và ARN.

- Vận dụng kiến thức đã học giải thích sự vật hiện tượng trong thực tiễn.

3.Thái độ:

- Có thái độ nghiêm túc tự lực trong học tập.

- Nhận thức đúng đắn đối với sinh sản về giới ở người.

- Ý thức về sự phát triển dân số.

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 - Kiểm tra 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KT: 45/; T: 21
Kiểm tra 45/
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Kiểm tra ở HS những kiến thức :
- Qui luật của sự di truyền các tính trạng trong lai một cặp tính trạng. ý nghĩa của phép lai phân tích trong sản xuất. 
- ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. Phân biệt rõ 2 quá trình nguyên phân và giảm phân. Cơ chế xác định giới tính.
- Cấu trúc của ADN, nguyên tắc liên kết của 2 mạch ADN.
- Mối liên hệ giữa gen- ADN- ARN - Prôtêin - Tính trạng.
2. Kỹ năng: 
- Giải các bài tập di truyền trong lai 1 cặp tính trạng.
- Xác định các nuclêôtit của ADN và ARN.
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích sự vật hiện tượng trong thực tiễn.
3.Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc tự lực trong học tập.
- Nhận thức đúng đắn đối với sinh sản về giới ở người.
- ý thức về sự phát triển dân số.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Căn cứ vào mục tiêu môn học, tình hình thực tế học tập, trình độ nhận thức của HS ra đề kiểm tra đánh giá phù hợp.
+ Thiết lập ma trận.
Khái niệm
Giải thích
Tính toán
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Biết
Hiểu
1(C1)
1điểm
1(C2)
2 điểm
3
Vận dụng
1(C2)
1điểm
1(C3)
1 điểm
1(C3)
1 điểm
1(C1)
2 điểm
1(C3)
2 điểm
0
5
2
Cộng
1
1
3
1
4
10
- HS: 
+ Ôn tập các bài đã học.
+ Luyện tập thêm giải các bài tập về lai một cặp tính trạng, xác định các nuclêôtit trên ADN và ARN.
III. Đề bài: 
Câu1: Điền từ thích hợp vào những chỗ trống trong câu sau đây: (1 điểm)
	Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng ...................... cần xác định ...................... với cá thể mang tính trạng ...................... Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen ......................, còn nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen .......................
Câu 2: (2 điểm)
	ở cá kiếm mắt đen là trội do gen A quy định, mắt đỏ là lặn do gen a quy định. Hãy cho biết kết quả ở F1 và F2 khi lai hai giống cá mắt đen và mắt đỏ thuần chủng. (viết sơ đồ lai) 
Câu 3: (1điểm) Hoàn thành bảng sau: 
nguyên phân
giảm phân
- Xảy ra ở TB sinh dưỡng.
- .............................................................
- .......................................................
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Tạo ra..... tế bào con có bộ NST như TB mẹ.
- Tạo ra........ tế bào con có bộ NST ......................................
Câu 4: (1 điểm) 
Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai.
Câu 5: (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng sau: 
 	Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc: 
a- Khuôn mẫu; b- Bổ sung; c- Giữ lại một nửa; d- Chỉ a và b đúng; c- Cả a, b, c.
Câu 6: (2 điểm) Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và Prôtêin. 
Câu 7: (2 điểm) Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau: 
	- A - G - X - T - G - A - X - X - G - T 	Mạch 1
	- T - X - G - A - X - T - G - G - X - A 	 Mạch 2
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 1.
- Hết-
III. Đáp án:
Câu1: (1 điểm) điền đúng một từ cho 0,5 điểm.
Điền thứ tự : Tính trạng trội; kiểu gen; tính trạng lặn; đồng hợp; dị hợp.
Câu2: (2 điểm) 	Cá kiếm mắt đen TC có kiểu gen là AA. 
- HS: Lập luận được:	Cá kiếm mắt đỏ có kiểu gen là aa. ( 0.5 điểm)
	Sơ đồ lai: (1 điểm)
P:
Mắt đen
X
Mắt đỏ
AA
aa
Giao tử P:
A
a
F1 : 
Aa
Cá mắt đỏ 
F1(Aa)
X
F1(Aa)
Giao tử P:
A
a
A
a
A A
Aa
Aa
a a
Mắt đen
Mắt đen
Mắt đen
Mắt đỏ
Kết quả : (0.5 điểm)	F1: Kiểu DT : Aa ; Kiểu hình: Mắt đen.
	F2: Kiểu DT : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
	Kiểu hình : 1 mắt đen TC : 2 mắt đen 0 TC : 1 mắt đỏ. (3 mắt đen : 1 Mắt đỏ)
Câu 3: (1 điểm): Điền được mỗi mục 0,25 điểm.
nguyên phân
giảm phân
- Xảy ra ở TB sinh dưỡng.
- Xảy ra ở TB sinh dục.
- Gồm 1 lần phân bào
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST như TB mẹ.
- Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST = 1/2 TB mẹ.
Câu 4: (1 điểm): Cơ chế NST xác định giới tính ở người:
P: 	(44A + XX) x (44A + XY)
GP: 	22A + X 22A + X
 22A + Y
F1:	 44 A + XX (gái); 44 A + XY (trai)
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.
- Quan niệm người mẹ quyết định việc sinh trai hay gái là sai: Vì mẹ chỉ sinh ra một loại trứng chứa NST X, tinh trùng người bố có hai loại X và Y do đó sinh trai hay gái còn tuỳ vào sự tổ hợp của tinh trùng X hay tinh trùng Y với trứng. 
Câu 5: (1 điểm) c- Cả a, b, c.
Câu 6: (2 điểm) Mối liên hệ:
+ ADN là khuôn mẫu tổng hợp mARN. (0.5 điểm)
+ mARN là khuôn mẫu để t/hợp chuỗi aa cấu trúc bậc 1 của prôtêin). (0.5 điểm)
+ Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của TB → biểu hiện thành tính trạng. (1 điểm)
Câu 7: (2 điểm) 
Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 1 như sau:
- A - G - X - T - G - A - X - X - G - T → Mạch 1 ADN.
- U - X - G - A - X - U - G - G - X - A → Mạch ARN tổng hợp từ mạch 1 ADN.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 2 Lai mot cap tinh trang_12251515.doc