I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác để tính số đo góc.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
nhau, chúng có bằng nhau hay không? HS: Trả lời GV : Cho hs làm bài cá nhân HS : Suy nghĩ làm bài GV: Gọi 1 hs lên bảng HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Gọi hs nx bài trên bảng HS: Nêu nx GV: Y/c hs nêu hướng làm HS: Phát biểu GV: Gọi 1 hs lên bảng HS: Lên bảng theo chỉ định GV và HS cùng chữa bài trên bảng GV: Chốt lại độ dài đường cao của tam giác đều cạnh bằng a HS: Chú ý nghe Bài 18: SGK Kẻ đường cao AH ta có: SAMB = BM.AH ; SAMC = CM.AH Mà BM = CM (vì AM là trung tuyến) Do vậy SAMB = SAMC Bài 19: SGK a) Các D 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông Các D 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông b) Các D có diện tích bằng nhau có thể không bằng nhau Bài 21: SGK Ta có: ABCD là hình chữ nhật Þ AD = BC = 5cm và AB = CD = x DAED có EH ^ AD Þ SAED = EH.AD =.2.5 = 5cm2 Lại có SABCD = AB. BC = 5x cm2 Mà SABCD = 3SAED hay 5x = 3.5 Þ x = 3cm Bài 25: SGK DABC có AB = BC = CA = a AH BC, AH2 = AB2 - HB2 = AH = SABC = BC.AH = a. 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm. 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì I. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 14/12/2014 Ngày dạy 8a 8b Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức về tứ giác: ĐN, t/c, dấu hiệu nhận biết. - Ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều. - Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh, tính toán, tính diện tích các hình 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Phát biểu đn các hình: Hình thang, Hình thang cân, Tam giác, Hình chữ nhật, hình vuông , hình thoi HS: Phát biểu GV: Nêu các dấu hiệu nhận biết các hình trên? HS: Phát biểu GV: Nêu định nghĩa và tính chất đường trung bình của Hình thang, Tam giác HS: Phát biểu GV: Đa giác đều là đa giác ntn? HS: Trả lời GV: Công thức tính diện tích các hình? HS: Phát biểu GV: Cho hs suy nghĩ làm bài Gợi ý: - Hai tam giác có diện tích bằng nhau khi nào? - Chỉ ra 2 tam giác 1, 2 có diện tích bằng nhau. HS: Làm tương tự với các hình còn lại? GV: Cho học sinh vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. HS: THực hiện GV: Cho hs hđ nhóm HS: Hoạt động nhóm thực hiện bài toán. GV: Kiểm tra và nhận xét. I. Ôn chương tứ giác 1. Định nghĩa các hình 2. Dấu hiệu nhận biết các hình 3. Đường trung bình của các hình 4. Hình có trực đối xứng, có tâm đối xứng. 5. Đường thẳng song song với đường thẳng cho trước II. Ôn lại đa giác 1. Khái niệm đa giác lồi (SGK) 2. Công thức tính diện tích các hình a) Hình chữ nhật: S = a.b b) Hình vuông: S = a2 c) Tam giác: S = ah d) Tam giác vuông: S = a.b III. Bài tập: Bài 1 (Bài 47: SGK) Các đường trung tuyến CD, BE, AF cắt nhau tại G, ta có: S1 = S2 (Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (1) S3 = S4 (Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (2) S5 = S6 (Cùng đ/cao và 2 đáy bằng nhau) (3) Mà S1+S2+S3 = S4+S5+S6 = () (4) Kết hợp (1),(2),(3), (4) S1 = S6 (4’) S1 + S2 + S6 = S3 + S4 + S5 = () (5) Kết hợp (1), (2), (3), (5) S2 = S3 (5’) Từ (4’) (5’) kết hợp với (1), (2), (3) Ta có: S1 = S2 = S3 = S4 = S5 = S6 đpcm Bài 2: Cho hình bình hành ABCD, trên AC lấy 2 điểm M và N sao cho AM = CN. a. Tứ giác BNDM là hình gì?. b. Hình bình hành ABCD phải thỏa mãn điều kiện gì? Thì BNDM là hình thoi. Giải: a) DAMB = DCND (c.g.c) MB = ND DAMD = DCMD (c.g.c) CM = DN BNDM là hình bình hành b) BNMD là hình thoi ABCD là hình thoi 4. Củng cố: Kết hợp trong bài 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Tiếp tục ôn tập để kiểm tra học kì I. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn 14/12/2014 Ngày dạy 8a 8b Tiết 32: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức về tứ giác: ĐN, t/c, dấu hiệu nhận biết. - Ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều. - Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh, tính toán, tính diện tích các hình 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho học sinh vẽ hình và ghi GT, KL HS: Thực hiện GV: Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao? HS: MNPQ là hình chữ nhật GV: Cho học sinh chứng minh HS: Lên bảng trình bày. GV: Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì? HS: Trả lời GV. Cho học sinh vẽ hình, Viết GT, KL HS. Thực hiện GV: Cho hs hđ nhóm HS: Hoạt động nhóm GV: Gọi hs lên bảng trình bày. HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Gọi hs nx chéo HS: Thực hiện GV và hs cùng chữa bài GV: Cho học sinh tự giải bài 3. HS: Thực hiện GV: Kiểm tra bài và nhận xét. Bài 1 : Cho tứ giác ABCD . Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB,BC,CD,DA. a)Tứ giác MNPQ là hình gì ? Vì sao ? b) Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì? C/m: a. Tứ giác MNPQ là hình hình chữ nhật b. Hình chữ nhật MNPQ là hình vuông MN = MQ AC = BD Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD. a) Chứng minh Tứ giác DEBF là hình bình hành. b) Tứ giác AEDF là hình gì? Chứng minh. Giải a)Tứ giác DEBF có BE = DF, BE // DF nên là hình bình hành. b)Tứ giác AEDF là hình vuông Bài 3. Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. a) Tứ giác BMNC là hình gì? Vì sao? b) Lấy điểm E đối xứng với M qua N. C/m tứ giác AECM là hình bình hành. c) Tứ giác BMEC là hình gì? Vì sao? 4. Củng cố: Kết hợp trong bài 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Tiếp tục ôn tập để kiểm tra học kì I. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn 5/1/2015 Ngày dạy 8a 8b Tiết 33-§4: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức và t/c của diện tích để giải bài toán về diện tích. - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. - Có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính diện tích tam giác. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác HS: Làm bài GV: Ta có thể tính diện tích hình thang như thế nào? HS: Phát biểu GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành HS: Trả lời GV: Y/c hs: a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật. b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó. HS: Thực hiện 1. Công thức tính diện tích hình thang. * Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng 2 đáy với chiều cao S = 2. Công thức tính diện tích hình bình hành * Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh với chiều cao tương ứng. S = a. h 3. Ví dụ: (SGK) 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm: Cách tính diện tích hình thang, Cách tính diện tích hình bình hành. - Làm BT26, 27 sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. - Đọc trước §5 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn 5/1/2015 Ngày dạy 8a 8b Tiết 34-§5: DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau. - Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức và t/c của diện tích để tính diện tích hình thoi. - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định lý và viết CT tính dt của hình thang, hình bình hành? - Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau? GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho thực hiện bài tập ?1 HS: Làm bài GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD có AC BD? HS: Phát biểu GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? HS: Phát biểu GV: Chốt lại GV: Cho HS thực hiện ?2 HS: Làm bài GV: Cho hs làm ?3 HS: Làm bài GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD HS: Trao đổi nhóm GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Gọi các nhóm khác nhạn xét HS: Nêu nx 1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc: SABCD = AC.BD * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. 2- Công thức tính diện tích hình thoi. * Định lý: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo S = d1.d2 3. Ví dụ sgk a) Theo t/c đường trung bình tam giác ta có: ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME = GN = BD Vậy MENG là hình bình hành T2 ta có: EN//MG ; NE = MG = AC (2) Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3) Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM Vậy MENG là hình thoi. 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT32 sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 5/1/2015 Ngày dạy 8a 8b Tiết 35-§6: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang). Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV ĐVĐ: Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học HS: Phát biểu GV: Gọi hs lên bảng thực hiện HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Muốn tính diện tích 1 đa giác bất kì ta làm tn? HS: Trả lời GV chốt lại: Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi. HS: Chú ý nghe GV: Nêu ví duụ à y/c hs tự làm HS: Làm bài 1. Cách tính diện tích đa giác C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng: SABCDE = SABE + SBEC+ SECD C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN) C3: Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng 2) Ví dụ SAIH = AH.IK = . 3.7 =10,5 cm2 SABGH = AH . AB = 7.3 = 21 cm2 SDEGC = (DE + CG).CD = (3 + 5).2 = 8 cm2 SABCDEGHI = 39,5 cm2 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT37, 38 sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 5/1/2015 Ngày dạy 8a 8b Tiết 36: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích hình thang, hình thoi. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trên để làm bt tìm diện tích các hình. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích tam giác. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho hs làm bài cá nhân HS: Làm bài GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày HS: Lên bảng theo chỉ định GV và hs cùng chữa bài GV: Gọi cạnh hình thoi là a cạnh hình vuông là b, hãy tính chu vi hình thoi, hình vuông HS: Phát biểu GV: Từ gt hãy so sánh a và b HS: Trả lời GV: Hyax so sánh diện tích hình thoi và diện tích hình vuông HS: Suy nghĩ, trả lời GV : Cho hs làm bài cá nhân HS : Suy nghĩ làm bài GV: Gọi 1 hs lên bảng HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Gọi hs nx bài trên bảng HS: Nêu nx GV: Chốt lại HS: Chú ý nghe Bài 30: SGK Ta có: SABCD = (Do AB + CD = 2EF theo tính chất đường trung bình của hình thang) SKGHI = KG.GH Mà EF = GH nên SABCD = SKGHI Bài 36: SGK Gọi cạnh hình thoi là a cạnh hình vuông là b Chu vi hình thoi P = 4a Chu vi hình vuông: P' = 4b Theo gt : P = P’ a = b Diện tích hình thoi là S = a.h Diện tích hình vuông là S’ = a2 mà h < a S < S’ Do đó diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình thoi. Bài 41: SGK a) Ta có: SDBE = DE.BC = .6.6,8 = 204 cm2 b) HC = BC = .6, 8 = 3, 4 IC = 1,7 cm EC = DC = .12 = 6 cm KC = 3 cm SICK = IC.KC = .1,7.3 = 2,55 cm2 SHCE = HC . EC = .3,4.6 = 10,2 cm2 SEHIK = SHCE - SICK = 10,2 - 2,55 = 7,65 cm2 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm. 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. Đọc trước §6 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 12/1/2015 Ngày dạy 8a 8b Chương III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Tiết 37-§1: ĐỊNH LÝ TA LET TRONG TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ -Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc nội dung của định lí Talet. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới:IV. Tiến trình dạy học Hoạt đồng của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt đồng 1 : §Æt vÊn ®Ò Gv: Tiếp theo chuyên đề về tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lí Talét. Nội dung của chơng: Giới thiệu nh sgk Hoạt đồng 2: 1. TØ sè ®o¹n th¼ng GV: Ở lớp 6 ta đó núi đến tỉ số của hai số. Đối với hai đoạn thẳng, ta cũng cú khỏi niệm về tỉ số. Tỉ số của hai đoạn thẳng là gỡ? GV cho HS làm ?1 trang 56 SGK Cho AB = 3cm ; CD = 5cm ; ? Cho EF = 4 dm ; MN = 7 dm ; HS1 lờn bảng thực hiện: GV: là tỉ số hai đoạn thẳngAB và CD . GV: Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gỡ? HS nêu đ/n sgk GV giới thiệu kớ hiệu tỉ số hai đoạn thẳng. GV đưa VD SGK. Bổ sung: Cho AB = 60cm; CD = 1,5dm HS lờn bảng. GV lưu ý tỉ số hai đoạn thẳng khụng phụ thuộc vào cỏch chọn đơn vị đo (miễn là hai đoạn thẳng cựng đơn vị đo). 1. TØ sè ®o¹n th¼ng ?1 * Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo . Hoạt đồng 3: 2. §o¹n th¼ng tØ lÖ GV sử dụng bảng phụ đưa ?2 lờn bảng. Cho bốn đoạn thẳng AB, BC, A’B’, C’D’ so sỏnh cỏc tỉ số HS làm bài vào vở Một HS lờn bảng làm GV từ tỉ lệ thức ta cú thể suy ra cỏc tỉ lệ thức nào? HS trả lời GV yờu cầu HS phỏt biểu định nghĩa SGK trang 57 . HS phỏt biểu định nghĩa GV cho HS đọc lại định nghĩa SGK 2. §o¹n th¼ng tØ lÖ ?2 * §ịnh nghĩa : Hai đoạn thằng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức Hoạt đồng 4: LuyÖn tËp - cñng cè Bài tập 1 (SGK) GV: gọi 3 HS lờn bảng. 3 HS lờn bảng GV và HS nhận xét và sửa bài Bài tập 2 (SGK) GV yc HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày GV và yc các nhóm nhận xét bài làm của nhau Bài tập 3 (SGK) GV: gọi 1 HS lờn bảng HS lªn b¶ng tÝnh GV vµ HS díi líp nh¹n xÐt Bài tập 1 (SGK) a. b. c. Bài tập 2 (SGK) Bài tập 3 (SGK) Đáp số: V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lớ thuyết. Xem lại cỏc bài tập đó chữa. - Làm bài tập: 1,2, SBT. - Tiết sau: Định lớ Ta- lột trong tam giỏc (Tiết 2). V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 5/1/2015 Ngày dạy 8a 8b Tiết 38-§1: ĐỊNH LÝ TA LET TRONG TAM GIÁC( Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ -Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc nội dung của định lí Talet. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới:IV. Tiến trình dạy học Hoạt đồng của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt đồng 1: KiÓm tra bµi cò GV: gọi 1 HS lên bảng. ? Nêu định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng? đoạn thẳng tỉ lệ? 1 HS lên bảng . GV nhËn xÐt vµ cho ®iÓm Hoạt đồng 2: 3. §Þnh lÝ ta lÐt trong tam gi¸c. GV Đưa hình vẽ lên bảng phụ Yêu cầu HS làm ?3 trang 57 . GV: Quy ước mỗi đoạn thẳng chắn trên AB là m, mỗi đoạn thẳng chắn trên AC là n . GV: Gọi 3 HS lên bảng tính và so sánh. HS : Đọc ?3 1 HS: Đọc phần hướng dẫn. 3 HS lên bảng điền vào bảng phụ . GV từ kết quả ?2 em nào có thể phát biểu định lý? HS phát biểu định lý SGK. GV Em hãy nhắc lại nội dung định lý Talét ? GV: Yêu cầu HS viết gt, kl. Cho HS đọc ví dụ SGK . HS thực hiện HS : đọc ví dụ sgk. GV: y/cầu HS hoàn thành ?4 (HS hoạt đồng nhóm ) . GV: Đưa các hình vẽ lên bảng phụ. GV cho HS quan sát các nhóm hoạt
Tài liệu đính kèm: