I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
- Các thánh phần của mạng : Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương tiện:
Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính.
Học sinh : - Đọc trước bài
- SGK, đồ dùng học tập.
i xuất hiện, nhập đường dẫn và tên tệp ảnh muốn chèn vào ô Image Location - Gõ nội dung ngắn mô tả tệp ảnh vào ô Toopltip. Dòng chữ này sẽ xuất hiện khi con trỏ chuột đến hình ảnh trong khi duyệt web. - Nháy OK để hoàn thành chèn ảnh. 5. Tạo liên kết Đối tượng chứa liên kết có thể là văn bản hoặc hình ảnh.Trang web được liên kết có thể cùng website hoặc website khác. Thao tác tao liên kết: - Chọn phần văn bản muốn liên kết - Nháy nút trên thanh công cụ. Xuất hiện hộp thoại - Nhập địa chỉ của trang web đích vào ô Link Location. Nếu trang web đích thuộc cùng 1 website, nháy nút để tìm - Nháy nút OK để kết thúc 4. Củng cố Giáo viên yêu cầu học sinh lên trả lời lại kiến thức vừa học Nêu cách soạn thảo trang web? Nêu cách chèn ảnh vào trang web? 5. Dặn dò: Học bài và xem lại bài Trả lời các câu hỏi trong SGK vào vở Xem trước nội dung phần 5 _________________________________________________ Ngày soạn:19/10/2011 Ngày giảng:20/10/2011 Tiết 17 BÀI THỰC HÀNH 4. TẠO TRANG WEB ĐƠN GIẢN (T1) I. MỤC TIÊU Kiến thức. Biết các thao tác tạo một trang web đơn giản Kỹ năng. Tạo được một trang web đơn giản Thái độ. Chăm chỉ và tích cực học tập. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành thảo luận theo nhóm III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu (nếu có), mạng internet. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp : - Ổn định trật tự : - Kiển tra sĩ số : 9A :.. 9B :. 9C :. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong lúc thực hành 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Phần lý thuyết Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phần lí thuyết đã học: Thực hiện trình bày trang web. Yêu cầu một số học sinh thực hành. HS: Thực hiện HS: Nhận xét HS: Thực hành HS: Nhận xét Hoạt động 2. Phần thực hành GV: Hướng dẫn học sinh khởi động và tìm hiểu phần mềm Kompozer - Tìm hiểu màn hình làm việc - Mở bảng chọn và quan sát các lệnh - Gõ một vài từ rồi định dạng các từ ấy - Dùng nút lệnh để chèn hình ảnh GV: Đưa ra một số trang web cho học sinh quan sát để vận dụng vào việc tạo trang web của mình Yêu cầu học sinh tự tạo một trang web với nội dung kiến thức được hướng dẫn trên phần lí thuyết GV: Quan sát và hướng dẫn học sinh thực hiện HS: Nghe và quan sát Hs: Thực hiện theo nhóm đã được quy định. Tự tạo một trang web với y tưởng của nhóm. Với nội dung về phần lí thuyết đã học: -Thực hiện trình bày trang web. Vận dụng sử hiểu biết về cách tạo trang Web và quan sát các trang trên mạng để áp dụng vào việc tạo trang web của mình 4. Củng cố: Yêu cầu HS nhận xét tiết thực hành GV nhận xét: Nêu ưu, nhược điểm của tiết thực hành GV khen những HS có cố gắng GV lưu ý cho HS những kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò: Các em về nhà xem lại cách tạo trang web rồi tự tạo trang web cho mình ___________________________________________ Ngày soạn:23/10/2011 Ngày giảng:25/10/2011 Tiết 18 BÀITHỰC HÀNH 4. TẠO TRANG WEB ĐƠN GIẢN (Tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Biết các thao tác tạo một trang web đơn giản 2. Kỹ năng. Tạo được một trang web đơn giản 3. Thái độ. Chăm chỉ và tích cực học tập. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành thảo luận theo nhóm III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, mạng internet. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp : - Ổn định trật tự : - Kiển tra sĩ số : 9A :.. 9B :. 9C :. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong lúc thực hành 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Phần lý thuyết Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phần lí thuyết đã học: Thực hiện chèn tranh và hình ảnh. Yêu cầu một số học sinh thực hành. GV: Đưa ra một số trang web cho học sinh quan sat để vận dụng vào việc tạo trang web của mình HS: Thực hiện HS: Nhận xét HS: Thực hành HS: Nhận xét HS: Quan sát Hoạt động 2. Phần thực hành Gv: hướng dẫn Yêu cầu học sinh mở trang web đã tạo từ bài thực hành tiết trước và tạo tiếp với nội dung kiến thức được hướng dẫn trên phần lí thuyết GV: Quan sát và hướng dẫn học sinh thực hiện. HS: Theo dõi HS: Thực hiện theo nhóm đã được quy định. Với nội dung về phần lí thuyết đã học: Thực hiện chèn hình ảnh trang web. Vận dụng sử hiểu biết về cách tạo trang Web và quan sát các trang trên mạng để áp dụng vào việc tạo trang web của mình 4. Củng cố: Yêu cầu HS nhận xét tiết thực hành GV nhận xét: Nêu ưu, nhược điểm của tiết thực hành GV khen những HS có cố gắng GV lưu ý cho HS những kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò: Các em về nhà xem lại cách tạo trang web rồi tự tạo trang web cho mình ____________________________________________________ Ngày soạn:25/10/2011 Ngày giảng:26/10/2011 Tiết 19 BÀI THỰC HÀNH 4. TẠO TRANG WEB ĐƠN GIẢN (TIẾP) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Biết các thao tác tạo một trang web đơn giản 2. Kỹ năng. Tạo được một trang web đơn giản 3. Thái độ. Chăm chỉ và tích cực học tập. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành thảo luận theo nhóm III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, mạng internet. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp : - Ổn định trật tự : - Kiển tra sĩ số : 9A :.. 9B :. 9C :. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong lúc thực hành 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Phần lý thuyết Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phần lí thuyết đã học: Thực hiện tạo liên kết với các trang web khác. Yêu cầu một số học sinh thực hành. HS: Thực hiện HS: Nhận xét HS: Thực hành HS: Nhận xét HS: Theo dõi. Hoạt động 2. Phần thực hành GV: Đưa ra một số trang web cho học sinh quan sat để vận dụng vào việc tạo trang web của mình. Yêu cầu học sinh mở trang web đã tạo từ bài thực hành tiết trước và tạo tiếp với nội dung kiến thức được hướng dẫn trên phần lí thuyết GV: Quan sát và hướng dẫn học sinh thực hiện HS: Thực hiện theo nhóm đã được quy định. Với nội dung về phần lí thuyết đã học: Thực hiện tạo liên kết với: Các phần mềm khác Văn bản Tranh ảnh Các trang web khác. HS: Cả nhóm thực hiện 4. Củng cố: Yêu cầu HS nhận xét tiết thực hành GV nhận xét: Nêu ưu, nhược điểm của tiết thực hành GV khen những HS có cố gắng GV lưu ý cho HS những kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò: Các em về nhà xem lại cách tạo trang web rồi tự tạo trang web cho mình ____________________________________________________ Ngày soạn:31/10/2011 Ngày dạy:01/11/2011 Tiết 20 BÀI THỰC HÀNH 4. TẠO TRANG WEB ĐƠN GIẢN (TIẾP) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Biết các thao tác tạo một trang web đơn giản 2. Kỹ năng. Tạo được một trang web đơn giản 3. Thái độ. Chăm chỉ và tích cực học tập. II. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành thảo luận theo nhóm III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, mạng internet. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp : - Ổn định trật tự : - Kiển tra sĩ số : 9A :.. 9B :. 9C :. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1. Phần lý thuyết Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phần lí thuyết đã học: Các thao tác cơ bản trong việc thưc hiện một trang web. Yêu cầu một số học sinh thực hành. HS: Thực hiện HS: Nhận xét HS: Thực hành HS: Nhận xét HS: Theo dõi. Hoạt động 2. Phần thực hành Yêu cầu học sinh mở trang web đã tạo từ bài thực hành tiết trước và tạo tiếp với nội dung kiến thức được hướng dẫn trên phần lí thuyết. GV: Quan sát và hướng dẫn học sinh thực hiện. GV: Chấm điểm cho các nhóm lấy điểm 15 phút. HS: Thực hiện theo nhóm đã được quy định. HS: Hoàn thiện và kiểm tra lại trang web HS: Cả nhóm thực hiện. 4. Củng cố: Yêu cầu HS nhận xét tiết thực hành GV nhận xét: Nêu ưu, nhược điểm của tiết thực hành GV khen những HS có cố gắng GV lưu ý cho HS những kiến thức trọng tâm 5. Dặn dò: Các em về nhà xem lại cách tạo trang web rồi tự tạo trang web cho mình Ngày soạn: 01/11/2011 Ngày giảng :02/11/2011 Tiết 21 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hệ thống khái niệm mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính, mạng Internet -Lợi ích của mạng máy tính, các dịch vụ của mạng Internet -Trang web, website, tìm kiếm thông tin trên Internet -Thư điện tử, hộp thư điện tử, lợi ích của thư sử dụng thư điện tử 2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc II. PHƯƠNG PHÁP phát vấn, đặt và mở rộng vấn đề. III. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án, câu hỏi - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh : - Xem lại bài học - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức lớp : - Ổn định trật tự : - Kiển tra sĩ số : 9A :.. 9B :. 9C :. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài -- nêu mục tiêu tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Gv: Kết nối các máy tính để làm gì? - Việc kết nối các máy tính lại với nhau để có những lợi ích gì ? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi GV: Mạng máy tính là gì? gồm có các thành phần cơ bản nào? HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Gv: Có mấy cách phân loại mạng máy tính? Lợi ích của mạng máy tính Hs: Trả lời GV: Mạng Internet là gì? Internet công dụng gì? Gv: Phân biệt mạng LAN, WAN, Internet? 1. Vì sao cần mạng máy tính? Việc kết nối các máy tính đem lại nhiều lợi ích và hiệu quả trong việc trao đổi thông tin và tài nguyên như phần cứng (máy in, máy fax, bộ nhớ...), phần mềm và dữ liệu 2. Mạng máy tính là gì? -Mạng máy tính được hiểu là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn cho phép người dùng chia sẽ tài nguyên. 3. Các thành phần của mạng - Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, máy scan,... - Môi trường truyền dẫn cho phép tính hiệu truyền được qua đó. - Thiết bị kết nối mạng như vỉ mạng (card NIC), hub, switch, bộ chuyển mạch,... - Giao thức truyền thông (protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận thông tin. 4. Internet là mạng máy tính toàn cầu kết nối hầu hết các mạng máy tính trên khắp thế giới. Lợi ích: - Cung cấp nguồn tài nguyên thông tin, giao tiếp, giải trí, mua bán,... 4. Củng cố kiến thức. - Đọc các khái niệm trong sgk - Học các khái niệm 5. Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra ___________________________________________________________ Ngày soạn: 01/11/2011 Ngày giảng :02/11/2011 Tiết 22 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hệ thống khái niệm mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính, mạng Internet -Lợi ích của mạng máy tính, các dịch vụ của mạng Internet -Trang web, website, tìm kiếm thông tin trên Internet -Thư điện tử, hộp thư điện tử, lợi ích của thư sử dụng thư điện tử 2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc II. PHƯƠNG PHÁP phát vấn, đặt và mở rộng vấn đề. III. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án, câu hỏi - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh : - Xem lại bài học - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức lớp : - Ổn định trật tự : - Kiển tra sĩ số : 9A :.. 9B :. 9C :. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài -- nêu mục tiêu tiết học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Kể tên một số dịch vụ trên Internet? Gv: Trang web, Website,địa chỉ website và trang chủ Phân biệt trang web và website Hs: Trả lời Gv: Kể tên một số website -Máy tìm kiếm là gì? Hs: Trả lời Gv: Thư điện tử là gì? Lợi ích? Tài khoản thư gồm những gì? Địa chỉ thư có dạng như thế nào? 5. Một số dịch vụ trên Internet a. Tổ chức và khai thác thông tin trên web b. Tìm kiếm thông tin trên Internet c. Thư điện tử (e-mail) d. Hội thảo trực tuyến e. Thương mại điện tử f. Đào tạo qua mạng 6. Trang web, Website,địa chỉ website và trang chủ + Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. + Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. + Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ. -Thư điện tử (email) là một hệ thống chuyển nhận thư từ qua các mạng máy tính thông qua các hộp thư. -Thư điện tử có nhiều ưu điểm như chi phí thấp, nhanh gần như tức thời, một người có thể gửi cho nhiều người, đính kèm thêm tập tin,... -Tài khoản thư gồm có tên đăng nhập (username) và mật khẩu (password). -Địa chỉ thư điện tử có dạng: @ 4. Củng cố kiến thức. - Đọc các khái niệm trong sgk - Học các khái niệm 5. Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra Ngày soạn:07/11/2011 Ngày giảng:09/11/2011 Tiết 23 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hệ thống khái niệm mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính, mạng Internet -Lợi ích của mạng máy tính, các dịch vụ của mạng Internet -Trang web, website, tìm kiếm thông tin trên Internet -Thư điện tử, hộp thư điện tử, lợi ích của thư sử dụng thư điện tử 2. Kĩ năng: Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc II. PHƯƠNG PHÁP Kiểm tra viết trên giấy III. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên : - Đề kiểm tra 2. Học sinh : - Xem lại bài học IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp : - Ổn định trật tự : - Kiển tra sĩ số : 9A :.. 9B :. 9C :. 2. Đề kiểm tra A. TRẮC NGHIỆM (4.5 điểm): (Hãy chọn câu trả lời đúng) Câu 1 (0.5đ): Một hệ thống kết nối được gọi là mạng máy tính nếu: a. Hai máy tính và có chia sẻ tài nguyên b. Nhiều hơn hai máy tính c. Hai máy tính và thêm máy in d. Một máy tính và máy in Câu 2 (0.5đ): Mạng máy tính chỉ có hai máy tính ở gần nhau thì gọi là: a. Mạng LAN b. Mạng WAN c. Mạng Internet d. Mạng WiFi Câu 3 (0.5đ): Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản? a. Có 2 thành phần cơ bản b. Có 3 thành phần cơ bản c. Có 4 thành phần cơ bản. d. Tất cả đều đúng Câu 4 (0.5đ): Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử? a. www.vnexpress.net b. blank@yahoo@vn c. wlanbk@yahoo.com d. www.dantri.com.vn Câu 5 (0.5đ): Khi đăng ký hộp thư điện tử thì bắt buộc phải có các thành phần : a. Tên đăng nhập b. Họ và tên c. Mật khẩu d. Mật khẩu và tên đăng nhập Câu 6 (0.5đ): Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào không phải là địa chỉ thư điện tử? a. Bechanh@gmail.com b. Bechanh@yahoo.com c. Bechanh@live.com d. Bechanh@bing.com Câu 7 (1.5đ): Đánh dấu (x) vào câu đúng hoặc sai trong các phát biếu sau: STT Phát biểu Đúng Sai 1 Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép 2 Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây 3 Trên Internet chúng ta có thể tìm thấy mọi loại thông tin thuộc các chuyên môn, ngành nghề khác nhau 4 Các máy tính đơn lẻ của người dùng không cần kết nối vào một hệ thống LAN hoặc WAN bình thường, mà kết nối trực tiếp vào mạng Internet 5 Giá thành của gửi thông tin bằng thư điện tử gần như không đáng kể bởi ta chỉ cần trả chi phí cho việc sử dụng Internet 6 Trình duyệt Web cho phép người dùng truy cập Internet có thể chỉnh sửa và thay đổi nội dung cho trang web. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Mạng máy tính là gì? Vì sao cần mạng máy tính? Nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính Câu 2 (3 điểm): a. Phân biệt mạng WAN và mạng Internet b. Phân biệt trang web và website. Đáp án và biểu điểm A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Học sinh chọn được 1 câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1: a. Hai máy tính và có chia sẻ tài nguyên Câu 2: a. Mạng LAN Câu 3: c. Có 4 thành phần cơ bản. Câu 4: c. wlanbk@yahoo.com Câu 5: d. Mật khẩu và tên đăng nhập Câu 6: d. Bechanh@bing.com Câu 7: STT Phát biểu Đúng Sai 1 Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép x 2 Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây x 3 Trên Internet chúng ta có thể tìm thấy mọi loại thông tin thuộc các chuyên môn, ngành nghề khác nhau x 4 Các máy tính đơn lẻ của người dùng không cần kết nối vào một hệ thống LAN hoặc WAN bình thường, mà kết nối trực tiếp vào mạng Internet x 5 Giá thành của gửi thông tin bằng thư điện tử gần như không đáng kể bởi ta chỉ cần trả chi phí cho việc sử dụng Internet x 6 Trình duyệt Web cho phép người dùng truy cập Internet có thể chỉnh sửa và thay đổi nội dung cho trang web. x B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: -Mạng máy tính được hiểu là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn cho phép người dùng chia sẽ tài nguyên. (1,5 điểm) -Việc kết nối các máy tính đem lại nhiều lợi ích và hiệu quả trong việc trao đổi thông tin và tài nguyên như phần cứng (máy in, máy fax, bộ nhớ...), phần mềm và dữ liệu (1,5 điểm) . Các thành phần của mạng + Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, máy scan,... (0,5 điểm) + Môi trường truyền dẫn cho phép tính hiệu truyền được qua đó. (0,5 điểm) +Thiết bị kết nối mạng như vỉ mạng (card NIC), hub, switch, bộ chuyển mạch,... (0,5 điểm) + Giao thức truyền thông (protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận thông tin. (0,5 điểm) Câu 2: a. Mạng WAN là mạng liên kết một vài tổ chức, xí nghiệp, văn phòng...phạm vi gồm một nước hoặc một vài nước Mạng Internet liên kết hầu hết các mạng WAN của các nước trên thế giới (1 điểm) b. Trang web là nơi dùng để lưu thông tin cần chia sẻ Website là gồm nhiều trang web có nội dung liên quan và dùng chung một địa chỉ truy cập trên Internet (1 điểm) _____________________________________________________________ Ngày soạn:10/11/2011 Ngày giảng:15/11/2011 Chương II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA TIN HỌC Tiết 24 Bài 6: BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được vì sao cần bảo vệ thông tin Biết được một số yếu tố ảnh hưởng đến thông tin. 2. Kĩ năng: Biết một số cách phòng tránh mất mát thông tin 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc II. PHƯƠNG PHÁP Dẫn dắt diễn giải, liên hệ thức tế, minh hoạ trực quan. III. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên : - SGK, tài liệu, giáo án - Đồ dùng dạy học như máy tính. 2. Học sinh : - Xem lại bài học - SGK, đồ dùng học tập. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp : - Ổn định trật tự : - Kiển tra sĩ số : 9A :.. 9B :. 9C :. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Gv: Thông tin máy tính là gì? Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính? Hs: Nghiên cứu và trả lời Gv: Kể một số thông tin mà em biết Gv: Yc hs kể một số hậu quả có thể gặp phải Gv: Những yếu tố công nghệ vật lý là những yếu tố nào? Hs: Kể một số yếu tố vật lý-công nghệ Gv: Những yếu tố nào làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của máy Hs: Nghiên cứu và trả lời Gv: Những yếu tố ảnh hưởng đến phần mềm máy tính Hs: Nghiên cứu trả lời Gv: Virus máy tính là gì? Hs: Trả lời Gv: Mục đích của virus là gì? Hs: Trả lời Gv: Yc hs kể tên một số virus -Kido, autorun, folder, kavo, love, macro, generic,... -Virus do kaspersky thống kê: 1. Net-Worm.Win32.Kido.ih (32.1026%) 2. Trojan.Win32.Small.byy (11.9587%) 1. Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính? Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn có thể gây ra những hậu quả lớn. Do đó bảo vệ thông tin máy tính là hết cần thiết. 2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính a. Yếu tố công nghệ vật lý -Các yếu tố vật lý như tuổi thọ của các thiết bị như đĩa, bảng mạch, ... -Các yếu tố công nghệ như phần mềm, hệ điều hành, ... b. Yếu tố bảo quản và sử dụng -Các yếu tố bảo quản và sử dụng làm giảm tuổi thọ của máy và các phần mềm: +Sử dụng máy ở nơi có nhiệt độ cao +Sử dụng máy ở nơi ẩm ướt +Bị va đập mạnh +Thoát chương trình không đúng cách +Không shutdown máy c. Virus máy tính -Virus máy có thể làm mất, gây lỗi thông tin hoặc gây một số phiền toái khó chịu 3. Virus máy tính và cách phòng tránh a. Virus máy tính là gì? -Virus máy tính (Gọi tắt là Virus) là một chương trình hay một đoạn chương trình có khả năng tự chạy hoặc tự sao chép 3. HEUR:Trojan.Win32.Invader (7.8458%) 4. HEUR:Trojan.Win32.Generic (6.7192%) 5. Trojan-Spy.Win32.SCKeyLog.au (5.1853%) 6. Heur.Win32.Invader (3.2713%) 7. Trojan.Win32.Agent.cltm (2.7827%) 8. Worm.Win32.AutoRun.gas (2.4976%) 9. Heur.Win32.Trojan.Generic (1.9139%) 10. Trojan-Downloader.Win32.FraudLoad.epl (1.7918%) 4. Củng cố kiến thức. -Vì sao phải bảo vệ thông tin máy tính -Các yếu tố ảnh hưởng đến thông tin -Virus máy tính là gì? Kể tên một số virus mà em biết 5. Dặn dò: - về nhà học bài và xem trước bài học sau ______________________________________________________________ Ngày soạn:13/11/2011 Ngày giảng:16/11/2011 Tiết 25 Bài 6: BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được vì sao cần bảo vệ thông tin -Biết một số cách bảo vệ thông tin và phòng tránh máy tính 2. Kĩ năng: Biết một số cách phòng tránh mất mát thông tin 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc II. PHƯƠNG PHÁP Dẫn dắt diễn giải, liên hệ thức tế, minh hoạ trực q
Tài liệu đính kèm: