Giáo án Sinh học 7 - Bài 8: Nhiễm sắc thể

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 -Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài

 - Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.

- Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST và nêu được chức năng của NST.

 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích kênh hình

 3. Thái độ: - Biết được NST chính là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

Tranh phóng to hình 8.1 5 SGK.

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Bài 8: Nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/9/2015	 GIÁO ÁN DẠY TỐT THÁNG 9	
Tiết: 8 Chương II: NHIỄM SẮC THỂ
Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ
I.MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: 
 -Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài
	- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST và nêu được chức năng của NST.
	2. Kỹ năng: 	- Rèn luyện kỹ năng phân tích kênh hình 	
 3. Thái độ: 	- Biết được NST chính là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền.
II. CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên: 
Tranh phóng to hình 8.1 à 5 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
 Học lại phần “ Menđen giải thích thí nghiệm” ở qui luật phân li và phân li độc lập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tình hình lớp: ( 1’) Điểm danh học sinh trong lớp. Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Ơû người mắt nâu là trội (A) so với mắt xanh (a). Bố mẹ đều mắt nâu, con có người mắt nâu, có người mắt xanh; kiểu gen bố mẹ phải như thế nào?
Bố có kiểu gen là AA, mẹ có kiểu gen là Aa hoặc ngược lại.
Bố mẹ đều có kiểu gen là Aa.
Bố có kiểu gen là Aa, mẹ có kiểu gen là aa.
Bố có kiểu gen là AA, mẹ có kiểu gen là aa.
Câu 2: Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất?
AABB x AaBb
AABb x Aabb
AABB x AABb
Aabb x aaBb
	* Dự kiến phương án trả lời của học sinh:
Câu 1 Đáp án: b, c. Câu 2 Đáp án: c
3. Giảng bài mới:(38’)
	* Giới thiệu bài: (1’)
	Ta đã biết NST nằm trong nhân tế bào giữ chức năng di truyền. Vậy NST có tính đặc trưng, cấu trúc ra sao và thực hiện chức năng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi này.
*Tiến trình bài dạy:(37’)
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
*Hoạt động 1: 
Tìm hiểu tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.
NST à Y/c HS thảo luận hồn t- GV treo tranh phóng to hình 8.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em đọc SGK.
- Giới thiệu về bộ NST à Y/C học sinh hồn hành phiếu học tập:
Bộ NST lưỡng bội (2n)
Bộ NST đơn bội (n)
Dạng tồn tại
Sự phân bố của gen
Cĩ trong loại TB
Cơ chế hình thành
- Cho học sinh nhận xét , bổ sung phiếu học tập.
-GV nhấn mạnh: Trong cặp NST tương đồng, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ. Do đó, các gen trên NST cũng tồn tai thành từng cặp tương ứng( H.8.1).
- GV yêu cầu HS quan sát bảng 8 và H.8.2, thảo luận nhóm thực hiện theo lệnh SGK tr24.
+ Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không?
+ Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng?
Tính đặc trưng của bộ NST là gì?
- GV hoàn thiện và bổ sung thêm: Ở những loài đơn tính có thêm 1 cặp NST giới tính để phân biệt đực cái (XX ở cá thể cái và XY ở cá thể đực).
 Cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).
? Tính đặc trưng của bộ NST là gì?
- Gv hoàn thiện kiến thức 
- HS quan sát tranh, đọc SGK, quan sát H-8.1 à Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập 
Bộ NST lưỡng bội (2n)
Bộ NST đơn bội (n)
Dạng tồn tại
Từng cặp t/đồng, 1 cĩ ng/gốc từ bố,1 từ mẹ
Tồn tại từng chiếc, cĩ ng.gốc từ bố hoặc mẹ
Sự phân bố của gen
Gen p/bố thành từng cặp gen alen, đồng hợp hay dị hợp.
Gen phân bố thành alen
Cĩ trong loại TB
Cĩ trong tế bào sinh dưỡng.
Cĩ trong giao tử.
Cơ chế hình thành
Nguyên phân và thụ tinh.
Giảm phân, p/sinh giao tử.
-. Hồn thành phiếu học tập , nhận xét bổ sung lẫn nhau
- HS thảo luận nhóm hoàn thành lệnh SGK.
- ĐaÏi diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội không phản ánh được trình độ tiến hóa của các loài sinh vật.(bộ NST của người ít hơn gà, tinh tinh)
+ Bộ NST ruồi giấm gồm 8 NST:
. 2 cặp NST hình chữ V
. 1 cặp hình hạt
. Con cái: 1 đôi hình que
 Con đực: 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc,1 cặp NST giới tính (XX ở cá thể cái và XY ở cá thể đực).
- HS rút ra được kết luận:
 Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.
10’
*Hoạt động 2:
Tìm hiểu cấu trúc nhiễm sắc thể
II. Cấu trúc nhiễm sắc thể
Ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào, NST có cấu trúc điển hình gồm 2 crômatit (nhiễm sắc tử chị em) đính với nhau ở tâm động.
- GV thông báo: Ở kì giữa, NST đóng xoắn cực đại-> hình dạng đặc trưng-> quan sát rõ nhất-> cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì này.
-GV treo tranh phóng to hình 8.3 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu SGK để xác định được hình dạng, kích thước của NST.
-GV chốt lại ý đúng.
-GV treo tranh phóng to hình 8.4-5 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em nghiên cứu SGK để xác định được cấu trúc của NST.
_ GV nêu thêm: Mỗi crômatit gồm 1 phân tử AND và Prôtêin loại histôn.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh, trả lời:
+ Hình dạng: hình hạt, hình que hợac hình chữ V.
+ Dài 0,5 – 50 cm.
+ Đường kính 0,2 – 2cm.
- HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình bày về cấu trúc NST.
- Các nhóm khác bổ sung và dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp nêu ra kết luận chung:
+ NST có dạng đặc trưng ở kì giữa: mỗi NST gồm 2 NST tử chị em (crômatit) gắn với nhau ở tâm động.
10’
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của NST
III. Chức năng của NST:
NST là cấu trúc mang gen có bản chất là AND, chính nhờ sự tự sao của AND đưa đến sự tự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen quiđịnh tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
-GV cho HS đọc SGK.
? NST có chức năng như thế nào?
- GV kết luận.
?* Vì sao những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng NST đều dẫn đến biến đổi tính trạng ở sinh vật?
?* Nhờ đâu các tính trạng di truyền được sao chép cho các thế hệ sau?
- HS đọc và ghi nhớ kiến thức.
- HS độc lập suy nghĩ, trả lời:
- Hsk : Vì NST mang gen có bản chất ADN. Chính các gen này quy định các tính trạng di truyền của sinh vật.
- Hsk : Nhờ khả năng tự nhân đôi của ADN-> sự nhân đôi của NST qua đó các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ.
5’
* Hoạt động 4: Củng cố
Kết luận chung SGK
- Đọc kết luận SGK
- Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cột B cho phù hợp các số 1, 2, 3 ở cột A (Bảng dưới)
- Nêu vai trò NST đối với sự di truyền các tính trạng?
- HS Đọc kết luận SGK
- Thực hiện bài tập củng cố:
 1-c ; 2-a ; 3-b
- HS trả lời theo nội dung đã học.
Cột A
Cột B
1- cặp NST tương đồng.
2- bộ NST lưỡng bội.
3- bộ NST đơn bội.
a) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
b) là bộ NST chứa các một NST của mỗi cặp tương đồng.
c) là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước.
4.Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo:(1’)
	- Học bài theo nội dung SGK.
- Đọc trước bài 9.
- Kẻ bảng 9.1 và 9.2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_8_Nhiem_sac_the.doc