Giáo án môn Số học 6 - Tiết 88: Tia

I/ MỤC TIÊU:

* Kiến thức:

 HS biết: củng cố, khắc sâu định nghĩa số nghịch đảo và quy tắc chia hai phân số.

 HS hiểu: Khi nào thì thương bằng số bị chia.

* Kĩ năng: thực hiện nhanh phép chia phân số.

* Thái độ: cẩn thận, chính xác, tinh thần say mê toán học.

II/ TRỌNG TÂM:

Thực hiện phép chia phân số.

III/CHUẨN BỊ:

 GV: bảng phụ ghi BHKN

 HS: bài tập 86 – 93 (SGK/43,44)

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học 6 - Tiết 88: Tia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài Tiết 
Tuần 
T
I/ MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
HS biết: củng cố, khắc sâu định nghĩa số nghịch đảo và quy tắc chia hai phân số.
HS hiểu: Khi nào thì thương bằng số bị chia.
* Kĩ năng: thực hiện nhanh phép chia phân số.
* Thái độ: cẩn thận, chính xác, tinh thần say mê toán học.
II/ TRỌNG TÂM:
Thực hiện phép chia phân số.
III/CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ ghi BHKN
HS: bài tập 86 – 93 (SGK/43,44)
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A1: 6A5:
2/ Kiểm tra miệng:
3/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: vào bài
GV: Để thực hiện nhuần nhuyễn phép chia phân số, chúng ta sẽ luyện tập trong tiết này.
Hoạt động 1: sửa BTVN
HS1: Nêu quy tắc chia phân số
Sửa bài Bài 89 (SGK/43)
Gọi HS nhận xét, chú ý rút gọn trước khi nhân
HS2: sửa bài 88 (SGK/43)
Gọi HS nhận xét
GV hoàn chỉnh, ghi điểm
Hoạt động 2: luyện tập
Yêu cầu các nhóm làm trong 3 phút, trình bày vào bảng nhóm
Nhóm 1,2 : tính, so sánh biểu thức thứ hai
Nhóm 3,4 : tính, so sánh biểu thức thứ ba
 Gợi ý: tử > mẫu à phân số > 1, ngược lại.
Gọi HS nhận xét bảng nhóm
GV nhận xét, ghi điểm cho nhóm
Từ bài tập trên yêu cầu HS rút ra nhận xét về thương của phép chia một số cho số: bằng 1, bé hơn 1 và lớn hơn 1.
Gọi HS nêu cách làm câu a, b, c.
Trong từng trường hợp yêu cầu HS nêu rõ x là số gì chưa biết và cách tìm x.
GV hướng dẫn câu e sau đó gọi 2 HS lên bảng làm câu a và g
e) 
Gọi HS đọc đề
GV: Đây là dạng toán gì? (Chuyển động)
GV: Gồm những đại lượng nào? 
HS: Quãng đường, vận tốc, thời gian.
GV: Ba đại lượng đó có quan hệ như thế nào? Công thức biểu thị mối quan hệ đó? 
HS: s = v.t
GV: Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà cần các đại lượng nào? Đại lượng nào đã biết? Đại lượng nào chưa biết? Tính quãng đường ta dựa vào dâu? (quãng đường từ trường về nhà thế nào với quãng đường từ nhà đến trường?)
Gọi HS lên bảng làm
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện (phát biểu lại thứ tự thực hiện phép tính)
Gọi 2 HS khá lên bảng làm
GV gợi ý cách làm khác của câu a:
và khuyến khích HS khá giỏi làm theo cách này.
I. Sửa bài tập cũ:
Bài 89 (SGK/43)
a) 	b) 
c) 
Bài 88 (SGK/43)
Chiều rộng tấm bìa: (m)
Chu vi tấm bìa: (m)
II. Luyện bài tập mới:
Bài 87 (SGK/43)
a) ; ; 
b) 1 = 1 ; ; 
c) ; ; 
BHKN:
- Khi chia một số cho 1 thì thương bằng số đã cho.
- Khi chia một số cho số bé (lớn) hơn 1 thì thương lớn (bé) hơn số đã cho
Bài 90 (SGK/43)
a) x = 
 g) 
 x = 
Bài 92 (SGK/44)
Quãng đường Minh đi từ nhà đến trường :
	10 . = 2 (km)
Thời gian Minh đi từ trường về nhà :
	2 : 12 = 2 . = (giờ)
Đáp số: giờ
Bài 93 (SGK/44)
a) 
b) 
 = 
4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia phân số và bài học kinh nghiệm trên.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy số bị chia nhân với nghịch đảo của số chia.
- BHKN: Khi chia một số cho số bằng (bé hoặc lớn) hơn 1 thì thương bằng (lớn hoặc bé) hơn số đã cho.
 GV hệ thống lại bài tập, nhấn mạnh các sai lầm HS thường mắc phải.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
Đ/v bài học ở tiết này:
Xem lại các bài tập vừa sửa, học thuộc BHKN.
BTVN: 90bc, 91 (SGK/43) và 103 -107 (SBT/20,21)
HD bài 91: GV cho VD là số nguyên: đóng 6 lít nước vào chai 2 lít cần mấy chai? Cách làm? à tương tự cho bài 91.
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
Ôn hỗn số, số thập phân, phần trăm (tiểu học) và xem trước bài: Hỗn số, số thập phân, phần trăm. Chú ý cách đổi hỗn số ra phân số và ngược lại.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng ĐDDH:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET88.doc