Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Học sinh biết cộng các số nguyên cùng dấu.

- Học sinh hiểu quy tắc cộng hai số nguyên âm.

1.2.Kĩ năng:

- HS thực hiện được: cộng hai số nguyên âm;

- HS thực hiện thành thạo: các bài tập

1.3. Thái độ

- Thói quen: trình bày logic

- Tính cách: cẩn thận, chính xác

2. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu

3. CHUẨN BỊ:

3.1. GV: Thước thẳng

3.2. HS: Đọc kĩ quy tắc cộng hai số nguyên âm, nguyên dương

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)

 6a2 . 6a4 .

 

doc 3 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15, Tiết 44
Ngày dạy: 
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh biết cộng các số nguyên cùng dấu.
- Học sinh hiểu quy tắc cộng hai số nguyên âm.
1.2.Kĩ năng: 
- HS thực hiện được: cộng hai số nguyên âm; 
- HS thực hiện thành thạo: các bài tập
1.3. Thái độ
- Thói quen: trình bày logic
- Tính cách: cẩn thận, chính xác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
3. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng
HS: Đọc kĩ quy tắc cộng hai số nguyên âm, nguyên dương
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p)
	6a2.	6a4..
 4.2. Kiểm tra miệng: (5p)
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức (8đ)
a/ 
b/ 2 + 3 = ?
c/ Biểu diễn kết quả vừa tìm được lên trục số
Câu 2: Em hãy nêu một ví dụ trong thực tế có sử dụng phép cộng hai số nguyên âm. (2đ)
Trả lời:
 Câu 1: 
5
0
a/ 
b/ 2 + 3 = 5
c/ 
 Câu 2: Có thể nêu ví dụ như sau: Hôm qua mắc nợ bạn 2000 đồng, hôm nay tiếp tục nợ bạn 1000 đồng. Vậy cả hai ngày em mắc nợ bạn 3000 đồng.
 4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Vào bài (1 phút)
Cộng hai số nguyên có gì khác so với cộng hai số tự nhiên, để tìm hiểu điều này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học “cộng hai số nguyên cùng dấu”
* Hoạt động 1: (10 phút) Cộng hai số nguyên dương
*Mục tiêu:
-KT: HS biết cộng hai số nguyên dương
- KN: HS làm được bài tập
GV: Các số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Từ đó cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
- Từ đó em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
 (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
GV: Minh họa phép cộng trên qua mô hình trục số như SGK hoặc hình vẽ 44/74 SGK
Vậy: (4) + (+2) = + 6
 Củng cố: (+5) + (+2) = ?
Hoạt động 2: (22 phút) Cộng hai số nguyên âm
*Mục tiêu:
-KT: HS biết cộng hai số nguyên âm
- KN: HS làm được bài tập
GV: Như ta đã biết, trong thực tế có nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau; chẳng hạn như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp ta có thể dùng các số dương và số âm để biểu thị sự thay đổi này. Ta cùng thực hiện ví dụ 74/SGK.
GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C
- Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C
- Tính nhiệt độ buổi chiều?
GV: Giới thiệu quy ước:
+ Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C.
+ Khi số tiền tăng 20.000 đồng ta nói số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói số tiền tăng -10.000đồng.
Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?
HS: Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng -20C.
=> Nhận xét SGK.
GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta làm như thế nào?
HS: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2) 
GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc dùng mô hình trục số.
Ta có: (-3) + (-2) = - 5
Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C
GV: Cho HS đọc đề và làm ?11
Tính và nhận xét kết quả của:
(-4) + (-5) và + 
HS: Thực hiện tìm kết quả trên trục số:
a/ (-4) + (-5) = - 9
b/ + = 4 + 5 = 9
Nhận xét: Kết quả của phép tính a) bằng -9 là số đổi của của kết quả phép tính b) là 9 (hay: kết quả của phép tính a và phép tính b là hai số đối nhau)
GV: Vậy: Để biểu thức a bằng biểu thức b ta làm như thế nào?
HS: Ta thêm dấu trừ vào câu b. Nghĩa là:
- ( + ) = - (-4 + 5) = -9
GV: Kết luận và ghi
(-4) + (-5) = -( + ) = - (4 + 5) = -9
GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm?
GV: Cho HS đọc quy tắc.
GV: Cho HS làm ví dụ:
 (-17) + (-54) = ?
HS: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
 Củng cố: Làm ?21
 và BT 23/75
Cộng hai số nguyên dương:
- Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
+6
+7
-1
0
+1
+2
+3
+4
+5
+2
+4
+6
2. Cộng hai số nguyên âm:
a / Ví dụ: (SGK/ 74)
Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là
( - 2 ) + ( - 3 ) = - 5 0C
?11
( - 4 ) + ( - 5 ) = - 9 
b / Quy tắc:
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả
Ví dụ:
(-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
 ?21
a/ ( + 37 ) + ( + 81 ) = + 118
b/ (- 23 ) + ( - 17 ) = - 40 
BT 23 / 75
a/ 2763 + 152 = 2915
b/ ( - 7 ) + ( - 14 ) = - 21
c/ ( - 35 ) + ( - 9 ) = - 44
 4.4. Tổng kết: (5p)
- Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
 	 - Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt 
dấu “ – “ trước kết quả
 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p)
Đ/v bài học ở tiết này:
 - Học thuộc quy tắc Cộng hai số nguyên âm
 - Làm bài tập 25/75 SGK
 - Bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 41/59 SBT.
Hướng dẫn bài 25: ( - 2 ) + ( - 5 ) = ? So sánh tổng với – 7. Câu b làm tương tự
Đ/v bài học ở tiết tiếp theo:
 - Đọc kĩ quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
 - Xem kỹ các ví dụ
 - Em hãy nêu một ví dụ trong thực tế có sử dụng phép cộng hai số khác dấu.
5. PHỤ LỤC: sgk + sgv + sbt

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET44.doc