Giáo án môn Toán học 8 - Phép nhân các phân thức đại số

Tiết 30 : §7 PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 - Học sinh nắm vững và quy tắc nhân hai phân thức

 - Hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là chứa các phép toán cộng trừ nhân chia các phân thức đại số

 2. Kĩ năng

 - Vận dụng được quy tắc nhân hai phân thức =

 - Học sinh biết các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.

 3) Thái độ

 - Cẩn thận, trung thực, hứng thú học tập, yêu thích bộ môn học.

4. Các năng lực cần đạt:

 Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

 

docx 9 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 778Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học 8 - Phép nhân các phân thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/ 12/ 2017
Ngày dạy:06/ 12/ 2017
Lớp dạy:8A, D2
Ngày dạy:07/ 12/ 2017
Lớp dạy:8B
Tiết 30 : §7 PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Học sinh nắm vững và quy tắc nhân hai phân thức 
 - Hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là chứa các phép toán cộng trừ nhân chia các phân thức đại số
 2. Kĩ năng
 - Vận dụng được quy tắc nhân hai phân thức = 
 - Học sinh biết các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, phân phối của phép nhân và có ý thức vận dụng vào bài toán cụ thể.
 3) Thái độ
 	- Cẩn thận, trung thực, hứng thú học tập, yêu thích bộ môn học.
4. Các năng lực cần đạt:
Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 
 - Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc, tính chất phép nhân . Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
2. Học sinh
 - Ôn tập quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số , thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ
 a) Kiểm tra bài cũ :( Lồng trong khi dạy bài mới)
 * Đặt vấn đề vào bài mới (1’)
 	Ở lớp dưới ta đã biết cách nhân phân số,tính chất của phép nhân phân số.Vậy phép nhân phân thức có giống với phép nhân phân số hay không và phép nhân phân thức có tính chất như như tính chất của phép nhân phép nhân phân số không?Để trả lời câu hỏi này ta vào bài hôm nay.
2. Nội dung bài học
A.B HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số nêu công thức tính tổng quát?
? Vận dụng hãy làm các phép tính:
? tương tự phép nhân các phân số em hay phát biểu quy tắc nhân các phân thức đại số.
GV đó chính là nội dung quy tắc SHD/T67
GV: Đưa quy tắc lên bảng phụ và yêu cầu 1 – Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại
GV: Nhấn mạnh : A, B, C, D là các đa thức ( B, D khác không)
GV: Lưu ý: Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn.
Áp dụng các e hoạt động cặp đôi thực hiện nội dung b)
GV gọi các cặp đôi khác lên nhận xét bài làm của bạn
GV: Kết luận đưa ra đáp án đúng
GV: Yêu cầu HS tiếp tục hoạt động cặp đôi làm phần tiếp theo
GV hướng dẫn phân tích tử và mẫu của các phân thức thành nhân tử sau đo rút gọn các phân thức trước khi nhân.
 GV cho HS báo cáo kết quả sau đó nhận xét và chốt lại đáp án đúng và nhắc lại cách thực hiện phép nhân các phân thức đại số.
? Nêu lại các tính chất cơ bản của phân số.
GV phép nhân các phân thức cũng có tính chất tương tự như vậy.
GV: Yêu cầu học sinh đọc và nêu lại các tính chất
GV: nhờ tính chất kết hợp, trong một dãy phép nhân nhiều phân thức ta không cần dấu ngoặc 
GV: Ta đã biết nhờ áp dụng các tính chất của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh giá trị của một số biểu thức. Tính chất của phép nhân phân thức cũng có ứng dụng như vậy 
GV áp dụng các tính chất các em hãy tính nhanh tích sau.
?Nhận xét bài giải?
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có)
1. ( 20’)
HS: Muốn nhân hai phân số ta nhân các tử với nhau, các mẫu với nhau
HS thực hiện các phép tính
HS: muốn nhân các phân thức đại số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu .
2. 
HS: Nêu quy tắc
a)* Quy tắc ( SGK - 51)
 Với và là các phân thức 
 . = 
b)
HS thực hiện nội dung theo cặp đôi
i)
ii) 
HS: Nhận xét chữa bài cho bạn
HS hoạt động cặp đôi
i)
ii) . = 
= 
= = 
Vậy: . = 
3. Chú ý
HS: Nêu tính chất cơ bản của phân số. Giao hoán, kết hợp, phân phối đối với phép cộng
*Các tính chất cơ bản của phép nhân phân thức(SHD/t68)
HS nêu các tính chất cơ bản của phép nhân phân thức
HS tính nhanh theo nhóm
.. = 
= .. 
= 1. 
= 
HS nhận xét bài làm của bạn
	3) Củng cố, luyện tập. Hướng dẫn HS tự học(7’)
? Nhắc lại quy tắc nhân hai phân thức đại số ?
?Các tính chất của phép nhân các phân thức đại số?
C. Hoạt động luyện tập
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1: Thực hiện các phép nhân phân thức sau:
HS: Làm bài tập
GV: Yêu cầu 4 học sinh lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
Kết quả:
a) 
b) 
c) 
* Hướng dẫn học sinh tự học 
 	- Đọc trước bài mới ở nhà
 	- Về nhà học thuộc quy tắc và chú ý,xem các bài tập đã làm.
 	- BTVN : 2,3,4 phần C. SHD/69. Lớp 8D2 làm thêm phần D.E SHD/69
 	- Ôn tập định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số
Ngày soạn: 02/ 12/ 2017
Ngày dạy:07/ 12/ 2017
Lớp dạy:8A, D2
Ngày dạy:09/ 12/ 2017
Lớp dạy:8B
Tiết 31: §8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Nhận biết được phân thức nghịch đảo và hiểu rằng chỉ có phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo. 
 - Hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là chứa các phép toán cộng trừ nhân chia các phân thức đại số.
2. Kĩ năng: 
 - Hs vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
 - Nắm vững các thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân. 
3. Thái độ: 
 - Hứng thú học tập, yêu thích bộ môn học.
4. Các năng lực cần đạt:
Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:: Bảng phụ ghi quy tắc và bài tập, thước kẻ, phấn màu, bút dạ.
 2. Học sinh: Bảng phụ nhóm, bút dạ
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
 1. Các hoạt động đầu giờ
	a) Kiểm tra bài cũ( 5’)
 	* Câu hỏi: - phát biểu quy tắc nhân hai phân thức, viết công thức
 	 - Làm bài tập 29 (c, e) sbt-22
 	* Đáp án: - phát biểu lí thuyết
 - bài 29
 c) - 
 e) 
 	* Đặt vấn đề vào bài mới (3’): Hãy nêu quy tắc chia phân số : = ?
 	HS: : = . = (với và là phân số, ¹ 0)
 	GV: Như vậy để chia phân số cho phân số ( ¹ 0) ta phải nhân với số nghịch đảo của . Tương tự như vậy để thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau. Đó là nội dung của bài hôm nay 
2. Nội dung bài học
A.B HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu học sinh làm phần 1
? Một bạn đứng tại chỗ thực hiện?
GV: Ta thấy tích của 2 phân thức là 1, đó là hai phân thức nghịch đảo của nhau 
? Vậy thế nào là 2 phân thức nghịch đảo của nhau ?
GV: Đó chính là định nghĩa hai phân thức nghịch đảo của nhau
GV: Nhấn mạnh tính hai chiều của định nghĩa.
? Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo ?
GV: Như vậy nếu là một phân thức khác 0 thì . = 1. Do đó là phân thức nghịch đảo của phân thức , là phân thức nghịch đảo của phân thức .
GV: Yêu cầu học sinh làm phần c)
?Hai bạn sinh lên bảng các học sinh khác làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn
GV: Quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia phân số 
? Vậy em nào hãy cho biết muốn chia phân thức cho phân thức ta làm thế nào ?
GV: Yêu cầu học sinh đọc quy tắc SHD/T71
GV: Cho học sinh hoạt động cặp đôi làm phần b) .
GV: Nhận xét và cho điểm học sinh
? Tương tự hai bạn lên làm bài 1 phần C. Dưới lớp làm vào vở?
? Nhận xét bài giải?
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có)
? Cho biết thứ tự thực hiện phép tính trong dãy biểu thức ở phần b)
GV: Vì biểu thức là một dãy phép chia nên ta phải thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải 
1. Phân thức nghịch đảo ( 15’)
HS: Nêu cách thực hiện
 ?1.. = = 1
HS: Hai phân thức nghịch đảo của nhau là hai phân thức có tích bằng 1
b) Định nghĩa: SHD/T70
HS: Những phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo
* Tổng quát : SHD/T70
c)HS: Lên bảng thực hiện
a, Phân thức nghịch đảo của - là - 
b, Phân thức nghịch đảo của là 
c, Phân thức nghịch đảo của là x - 2
d, Phân thức nghịch đảo của 3x + 2 là 
2. Phép chia ( 15’)
a)
HS: Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân với phân thức nghịch đảo của 
* Quy tắc SHD/T71
 Với ; là những phân thức, ¹ 0
 : = .
b)
HS: Hoạt động cặp đôi
 : = .
= = 
: : = ..
= = 1
Bài tập 1 (SHD/T72)
HS: Lên bảng thực hiện
a, : = . = 
b, : 
= . =
HS: Vì biểu thức là một dãy phép chia nên ta phải thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải 
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn HS tự học. 
* Củng cố, luyện tập(6’)
C. Hoạt động luyện tập
? Nhắc lại định nghĩa 2 phân thức nghịch đảo của nhau ?
? Nhắc lại quy tắc chia các phân thức đại số ?
?Áp dụng hai bạn lên bảng làm bài tập 2 a,c? 
HS lên bảng làm bài
Giải
a, : (2x - 4) = .
 = =. 
c, : 
 = . 
 = . = 
?Nhận xét bài giải?
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có)
GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm các bài tập 3 
GV: Các nhóm thảo luận, cử đại diện các nhóm trình bày
. Q = 
Þ Q = : = .
 = = . 
 Vậy: Q = 
* Hướng dẫn hoc sinh tự học ở nhà (1’) 
 - Đọc trước bài mới ở nhà
 - Về nhà học thuộc Định nghĩa, tổng quát và quy tắc trong SGK. 
 - BTVN: 4, 5 (SHD – 73), lớp 8D2 làm bài tập phần D.E
 - Ôn tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định và quy tắc cộng trừ, nhân, chia phân thức

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiết 30+31.docx