Giáo án môn Toán học 8 - Ôn tập chương I

§10. ÔN TẬP CHƯƠNG I (2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến Kthức:

- HS ôn tập, hệ thống kiến thức cơ bản trong chương về quy tắc nhân đa thức với đơn thức, nhân hai đa thức, bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử.

2. Kĩ năng:

- Giải được các dạng bài tập cơ bản trong chương.

3. Thái độ:

- Tự giác ôn tập.

 4. Các năng lực cần đạt:

- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.

 

docx 6 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học 8 - Ôn tập chương I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/ 10/ 2017
§10. ÔN TẬP CHƯƠNG I (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến Kthức:
- HS ôn tập, hệ thống kiến thức cơ bản trong chương về quy tắc nhân đa thức với đơn thức, nhân hai đa thức, bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kĩ năng:
- Giải được các dạng bài tập cơ bản trong chương.
3. Thái độ:
- Tự giác ôn tập.
 4. Các năng lực cần đạt:
- Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 
- Soạn giáo án, SGK, dụng cụ dạy học, phiếu học tập.
2. Học sinh: 
- Học bài và làm bài tập về nhà. Dụng cụ học tập.Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập chương.
 III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
 Ngày dạy: 16 / 10/2017 
Lớp dạy:8B
 Ngày dạy: 20/ 10/ 2017
Lớp dạy:8A,8D2
Tiết 17
1. Các hoạt động đầu giờ: ( 14’)
*. Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra việc chuẩn bị nội dung phần 1, 2, 3 của HS ở nhà.
GV khen thưởng những HS đã thực hiện tốt nội dung ở nhà.
*. Đặt vấn đề vào bài : Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập hệ thống lại nội dung kiến thức của chương I.
2. Nội dung bài học.
C. Hoạt động luyện tập.(25’)
GV cho HS làm các bài tập 1,2,3 của Phần 4. 
HS hoạt động cá nhân làm bài
GV quan sát , đôn thúc, hỗ trợ HS làm bài.
Sau mỗi bài tập đại diện môt HS lên bảng trình bày
Sau khi HS lên bảng trình bày GV cho HS ngồi dưới nhận xét và chữa bài sau đó chốt lại đáp án đúng.
Bài 1: 
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 2. 
a) 
Thay x = 19; y = 3 vào A ta được:
A = (19 -3.3)2 = 102 = 100
b) 
Thay x =12 và y = -4 vào B ta được:
B = [12 – 2(-4)] = (12+8)3 = 203 = 8000
Bài 3
.
3. Củng cố, luyện tập. Hướng dẫn HS tự học.(6’)
- Cho HS nêu lại các hằng đảng thức đáng nhớ , các cách phân tích đa thức thành nhân tử.
- về nhà làm trước bài tập 4, 5,6. Tiết sau ôn tập chương tiếp.
 Ngày dạy: 20/ 10/2017 
Lớp dạy:8B
 Ngày dạy: 25/ 10/ 2017
Lớp dạy:8A,8D2
Tiết 18
1. Các hoạt động đầu giờ: ( 14’)
*. Kiểm tra bài cũ: 
GV Yêu cầu 2 HS lên làm bài tập 4 phần a và b.
HS lên bảng làm bài:
Kết quả cần đạt:
a) 
b)
GV khen thưởng và cho điểm HS đã thực hiện tốt bài làm.
*. Đặt vấn đề vào bài : Hôm nay chúng ta tiếp tục cùng nhau ôn tập hệ thống lại một số nội dung bài tập của chương I.
2. Nội dung bài học.
C. Hoạt động luyện tập.(25’)
GV cho HS làm các bài tập 5, 6a) b, 7 của Phần 4. 
HS hoạt động cá nhân làm bài
GV quan sát , đôn thúc, hỗ trợ HS làm bài.
Sau mỗi bài tập GV gọi đại diện một HS lên bảng trình bày
Sau khi HS lên bảng trình bày GV cho HS ngồi dưới nhận xét và chữa bài sau đó chốt lại đáp án đúng.
Bài 5: Làm tính chia: 
a) 6x3 - 7x2 - x + 2 2x + 1
 6x3 + 3x2 3x2 - 5x+2
 -10x2 - x + 2
 -10x2 -5x
 4x + 2 
 4x + 2 
 0
b) 
 2x4 - 10x3 - x2 + 15x - 3 2 x2 -3
2x4 -3x2 x2 - 5x - 2
 - 10x3- 4x2 + 15x - 3
 -10x3 + 15x
 -4x2 -3
 -4x2 +6
 -9
c) 
GV ? Ta có thể thực hiện phép chia này theo cột dọc được không?
HS không chia được.
GV: Vậy có thể chia theo cách nào?
HS: Có thể phân tích đa thức thành nhân tử sau đó rồi mới thực hiện phép chia.
GV: Cho HS làm bài. Kết quả cần đạt:
Bài tập 6. Tìm x, biết: 
Vậy ta có x =0 hoặc x = ½ hoặc x = -1/2 
Vậy x = 3
Bài tập 7. Chứng minh
a) x2-4xy+4y2+3>0 với mọi x, y
Ta có x2-4xy+4y2= (x-y)2 mà (x-y)2 ≥0 với mọi x hay (x-y)2 +3 ≥ 3
Vậy x2-4xy+4y2+3>0 với mọi x, y
b) 2x – 2x2 – 1 < 0 với mọi số thực x
ta có: 2x – 2x2 – 1 = 
Có với mọi x
Þ -2 với mọi x.
* Đối với lớp 8D2 còn thời gian có thể cho HS làm bài tập 8
Bài 8:
Ta có: 
Với n Î Z thì n - 1 Î Z Þ 10n3 - 23n2 + 14n - 5 chia hết cho2n – 3 khi Î Z
Hay 2n -3 Î Ư(-2)
Þ 2n -3 Î {± 1; ± 2}
Þ 2n -3 = 1 Þ n = 2
 2n - 3 = - 1 Þ n = 1
 2n - 3 = 2 Þ n = 5/2 (loại)
2n - 3 = - 2 Þ n = ½ (loại)
Vậy 10n3 - 23n2 + 14n - 5 chia hết cho2n – 3 khi n Î {1; 2}
3. Củng cố, Luyện tập. Hướng dẫn HS tự học: (6’)
- Nêu các cách phân tích đa thức thành nhân tử. Chia đa thức một biến đã sắp xếp.
-Về nhà ôn lại tất cả các kiến thức đã học xem lại các bài tập của chương đã được làm.
- Đọc nội dung E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
-Chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra một tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiết 17 + 18.docx