Ngày soạn: Tuần dạy: Tiết: 01
Chương I.VECTƠ
§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức: Nắm được khái niệm vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng
2. Về kỉ năng:
+ Nêu được ví dụ về 2 vectơ cùng phưong, cùng hướng
+ Chứng minh được 2 vectơ cùng phưong, cùng hướng
+ Phân biệt được vectơ và đoạn thẳng
+ C/m 3 điểm thẳng thông qua 2 vectơ cùng phưong
3. Về tư duy, thái độ:
+ Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng tượng
+ Biết quan sát và phán đoán chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động
II. Chuẩn bị của thầy và trò
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống bài tập, giáo án, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh: HS chuẩn bị thước kẻ, kiến thức đã học các lớp dưới
III. Phương pháp dạy học
Về cơ bản sử dụng PPDH: Ôn tập, trực quan, gợi mở.
kỳ, từ A vẽ: ta tìm vectơ tổng Hỏi: Nếu chọn A ở vị trí khác thì biểu thức trên đúng không? Yêu cầu: Học sinh vẽ trong trường hợp vị trí A thay đổi. Học sinh làm Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện. Nhận xét. GV nhấn mạnh định nghĩa cho học sinh ghi. GV chú ý cho HS 1. Tổng của hai véc tơ B C * Định nghĩa : ( SGK) Vậy * Chú ý : Dùng quy tắc 3 điểm, ta có thể: + Phân tích 1 vectơ thành tổng của nhiều vectơ + Gộp tổng của nhiều vectơ thành 1 vectơ Hoạt động 2: Quy tắc hình bình hành. Học sinh quan sát hình vẽ. - Trả lời Xác định các cặp véc tơ : Nhận biết quy tắc hình bình hành. - Phát biểu Cho học sinh quan sát hình 1.7 - Dựng hbh, cho hs nhận xét trước từ phép cộng hai vectơ Yêu cầu: Tìm xem là tổng của những cặp vectơ nào? là qui tắc hình bình hành. - Gợi ý, hs phát biểu những đỉnh khác 2. Quy tắc hình bình hành C A D B Nếu ABCD là hình bình hành thì Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng các véc tơ Thực hiện nhóm theo sự phân công của GV. Các nhóm cử đại diện lên bảng vẽ hình. Đưa ra nhận xét. GV vẽ 3 vectơ lên bảng. Yêu cầu : Học sinh thực hiện nhóm theo phân công của GV. Nhóm 1: vẽ ; nhóm 2 vẽ nhóm 3: vẽ nhóm 4: vẽ và Gọi đại diện nhóm lên vẽ. Yêu cầu : Học sinh nhận xét cặp vectơ * và * và * và GV chính xác và cho học sinh ghi 3. Tính chất của phép cộng các véc tơ C B D A E Với ba vectơ tùy ý ta có: = = = 4. Củng cố: + Cho HS nêu cách vẽ véc tơ tổng.Giải bài tập 1/ SGK trang 12 + Ví dụ: Cho 4 điểm A, B, C, D tuỳ ý. Chứng minh: 5.BTVN: + Học thuộc bài, xem bài mới. + Làm BT 2a, 3a, 4, 7a, 8 SGK trang 12 Ngày soạn: Tuần dạy: Tiết: 04 §2. TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1. Về kiến thức: + Củng cố tổng 2 vectơ, quy tắc hình bình hành, các tính chất + Biết đuợc cách xác định phép hiệu hai vectơ 2. Về kỉ năng: Vận dụng được quy tắc 3 điểm đối với phép trừ 3. Về tư duy, thái độ: + Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng + Biết quan sát và phán đoán chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động II. Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống bài tập, giáo án, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập ở nhà, đồ dùng học tập III. Phương pháp dạy học Về cơ bản sử dụng PPDH: Ôn tập, trực quan, gợi mở... IV. Tiến trình bài học: Tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, đồng phục hs Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Tính: Bài mới: §2. TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung Trả lời: Trả lời: Trả lời: hai vectơ đối nhau là hai vectơ có cùng độ dài và ngược hướng. Học sinh thực hiện. Trả lời: chứng minh cùng độ dài và ngược hướng. Tức là Suy ra cùng độ dài và ngược hướng. GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng. Yêu cầu : Học sinh tìm ra các cặp vectơ ngược hướng nhau trên hình bình hành ABCD Hỏi: Có nhận xét gì về độ dài các cặp vectơ ? Nói: là hai vectơ đối nhau. Vậy thế nào là hai vectơ đối nhau? GV chính xác và cho học sinh ghi định nghĩa. Yêu cầu: Học sinh quan sát hình 1.9 tìm cặp vectơ đối có trên hình. GV chính xác cho học sinh ghi. Giới thiệu HĐ3 ở SGK. Hỏi: Để chứng tỏ đối nhau cần chứng minh điều gì? Có tức là vectơ nào bằng ? Suy ra điều gì?Nhấn mạnh: 4. Hiệu của hai véc tơ a) Véc tơ đối : * Định nghĩa: Cho , vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với tọa gọi là vectơ đối của. KH: Đặc biệt: vectơ đối của vectơ là VD1: Từ hình vẽ 1.9 Ta có: Kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa hiệu của hai véc tơ Trả lời: Trừ hai số nguyên ta lấy số bị trừ cộng số đối của số trừ. Trả lời: Xem ví dụ 2 ở SGK. Học sinh thực hiện theo nhóm cách giải theo quy tắc theo quy tắc ba điểm. Một học sinh lên bảng trình bày. Yêu cầu: Nêu quy tắc trừ hai số nguyên học ở lớp 6? Nói: Quy tắc này cũng áp dụng vào phép trừ hai vectơ. Hỏi: GV cho học sinh ghi định nghĩa. Hỏi: Vậy với 3 điểm A, B, C cho ta: GV chính xác cho học sinh ghi. GV giới thiệu VD2 ở SGK. Yêu cầu : Học sinh thực hiện VD2 (theo quy tắc ba điểm) theo nhóm Gọi học sinh đại diện 1 nhóm trình bày. GV chính xác b) Định nghĩa hiệu của hai véc tơ: * Định nghĩa: Cho và . Hiệu hai vectơ , là một vectơ . KH: Vậy Phép toán trên gọi là phép trừ vectơ. * Quy tắc ba điểm: Với A, B, C bất kỳ. Ta có: + Phép cộng: + Phép trừ: VD2: (xem SGK) Cách khác: Hoạt động 3: Áp dụng Học sinh thực hiện theo nhóm câu a). 2 học sinh lên bảng trình bày. Yêu cầu : 1 học sinh chứng minh I là trung điểm AB 1 học sinh chứng minh I là trung điểm AB GV chính xác và cho học sinh rút ra kết luận. GV giải câu b) và giải thích cho học sinh hiểu. 5. Áp dụng : (SGK) Củng cố: + Nhắc lại các quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành. + Nhắc lại tính chất trung điểm, tính chất trọng tâm. BTVN: Học thuộc bài. Làm các bài tập 1 -> 10/ SGK trang 12 ********************************************************** Ngày soạn: Tuần dạy: Tiết: 05 BÀI TẬP I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1. Về kiến thức: + Củng cố các định nghĩa vectơ, vectơ không, hai vectơ bằng nhau, tổng và hiệu của hai vectơ + Củng cố các quy tắc và tính chất liên quan, tính chất trung điểm, trọng tâm 2. Về kỉ năng: Học sinh biết cách vận dụng các quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành, các tính chất về trung điểm, trọng tâm vào giải toán, chứng minh các biểu thức vectơ. 3. Về tư duy, thái độ: + Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng + Biết quan sát và phán đoán chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động II. Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống bài tập, giáo án, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập ở nhà, đồ dùng học tập III. Phương pháp dạy học Về cơ bản sử dụng PPDH: Ôn tập, trực quan, gợi mở... IV. Tiến trình bài học: Tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, đồng phục hs Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ Bài mới: BÀI TẬP Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nội dung Đọc bài tập. Vẽ hình. = = = = AC = a Vẽ hình theo hướng dẫn của GV. Thay thế và tính: = ACD là tam giác vuông tại C. Giải thích. Định lý Pitago. Tính CD. Bài tập 5 / SGK trang 12 Yêu cầu HS đọc và vẽ hình. Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. GV hướng dẫn Tính ? Tính ? Hướng dẫn HS vẽ véc tơ sao cho Gọi HS tính ACD là tam giác gì? Vì sao? Dựa vào kiến thức nào để tính được CD? Gọi HS tính. Nhận xét.C a A a B a D a + Ta có : = => = = AC = a + Vẽ . == Ta có CD = = = a Vậy Giải bài tập 6 / SGK Đọc bài tập. Vẽ hình. Chứng minh: Chứng minh: Chứng minh: Ta có : và mà Vậy: Chứng minh: Nhận xét. C B Bài tập 6 / SGK trang 12 O A D Yêu cầu HS đọc và vẽ hình. Gọi HS lên bảng vẽ hình, tìm cách cm Gọi 4 HS trình bày chứng minh dựa vào các quy tắc đã học. a/ Chứng minh: Ta có : nên: b/ Chứng minh: Ta có : nên: c/ Chứng minh: Ta có : và mà Vậy: d/ Chứng minh: = Mà nên Vậy : Gọi HS nhận xét. Nhận xét, đánh giá chung.Điều chỉnh Giải bài tập 8/ SGK và cùng độ dài và ngược hướng. Đối nhau. Bài tập 8 / SGK trang 12 HD: có ý nghĩa như thế nào? Tổng của và bằng véc tơ không thì và như thế nào? Vậy và có quan hệ với nhau như thế nào? giải: Ta có : Suy ra và cùng độ dài nhưng ngược hướng. Vậy và đối nhau Giải bài tập 10/ SGK hay Theo quy tắc hình bình hành: và cùng độ dài và ngược hướng. và là hai vectơ đối nhau. Tam giác MAB là tam giác đều cạnh bằng 100, và O là trung điểm của AB nên MO = , MD = 2 MO = Bài tập 10 / SGK trang 12 HD: Vật M đứng yên có ý nghĩa như thế nào?Tổng của và bằng véc tơ như thế nào? Vậy và có quan hệ với nhau như thế nào Tính Kết luận giải:Ta có : M B A D C O + Vật M đứng yên suy ra hay hay +Theo quy tắc hình bình hành: hay và = – + Xét tam giác MAB đều có O là trung điểm của AB: MD = 2 MO = Vậyngược hướng với với D là đỉnh của h.b.h MADB và N Củng cố: Cho HS nhắc lại các quy tắc về véc tơ. BTVN: Học thuộc bài cũ và xem trước bài mới. Làm các bài tập trong SBT. Ngày soạn: Tuần dạy: Tiết: 06 §3. TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1. Về kiến thức: + Hiểu được định nghĩa tích một số với vectơ + Nắm các tính chất của tích một số với vectơ + Biết đuợc điều kiện để hai vectơ cùng phương 2. Về kỉ năng: + Xác định được vectơ tích một số với vectơ + Biểu diễn đuợc các biểu thức vectơ về: 3 điểm thẳng hàng, trung điểm, trọng tâm + Vận dụng các đk vectơ để giải 1 số bài toán hình học 3. Về tư duy, thái độ: + Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng + Biết quan sát và phán đoán chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động II. Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống bài tập, giáo án, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập ở nhà, đồ dùng học tập III. Phương pháp dạy học Về cơ bản sử dụng PPDH: Trực quan, gợi mở, vấn đáp... IV. Tiến trình bài học: Tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, đồng phục hs Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ Bài mới: §3. TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa tích của véc tơ với một số. Vẽ hình. Xác định độ dài và hướng của Phát biểu định nghĩa. Nắm vững quy ước. Vẽ hình. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1/SGK Gọi HS vẽ hình và xác định độ dài và hướng của Giới thiệu định nghĩa tích của véc tơ với một số. Giới thiệu quy ước. Vẽ hình 1.13/SGK và yêu cầu HS xác định và theo theo Nhận xét. 1. Định nghĩa : Cho số k và Tích của vectơ với k là một vectơ.KH: cùng hướng với nếu k > 0 và ngược hướng với nếu k < 0 và có độ dài bằng Quy ước: ; Ví dụ 1: Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất tích của véc tơ với một số Tính chất phép nhân các số nguyên. T/c phân phối giữa phép nhân với phép cộng. T/c phân phối giữa phép cộng với phép nhân. t/c kết hợp. Nhân với 1 và - 1 Véc tơ đối của là - Véc tơ đối của là Giới thiệu tính chất tích của véc tơ với một số. Các tính chất này giống tính chất nào đã học trong đại số? giống t/c gì? giống t/c gì? giống t/c gì? và giống t/c gì ? Cho HS thực hiện hoạt động 2. 2. Tính chất : Với 2 vectơ và bất kì. Với mỗi số h, k ta có: Hoạt động 3: Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác. Đọc tính chất 1 Vẽ hình. Trình bày chứng minh. Đọc tính chất 2 Vẽ hình. Trình bày chứng minh. Giới thiệu tính chất trung điểm của đoạn thẳng. Yêu cầu HS chứng minh tính chất Gọi HS vẽ hình và trình bày chứng minh. Nhận xét. Giới thiệu tính chất trọng tâm của tam giác. Yêu cầu HS chứng minh tính chất: Gọi HS vẽ hình và trình bày chứng minh. Nhận xét. 3. Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác. a) Với M bất kỳ, I là trung điểm của đoạn thẳng AB, thì: b) G là trọng tâm thì: Củng cố: Cho HS nhắc lại định nghĩa và các tính chất của tích véc tơ với một số. BTVN: Học thuộc bài.Làm các bài tập trong SGK *********************************************** Ngày soạn: Tuần dạy: Tiết: 07 §3. TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1. Về kiến thức: + Hiểu được định nghĩa tích một số với vectơ + Nắm các tính chất của tích một số với vectơ + Biết đuợc điều kiện để hai vectơ cùng phương 2. Về kỉ năng: + Xác định được vectơ tích một số với vectơ + Biểu diễn đuợc các biểu thức vectơ về: 3 điểm thẳng hàng, trung điểm, trọng tâm + Vận dụng các đk vectơ để giải 1 số bài toán hình học 3. Về tư duy, thái độ: + Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng + Biết quan sát và phán đoán chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động II. Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống bài tập, giáo án, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập ở nhà, đồ dùng học tập III. Phương pháp dạy học Về cơ bản sử dụng PPDH: Trực quan, gợi mở, vấn đáp... IV. Tiến trình bài học: Tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, đồng phục hs Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ Bài mới: §3. TÍCH CỦA VECTƠ VỚI MỘT SỐ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1 : Điều kiện để hai véc tơ cùng phương Nhắc lại điều kiện để hai véc tơ cùng phương. Nắm vững điều kiện cần và đủ đề hai véctơ và cùng phương. Đọc SGK. Nêu điều kiện để ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng. Gọi HS nêu điều kiện để hai véc tơ cùng phương. Giới thiệu điều kiện cần và đủ đề hai véctơ và cùng phương. Cho HS đọc phần chứng minh trong SGK/ trang15. Khi nào ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng? Cho HS ghi nhận xét. 4. Điều kiện để hai véc tơ cùng phương. Điều kiện cần và đủ đề hai véctơ và ( ) cùng phương là có một số k để Chứng minh : ( SGK ) * Nhận xét : ( SGK ) Điều kiện để ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng Hoạt động 2: Phân tích một véc tơ theo hai véc tơ không cùng phương - Hs nhắc lại - Quan sát và vẽ hình theo hướng dẫn của GV. Cùng phương => = h Cùng phương => = k = h + k Đọc SGK - Cho hs nhắc lại quy tắc hbh - Vẽ ba véc tơ có cùng gốc O. Hướng dẫn HS vẽ hình bình hành OA’CB’. - Cho hs nhận xét mối qh giữa vectơ a, b và vectơ cạnh hbh? Véc tơ là tổng của hai véc tơ nào? có quan hệ như thế nào với ? có quan hệ như thế nào với ? Tính theo và ? Giới thiệu kết luận. Lưu ý HS chỉ tồn tại cặp số duy nhất h và k để thoả mãn 5. Phân tích một véc tơ theo hai véc tơ không cùng phương: Vậy : * Kết luận : ( SGK ) Hoạt động 3: Bài toán áp dụng. Đọc bài toán. Vẽ hình. Trình bày lời giải. Gọi HS đọc bài toán. Vẽ hình. Hướng dẫn HS sử dụng tính chất trọng tâm của tam giác. Gọi HS trình bày. Nhận xét. * Bài toán : ( SGK ) Lời giải : ( SGK ) Củng cố: Cho HS nhắc lại điều kiện để hai véc tơ cùng phương và kết luận về Phân tích một véc tơ theo hai véc tơ không cùng phương. BTVN: + Học thuộc bài. + Làm bài tập ở SGK trang 17 + Đọc phần đọc thêm: “bạn có biết” ******************************************************************** Ngày soạn: Tuần dạy: Tiết: 08 BÀI TẬP I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1. Về kiến thức: + Củng cố định nghĩa tích một số với vectơ + Nắm vững các tính chất của tích một số với vectơ. + Biết cách phân tích 1 vectơ theo hai vectơ không cùng phương 2. Về kỉ năng: + Xác định được vectơ tích một số với vectơ. + Biểu diễn được các biểu thức vectơ về: 3 điểm thẳng hàng, trung điểm, trọng tâm + Phân tích được 1 vectơ theo hai vectơ không cùng phương. . + Vận dụng các điều kiện vectơ để giải 1 số bài toán hình học 3. Về tư duy, thái độ: + Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng + Biết quan sát và phán đoán chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động II. Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống bài tập, giáo án, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập ở nhà, đồ dùng học tập III. Phương pháp dạy học Về cơ bản sử dụng PPDH: Ôn tập, trực quan, gợi mở... IV. Tiến trình bài học: Tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, đồng phục hs Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ Bài mới: BÀI TẬP Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1 :Giải bài tập 2 / SGK Đọc bài tập. Vẽ hình. Phân tích theo Phân tích theo Phân tích theo Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS vẽ hình. Hướng dẫn HS phân tích thành tổng của hai véc tơ nằm trên AK và BM. Gọi HS phân tích theo So sánh và là hiệu của hai véc tơ nào? Gọi HS phân tích theo là hiệu của hai véc tơ nào? Gọi HS phân tích theo Nhận xét chung. Bài tập 2 / SGK += = + Hoạt động 2: Giải bài tập 4 / SGK Đọc bài tập. Vẽ hình. Chứng minh ý a. Chứng minh ý b. Nhận xét. Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS vẽ hình. Yêu cầu HS chứng minh. Gọi HS trình bày chứng minh câu a. Gọi HS trình bày chứng minh câu b. Cho HS nhận xét. Nhận xét, uốn nắn. Bài tập 4 / SGK a) C/m : Ta có: = = b) C/m : Ta có: Hoạt động 3: Giải bài tập 6 / SGK Đọc bài tập. Hệ số k = < 0 nên và ngược hướng. Xác định vị trí điểm K. Vẽ hình. Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập bằng bao nhiêu lần ? Xác định giá trị của số k ? và có hướng như thế nào ? Cho HS xác định điểm K. Gọi HS vẽ hình. Bài tập 6 / SGK Ta có: B ● K A => và ngược hướng và KA = KB. Vậy K nằm giữa A và B sao cho KA = KB Hoạt động 4: Giải bài tập 7 / SGK Đọc bài tập. Vẽ tam giác ABC. Xác định trung điểm I của AB. = Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC. Cho HS xác định trung điểm I của AB. Tính = ? Tính = ? Dựa vào giả thiết bài tốn, ta kết luận gì về điểm M ? Bài tập 7 / SGK Gọi I là trung điểm của AB, do đó : suy ra Vậy M là trung điểm của IC. Củng cố: Cho HS nhắc lại các kiến thức đã sử dụng để giải các bài tập trên. BTVN: Học thuộc bài.Làm các bài tập. ********************************************************** Ngày soạn: Tiết: 09 KIỂM TRA 45 PHÚT ********************************************************** ********************************************************** Ngày soạn: Tuần dạy: Tiết: 10 §4. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu tọa khái niệm trục tọa độ, tọa độ của vectơ, của điểm trên trục, hệ trục, khái niệm độ dài đại số của vectơ. 2. Về kỉ năng: Xác định tọa độ điểm, vectơ trên trục và hệ trục, xác định tọa độ dài của vectơ khi biết tọa độ hai đầu mút. 3. Về tư duy, thái độ: + Học sinh nhớ chính xác các công thức tọa độ, vận dụng một cách linh hoạt vào giải toán + Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng + Biết quan sát và phán đoán chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động II. Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống bài tập, giáo án, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập ở nhà, đồ dùng học tập III. Phương pháp dạy học Về cơ bản sử dụng PPDH: Ôn tập, trực quan, gợi mở... IV. Tiến trình bài học: Tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, đồng phục hs Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong giờ Bài mới: §4. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Trục và độ dài đại số trên trục. Ghi định nghĩa. Vẽ trục toạ độ. và cùng phương nên và cùng phương nên . Ghi định nghĩa. a có thể âm hoặc dương. Nêu điều kiện khi a >0 và a < 0. Đọc nhận xét. Giới thiệu trục toạ độ và kí hiệu trục toạ độ. Vẽ trục toạ độ. Lấy M bất kỳ trên trục toạ độ và yêu cầu HS nhận xét phương của và Lấy hai điểm bất kì A và B và yêu cầu HS nhận xét hai véc tơ và Giới thiệu độ dài đại số của Giá trị của a như thế nào? Khi nào a > 0 và khi nào a < 0? Giới thiệu trường hợp đặc biệt. 1. Trục và độ dài đại số trên trục. a) Trục toạ độ là một đường thẳng trên đó đã xác định điểm gốc O và một vectơ đơn vị Kí hiệu: ( O ; ) O M b) Toạ độ điểm trên trục: Toạ độ của điểm M trên trục (O ; ) là số k duy nhất sao cho c) Toạ độ, độ dài đại số của vectơ trên trục. - Toạ độ của trên trục (O;) là số a duy nhất sao cho - Độ dài đại số của là a. Kí hiệu: - Nhận xét: + Nếu cùng hướng với thì + Nếu ngược hướng với thì + Nếu A và B trên trục (O;) có toạ độ a và b thì Hoạt động 2: Định nghĩa hệ trục toạ độ Trả lời Δ1. Ghi định nghĩa. Quan sát và vẽ hệ trục toạ độ. Cho HS trả lời Δ1. Giới thiệu định nghĩa hệ trục toạ độ. Treo bảng phụ hình 1.22 giới thiệu hệ trục toạ độ. 2. Hệ trục toạ độ: a) Định nghĩa : ( SGK) Hoạt động 3: Toạ độ của vectơ. Trả lời Δ2. Vẽ hệ trục Oxy Dựng Dựng Nêu nhận xét. Yêu cầu HS thực hiện Δ2. Nhận xét. Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và vectơ bất kì. Gọi HS vẽ Tính =? Tính theo Khi nào hai vectơ bằng nhau? b) Toạ độ của vectơ : * Nhận xét : ( SGK ) Hoạt động 4: Toạ độ của một điểm và sự liên hệ với toạ độ vectơ. Thực hiện tìm toạ độ của điểm M theo các bước tìm toạ độ của Ghi chú ý. Trả lời Δ3. Ghi công thức. Thực hiện Δ4. Hướng dẫn HS thực hiện tìm toạ độ của M giống như tìm toạ độ của Giới thiệu chú ý. Yêu cầu HS thực hiện Δ3. Nhận xét. Giới thiệu công thức toạ độ của vectơ Hướng dẫn HS thực hiện Δ4. c) Toạ độ của một điểm: * Chú ý : ( SGK ) d) Liên hệ giữa toạ độ của điểm và toạ độ của véc tơ trong mặt phẳng. Củng cố: Cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm. BTVN: Học thuộc bài.Làm các bài tập 1, 2, 3 - SGK trang 26. ********************************************************************** Ngày soạn: Tuần dạy: Tiết: 11 §4. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1. Về kiến thức: + Củng cố toạ độ của điểm, của vectơ trên trục, hệ trục toạ độ. + Biết được biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ; độ dài vectơ, khoảng cách giữa 2 điểm; tọa độ trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm tam giác. 2. Về kỉ năng: + Xác định toạ độ của điểm, vectơ trên hệ trục + Tính được toạ độ của của vectơ khi biết tọa độ hai đầu mút. + Xác định được tọa độ trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm tam giác 3. Về tư duy, thái độ: + Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng + Biết quan sát và phán đoán chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động II. Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống bài tập, giáo án, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập ở nhà, đồ dùng học tập III. Phương pháp dạy học Về cơ bản sử dụng PPDH: Ôn tập, trực quan, gợi mở... IV. Tiến trình bài học: Tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, đồng phục hs Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Viết công thức toạ độ của một véc tơ. Khi nào hai véc tơ bằng nhau ? Câu hỏi 2: Viết công thức toạ độ một điểm và toạ độ của một vectơ khi biết toạ độ điểm đầu và điểm cuối ? Bài mới: §4. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Toạ độ của các vectơ Học sinh thực hiện Học sinh thực hiện theo 4 nhóm mỗi nhóm 1 bài. Học sinh cùng GV nhận xét sửa sai. Học sinh theo dõi VD2 Học sinh thực hiện: Yêu cầu HS phân tích vectơ theo Gọi HS tính : Từ đó suy ra tọa độ các vectơ GV chính xác cho học sinh ghi. GV nêu VD1 ở SGK Yêu cầu: Học sinh thực hiện theo nhóm tìm tọa độ các vectơ Gọi 4 học sinh đại diện 4 nhóm lên trình bày. GV và học sinh cùng nhận xét sửa sai. GV nêu VD2 ở SGK GV phân tích vectơ Lúc này vectơ có tọa độ theo h, k nhờ thế nào? Vậy 2 tọa độ bằng nhau tương đương với điều gì? Yêu cầu: học sinh giải hệ phương trình tìm k, h.
Tài liệu đính kèm: