Tiết 40: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - HS hiểu được nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác.
- Hiểu được cách chứng minh trường hợp phân giác trong, phân giác ngoài của tam giác.
2- Kỹ năng: Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác
3- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. GD ý thức hoạt động tập thể.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ hình.
- HS: Com pa, thước đo độ, ê ke - Ôn địmh lý Ta lét
Tiết 40: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS hiểu được nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác. - Hiểu được cách chứng minh trường hợp phân giác trong, phân giác ngoài của tam giác. 2- Kỹ năng: Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác 3- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. GD ý thức hoạt động tập thể. II- Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ hình. - HS: Com pa, thước đo độ, ê ke - Ôn địmh lý Ta lét III- Tiến trình bài học trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu đ/n đường phân giác của tam giác? Vẽ phân giác góc A của ∆ABC? HS2: Nêu t/c ba đường phân giác của tam giác? 3. Bài mới: Vậy đường phân giác của tam giác còn có t/c gì? Hôm nay ta sẽ cùng nhau nghiên cứu t/c đường phân giác của tam giác và nó được áp dụng như thế nào trong thực tế? Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học GV chiếu lên bảng phụ ?1 SGK và cho HS đọc đề làm HS làm bài tập - HS thực hiện làm bài cá nhân theo HD trong SGK GV quan sát HS làm bài và sửa các thao tác vẽ hình cho HS bằng cách thực hiện vẽ tia p/g và đo đạc GV: cho HS phát biểu điều nhận xét trên ? GV: Đó chính là định lý về t/c đường phân giác của tam giác, Hãy nêu đ/l ? - HS phát biểu định lý - GV cho HS ghi GT và KL của định lí Tập phân tích và chứng minh - GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỉ số trên ta phải dựa vào yếu tố nào? ( Từ định lý nào) - Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng song song bằng cách nào? GV: Vậy ta chứng minh như thế nào? - HS trình bày cách chứng minh 2) Chú ý: - GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) - GV: Vì sao AB AC * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác GV cho HS làm ? 2, ?3 SGK GV gọi hai HS lên bảng làm bài. HS làm bài theo nhóm bàn Hai HS lên làm bài HS dưới lớp theo dõi và đối chiếu nhận xét GV: Đưa ra bài tập17(SGK-68) GV vẽ hình lên bảng, cho HS đọc đề và phân tích cách làm bài DE // CB định lí đảo của định lí Talet AD : AE = DB : EC AD : DB = MA : MB; ( t/c đường p/g) AE : EC = MA : MC ( t/c đường p/g) MC = MB (gt) GV cho HS dựa vào phân tích trên để làm bài cá nhân GV gọi một HS lên làm bài lớp theo dõi nhận xét 1:Định lý: + Vẽ tam giác ABC biết: AB = 3 cm ; AC = 6 cm; = 1000 + Dựng đường phân giác AD + Đo DB; DC rồi so sánh và Ta có: = ; = Định lý: ABC: AD là tia phân giác GT của ( D BC ) KL = Chứng minh Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E: Ta có:(gt) vì BE // AC nên (slt) do đó ABE cân tại B BE = AB (1) Áp dụng hệ quả đ/ lý Talet vào DAC ta có:= (2) Từ (1) và (2) ta có = 2) Chú ý: * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) a) Do AD là phân giác của nên: b) Với y =5 ta có: x = 5.7 : 15 = Do DH là phân giác của nên ?3 Theo bài cho DH là phân giác nên ta có: D F H E 5 3 8,5 x b) Vậy: EF = HE + HF = 3 + 5,1 = 8,1. Bài 17 SGK -AÙp duïng tính chaát ñöôøng phaân giaùc trong tam giaùc DABM vaø DAMC: mà BM = MC (gt) DE // BC ( Định lý đảo của Talet) 4- Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Học bài theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV - Làm các bài tập: 15, 16 Ngày soạn: 04/02/2018 Tiết 41 : LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Củng cố, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó 2- Kỹ năng: Luyện kỹ năng phân tích, chứng minh, tính toán biến đổi tỉ lệ thức. Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác 3- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. - Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn II-Chuẩn bị của GV và HS - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ hình - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác. III. Tiến trình bài học trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm trabài cũ HS1 : Phát biểu định lý đường phân giác của tam giác? Vẽ hình minh họa và ghi GT, KL ? HS2 : làm bài tập sau Cho hình vẽ: Biết AB = 3, AC = 5,BC = 6. Tính DC HS dưới lớp làm bài tập cùng HS2 trên bảng Giải: Do AD là phân giác của nên ta có: BD = 2,25 DC = 3,75cm 3- Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học GV cho HS làm bài 19 SGK - GV cho HS vẽ lại hình vào vở GV: Yêu cầu HS suy nghĩ chứng minh GV: Áp dụng kiến thức nào để c/m các tỉ số bằng nhau khi có các đường thẳng song song? Tỉ số bằng với tỉ số nào? HS: Đ/l Talet trong tam giác HS: Làm việc theo nhóm bàn để làm bt Đại diện 1 nhóm lên bảng làm câu a) Các nhóm còn lại nhận xét Câu b) HS: Làm như câu a) GV cho HS làm câu b, c HS làm bài cá nhân GV: Có còn cách nào khác c/m câu b? GV cho HS đọc đề bài 20 và vẽ hình vào vở. GV: Đường thẳng a đi qua giao điểm O của hai đường chéo AC và BD. Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng OE, FO? Hãy tìm các tỉ số liên quan tới hai đoạn thẳng này trong các tam giác có trong hình vẽ? - HS trả lời theo câu hỏi hướng dẫn của GV GV: có thể áp dụng bài 19 trong bài này không? - HS làm bài và lên bảng trình bày . - HS khác quan sát nhận xét. GV cho HS đọc bài 21 SGK GV gọi HS đọc nội dung bài và lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. HS đọc nội dung bài và lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. GV hướng dẫn HS chứng minh. + Trước hết các em hãy xác định vị trí điểm D so với điểm B và M GV: Làm thế nào mà có thể khẳng định điểm D nằm ở giữa B và M. GV: Em có thể so sánh diện tích DABM với diện tích D ACM và nói diện tích D ABC được không? Vì sao? GV: Em hãy tính tỉ số giữa SABD với SACD theo m và n. Từ đó tính SACD. - Tỉ số diện tích ABDvới diện tích ABC - Tính SAMD = ? GV: Cho n = 7 cm, m = 3 cm. Hỏi SADM chiếm bao nhiêu phần trăm SABC? GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài tâp 19 SGK Giải a) Gọi I là giao điểm của EF với AC là ta có: hay (1) b) Từ (1) ta có: b) Áp dụng định lý Talet đối với từng và . Ta có: c) Tương tự và . Bài 20 : SGK Xét ADC và BDC có EF // DC (gt) (1) và (2) (Hệ quả của Đ/L ta lét) Ta có AB // DC (Cạnh đáy của hình thang) (Đ/L TaLét) Theo t/c của tỉ lệ thức ta có : Hay (3) Từ (1),(2) và (3) suy ra: OE = OF Bài 21SGK SABM = S ABC ( Do MB = MC)) Xét ABD và ACD có SABD = BD . AH : 2 SACD = CD . AH : 2 Nên SABD : SACD = BD : CD = m : n ( Chung đường cao AH hạ từ A xuống CB, và theo định lý đường phân giác) Vậy: Ta có: * Do n > m nên BD < DC D nằm giữa B, M nên: S AMD = SABM - S ABD = S - .S = S ( - ) = S b/ có n = 7 cm, m = 3 cm. SADM = = hay SADM = S = 20% SABC. 4- Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Học bài theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV - Xem lại các bài đã chữa trên lớp và làm hoàn chỉnh các bài tập đã HD Tiết 42: KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I- Mục tiêu : 1- Kiến thức: HS hiểu khái niệm hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỉ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lý. 2- Kỹ năng: Bước đầu vận dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại. Vận dụng hệ quả của định lý Talet trong chứng trong chứng minh hình học 3- Thái độ: Kiên trì, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và suy luận c/m. II- Chuẩn bị của GV và HS: - GV: TBDH; KHBH, dụng cụ vẽ hình. - HS: Thước; com pa, thước đo độ, ê ke. III. Tiến trình bài học trên lớp 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Phát biểu hệ quả của định lý Talet? Viết hệ thức của định lí trong trường hợp cụ thể ( Vẽ hình minh hoạ)? HS làm bài ; HS dưới lớp cùng làm bài và nhận xét GV đánh giá tinh thần và thái độ học tập của HS 3- Bài mới: Các em vừa học xong bài định lí Talét trong tam giác.Từ tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu về tam giác đồng dạng Hoạt động của GV và HS Nội dung Quan sát nhận dạng hình có quan hệ đặc biệt và tìm khái niệm mới - GV: Cho HS quan sát hình 28? Cho ý kiến nhận xét về các cặp hình vẽ đó? HS: Quan sát nhận xét. - GV: Các hình đó có hình dạng giống nhau nhưng có thể kích thước khác nhau, đó là các cặp hình đồng dạng. Phát hiện kiến thức mới. - GV: Cho HS làm bài tập - GV: Em có nhận xét gì rút ra từ ?1 - GV: ABC và A'B'C' là 2 tam giác đồng dạng. vậy thế nào là hai tam giác đồng dạng: - HS phát biểu định nghĩa : ABC và A'B'C' đồng dạng và GV: Khi ABC A’B’C’ ta viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng Trong đó k gọi là tỉ số đồng dạng GV: Hãy chỉ ra các đỉnh, cạnh, góc tương ứng? HS: Tính chất -GV: Ta đã biết định nghĩa tam giác đồng dạng. Ta xét xem tam giác đồng dạng có những tính chất gì? -GV đưa hình vẽ lên bảng GV: Em có nhận xét gì về quan hệ của hai tam giác trên. Hai tam giác có đồng dạng với nhau không? Tai sao? A’B’C’ABC theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu ? GV khẳng định: Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau và tỉ số đồng dạng k = 1. GV: Ta đã biết mỗi tam giác đều bằng chính nó, nên mỗi tam giác cũng đồng dạng với chính nó. -GV: A’B’C’ABC theo tỉ số k ABCA’B’C’ theo tỉ số nào ? -GV cho HS phát biểu tính chất. HS nêu t/c và GV nhắc lại cho chính xác Định lý: - GV: Cho HS làm bài tập ?3 theo nhóm bàn - Các nhóm trao đổi thảo luận bài tập ?3. GV gọi một HS trả lời ( Dựa vào đ/l Talet) GV: Chốt lại và nêu thành định lý - GV: Cho HS phát biểu thành lời định lí ghi GT – KL và đưa ra phương pháp chứng minh đúng, gọn nhất. - HS ghi nhanh phương pháp chứng minh. - HS nêu nhận xét ; chú ý. Bài tập tại lớp GV cho HS trả lời BT 23(SGK - 71) HS: GV cho HS làm bài tập 24 SGK: ABC A'B'C' theo tỉ số k1 A'B'C' A''B''C'' theo tỉ số k2 Thì ABC A''B''C'' theo tỉ số nào? Vì sao? HS suy nghĩ làm bài và trả lời 1 Định nghĩa tam giác đồng dạng ; ; Đ/n: A'B'C' gọi là đồng dạng với ABC nếu: và * Tỉ số : = k -k:gọi là tỉ số đồng dạng b. Tính chất. 1. A'B'C' = ABC thì A'B'C'~ ABC tỉ số đồng dạng là 1. * Nếu ABC ~ A'B'C' có tỷ số k thì A'B'C' ~ ABC theo tỷ số Tính chất. Tính chất 1: Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó. Tính chất 2: Nếu D A’B’C’ D ABC thì D ABC D A’B’C’ . Tính chất 3: Nếu D A’B’C’ D A’’B’’C’’ và D A’’B’’C’’ D ABC thì D A’B’C’ D ABC 2. Định lý (SGK). A M N a B C GT DABC; MN// BC, M AB, N AC KL DAMN DABC N M A B C a * Chú ý: Định lý còn trong trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài 2 cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại. N M a A B C Bài tập 23 SGK trang71 + Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau đúng + Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau ( Sai) Vì mệnh đề chỉ đúng khi tỉ số đồng dạng là 1. 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Học bài theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV - Làm các bài tập: 25; 26 SGK - Chuẩn bị cho tiết luyện tập Ngày soạn: 12/02/2018 Tiết 43: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS hiểu hơn về hai tam giác đồng dạng, tính chất hai tam giác đồng dạng, tỉ số đồng dạng. Biết vận dụng định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng. Dựng được tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng. 2. Kỹ năng: Vẽ hình chính xác, dựng được tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Dụng cụ vẽ hình, phấn màu. - HS: Ôn lại lý thuyết, thước thẳng. III. Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu khái niệm và t/c hai tam giác đồng dạng? HS: Trả lời 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV cho HS chữa bài 25 SGK HS đọc đề vẽ hình ( tạm) để tìm cách dựng hình theo đk cho trước GV: Theo định lý tvề tam giác đồng dạng, nếu muốn D AMN D ABC theo tỉ số k = ta xác định điểm M, N như thế nào? HS: Muốn D AMN D ABC theo tỉ số k = thì M, N phải là trung điểm của AB và AC (hay MN là đường trung bình của D ABC) Vậy ta dững tam giác đồng dạng với tam giác ABC tỉ số k = như thế nào? HS: GV: Nếu k = thì em làm thế nào? HS: GV cho HS làm bài 26 SGK HS làm bài cá nhân GV gọi một HS nêu cách làm bài HS: Nếu k = để xác định M và N ta lấy trên AB điểm M sao cho AM = AB. Từ M kẻ MN // BC ( N Î AC) ta được DAMN D ABC theo tỉ số k = . Lớp nhận xét GV cho HS làm bài tập áp dụng sau Bài tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 16,2 cm, BC = 24,3 cm, AC = 32,7 cm.. Biết rằng A’B’C’ đồng dạng với ABC . Tính độ dài các cạnh của A’B’C’ trong mỗi trường hợp sau: a) A’B’lớn hơn cạnh AB là 10,8 cm. b) A’B’ bé hơn cạnh AB là 5,4 cm HS đọc đề suy nghĩ và làm bài GV: Hãy viết tỉ số đồng dạng và áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau để làm bài HS làm bài GV gọi một HS nêu bài làm HS khác bổ sung GV gọi một HS lên làm hoàn chỉnh bài tập GV: định lívà t/c đã học giúp chúng ta chứng minh hai tam giác đồng dạng và còn giúp chúng ta dựng được tam giác đồng dạng với tam giác đã cho theo tỉ số đồng dạng cho trước và tìm được số đo độ dại các cạnh của hai tam giác đồng dạng cũng như sđ góc của chúng theo đk cho trước Bài 25 SGK Trên AB lấy điểm M sao cho AM = AB Kẻ MN // BC cắt AC tại N ta có Và ; góc A chung khi đó D AMN D ABC theo tỉ số k = _ M _ N _ A _ B _ C Bài 26 SGK ( tương tự bài 25) Bài tập 1: a) Do ABC A’B’C’ nên suy ra: Do A’B’ lôùn hôn AB laø 10,8 cm neân: Suy ra : (cm) b) Töông töï nhö treân : A’B’ = 16,2 – 5,4 = 10,8 (cm) B’C’ = 16,2 (cm) ; A’C’ = 21,8 (cm) 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Làm hoàn chỉnh các bài tập đã chữa, xem lại phần lý thuyết các bài đã học trong chương. - Làm bài tập26, 27 SBT - Chuẩn bị cho bài học: Trường hợp đồng dạng thứ nhất ( c – c – c) Ngày soạn: /02/2018 TIẾT 44: Bài 5 - TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs hiểu định lý về trường hợp thứ nhất để hai tam giác đồng dạng : ( c-c-c) . Đồng thời biết được hai bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng : dựng DAMN đồng dạng với DABC . Chứng minh DABC = DA’B’C’ suy ra DABC đồng dạng với DA’B’C’ 2. Kỹ năng : Vận dụng định lý hai tam giác đồng dạng để nhận biết hai tam giác đồng dạng . Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học, kỹ năng viết đúng các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, Vẽ hình chính xác, dựng được tam giác đồng dạng với tam giác cho trước. 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tư duy logic II.Chuẩn bị của GV và HS GV: KHBH; thước đo góc, Compa, phấn màu. Bảng phụ vẽ sẵn hình 32; hình 34 HS: Thước; Compa; thước đo góc. Xem định nghĩa hai tam giác đồng dạng định lý cơ bản về hai tam giác đồng dạng. III- Tiến trình bài học trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: Định nghĩa hai tam giác đồng dạng ? Viết hệ thức minh họa? HS2:Giải bài tập: Cho D ABC và D A’B’C’ như hình vẽ (độ dài các cạnh tính theo cm) Trên các cạnh AB và AC của D ABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM = A’B’ = 2 cm; AN = A’C’ = 3 cm.. Tính độ dài đoạn thẳng MN. - HS1 lên bảng trả lời câu hỏi 1và ghi hệ thức tương ứng HS2: giải bài tập - Ta có: M Î AB: AM = A’B’ = 2 cm ; N Î AC: AN = A’C’ = 3 cm Þ Þ MN // BC (theo ĐL Talét đảo) Þ D AMN D ABC (theo ĐL về tam giác đồng dạng) Þ Þ Þ MN = 4 (cm) GV và HS cùng nhận xét bài làm của HS 3, Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Các em đã biết qua về các trường hợp bằng nhau của tam giác. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các trường hợp đồng dạng của hai tam gíac GV: Cho HS làm bài tập ?1 VìnênMN//BC.Khi đó : AMN=A’B’C’ GV: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC; AMN; A’B’C’?. VìMN//BC nênAMN ABC mà AMN = A’B’C’ nên A’B’C’ ABC GV: Qua bài tập cho ta dự đoán gì? HS: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng . GV: Đó chính là định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác . GV: Vẽ hình trên bảng và yêu cầu HS nêu GT, KL của định lý . HS: Đọc định lý SGK trang 73 HS: vẽ hình vào vở và nêu GT, KL -Dựa vào bài tập vừa làm ta cần dựng một tam giác bằng DA’B’C’ và đồng dạng với tam giác DABC. Hãy nêu cách dựng và hướng c/m ĐL . GV: Theo gt mà MN//BC thì ta suy ra được điều gì ? AMN ABC *Ta cần chứng minh AMN =A’B’C’ GV: Các em có thể đọc lời chứng minh trong SGK nếu chưa rõ. GV: Nhắc lại nội dung định lý . GV cho vài HS nhắc lại định lý. Định lý:Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng . Áp dụng GV: Cho HS làm ?2 SGK HS trả lời: GV lưu ý HS khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa hai cạnh có độ dài lớn nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh bé nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó. GV cho HS làm bài tập 29 SGK HS làm bài cá nhân GV gọi một HS lên bảng giải bài tập Củng cố bài GV nêu câu hỏi: - Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác . - HS: Nêu định lý SGK. -GV: Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác? HS * Giống nhau: Đều xét đến điều kiện 3 cạnh * Khác nhau: - Trường hợp bằng nhau thứ nhất: ba cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia. -Trường hợp đồng dạng thứ nhất: 3 cạnh của tam giác này tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác kia. Định lý ?1. MN = 4cm Nhận xét : DAMN = DA’B’C’; DAMN DA’B’C’ DA’B’C’ DABC Định lý SGK trang 73 Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng . GT DA’B’C’, DABC KL DA’B’C’ DABC Chứng minh Trên tia AB đặt đoạn AM = A’B’ . Vẽ đường thẳng MN // BC ( N Î AC). Ta có DAMN DABC Þ Mà (gt) Þ ; Þ AN = A’C’ ; MN = B’C’ Do đó DAMN = DA’B’C’ (c – c – c) Vì AMN ABC (c/m trên) Vậy DA’B’C’ DABC Áp dụng ?2 Hình.34 a) b) c) Hình 34a và 34b có ABC DFE vì * =2 * , , ABC không đồng dạng với IKH Do đó DEF không đồng dạng với IKH . Bài tập 29 trang 79 (SGK ) a) D ABC và D A’B’C’ có Þ ABCA’B’C’(c.c.c) b) Theo câu a): (Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau) 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Học theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV - Học, nhớ định lý trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hiểu hai bước chứng minh định lý là: - Dựng D AMND ABC. - Chứng minh D AMN = D A’B’C’. - Bài tập về nhà số 31 trang 75 SGK. - Bài tập: 29, 30, 31, 33 SBT. - Chuẩn bị bài:Trường hợp đồng dạng thứ hai. HD bài 30 SGK: Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 7cm. Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi là 55cm. Tính các cạnh còn lại của tam giác A’B’C’ Giải: Chu vi DABC bằng : AB + BC + AC = 3 + 5 + 7 = 15 (cm) Tỉ số đồng dạng của DA¢B¢C¢ và DABC là :
Tài liệu đính kèm: