Giáo án môn Vật lí 12 - Chương III: Dòng điện xoay chiều

CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. KHÁI NIỆM DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

1) Định nghĩa

Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian (theo hàm cos hay sin của thời gian).

2) Biểu thức: i = I0cos(ωt + φi) A

trong đó:

 i: giá trị cường độ dòng điện xoay chiều tức thời, đơn vị là (A)

 I0 > 0: giá trị cường độ dòng điện cực đại của dòng điện xoay chiều

 ω, φi : là các hằng số.

 ω > 0 là tần số góc.

 (ωt + φi): pha tại thời điểm t.

 φi : Pha ban đầu của dòng điện.

 

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí 12 - Chương III: Dòng điện xoay chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuần cảm có cảm kháng 20 Ω.
	D. một điện trở thuần có độ lớn bằng 20 Ω và một cuộn thuần cảm có cảm kháng 40 Ω.
 Cho mạch điện xoay chiều R, L, C. Khi chỉ nối R, C vào nguồn điện thì thấy i sớm pha π/4 so với điện áp trong mạch. Khi mắc cả R, L, C nối tiếp vào mạch thì thấy i chậm pha π/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Xác định liên hệ ZL theo ZC.
	A. ZL = 2ZC	B. ZC = 2ZL.	
	C. ZL = ZC	D. không thể xác định được mối liên hệ.
 Mạch RLC nối tiếp có R = 100 Ω, L = 2/π (H), f = 50 Hz. Biết i nhanh pha hơn u một góc π/4 rad. Điện dung C có giá trị là
	A. µF	B. µF	C. µF	D. µF
 Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 2/π (H), tụ điện F và một điện trở thuần R. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức là u = U0cos(100pt) V và i = I0cos(100pt – π/4) A. Điện trở R có giá trị là
	A. 400 Ω. 	B. 200 Ω. 	C. 100 Ω. 	D. 50 Ω.
 Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dung luôn không đổi và hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Điện áp giữa hai đầu
	A. cuộn dây luôn vuông pha với điện áp giữa hai bản tụ điện.
	B. cuộn dây luôn ngược pha với điện áp giữa hai bản tụ điện.
	C. tụ điện luôn sớm pha π/2 so với cường độ dòng điện.
	D. đoạn mạch luôn cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch
 Khi điện áp giữa hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp sớm pha π/4 đối với dòng điện trong mạch thì
	A. cảm kháng bằng điện trở thuần.
	B. dung kháng bằng điện trở thuần.
	C. hiệu của cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần.
	D. tổng của cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần.
 Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp sớm pha 3π/4 so với điện áp hai đầu tụ điện. Phát biểu nào sau đây là đúng với đoạn mạch này?
	A. Tổng trở của mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch.
	B. Dung kháng của mạch bằng với điện trở thuần.
	C. Hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng bằng điện trở thuần của mạch.
	D. Cảm kháng của mạch bằng với điện trở thuần.
 Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trên đoạn mạch RLC nối tiếp không có tính chất nào dưới đây?
	A. Không phụ thuộc vào chu kỳ dòng điện. 	B. Tỉ lệ thuận với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. 
	C. Phụ thuộc vào tần số dòng điện. 	D. Tỉ lệ nghịch với tổng trở của đoạn mạch. 
 Một đoạn mạch không phân nhánh RLC có dòng điện sớm pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
	A. Trong đoạn mạch không thể có cuộn cảm, nhưng có tụ điện.
	B. Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị khác không.
	C. Nếu tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ thì độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp giảm.
	D. Nếu giảm tần số của dòng điện một lượng nhỏ thì cường độ hiệu dụng giảm.
 Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL mắc nối tiếp với tụ điện có dung kháng ZC. Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Tổng trở của mạch được xác định bởi biểu thức Z = ZL – ZC.
	B. Dòng điện chậm pha hơn π/2 so với điện áp giữa hai đầu mạch.
	C. Dòng điện nhanh pha hơn π/2 so với điện áp giữa hai đầu mạch.
	D. Điện áp giữa hai bản tụ và hai đầu cuộn dây ngược pha nhau.
 Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
	A. π/4 	B. π/6. 	C. π/3. 	D. –π/3.
 Cường độ dòng điện luôn luôn trễ pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch khi
	A. đoạn mạch chỉ có tụ điện C. 	B. đoạn mạch có R và C mắc nối tiếp.
	C. đoạn mạch có R và L mắc nối tiếp. 	D. đoạn mạch có L và C mắc nối tiếp.
 Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với điện áp của đoạn mạch là tuỳ thuộc vào
	A. R và C. 	B. L và C. 	C. L, C và ω. 	D. R, L, C và ω.
 Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì tổng trở Z phụ thuộc vào
	A. L, C và ω. 	B. R, L, C. 	C. R, L, C và ω. 	D. ω.
 Trong đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Gọi U, UR, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng giữa Cai đầu đoạn mạch, hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn dây L và hai bản tụ điện C. Điều nào sau đây không thể xảy ra?
	A. UR > UC 	B. UL > U 	C. U = UR = UL = UC 	D. UR > U
 Mạch điện có i = 2cos(100πt) A, và C = 250/π (µF), R = 40 Ω, L = 0,4/π (H) nối tiếp nhau thì có
	A. cộng hưởng điện. 	B. uRL = 80cos(100πt – π/4) V.
	C. u = 80cos(100πt + π/6) V. 	D. uRC = 80cos(100πt + π/4) V.
 Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh có f = 50 Hz và lần lượt C = 1000/π (µF), R = 40 Ω, L = 0,1/π (H). Chọn kết luận đúng ?
	A. ZC = 40 Ω, Z = 50 Ω. 	B. tanφu/i = –0,75.
	C. Khi R = 30 Ω thì công suất cực đại. 	D. Điện áp cùng pha so với dòng điện.
1B
6A
11B
16D
21D
26D
31A
36C
41C
46D
2C
7C
12D
17C
22D
27B
32C
37A
42C
47
3A
8A
13B
18C
23C
28D
33C
38B
43C
48
4D
9C
14C
19D
24C
29C
34B
39D
44D
49
5C
10B
15A
20D
25A
30D
35C
40A
45A
50
BÀI GIẢNG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU RLC - PHẦN 2
II. MẠCH ĐIỆN RLC NỐI TIẾP KHI CUỘN DÂY CÓ THÊM ĐIỆN TRỞ r
Cho mạch điện xoay chiều RLC trong đó cuộn dây không thuẩn cảm mà có thêm một điện trở r
	Khi đó R và r được gọi là tổng trở thuần của mạch và do R, r nối
tiếp nên tổng trở thuần kí hiệu là R0 = R + r à UR0 = UR + Ur
Đặc điểm của mạch điện:
 Điện áp và tổng trở của mạch
Định luật Ôm 
 Độ lệch pha của điện áp và cường độ dòng điện trong mạch là φ, được cho bởi hệ thức
Nhận xét :
	Cuộn dây có thêm điện trở hoạt động r nên có thể coi như một mạch điện (r, L) thu nhỏ. Các công thức tính toán với cuộn dây cũng như tính toán với đoạn mạch RL đã khảo sát ở trên:
- Điện áp hai đầu cuộn dây Ud = ULr = 
- Tổng trở của cuộn dây Zd = ZLr =
- Độ lệch pha của ud và i được cho bởi tanφd = à điện áp ud nhanh pha hơn i góc φd hay φd = φud – φi
Chú ý : Trong một số bài toán mà khi đề bài cho “nhập nhằng” không biết được cuộn dây có thuẩn cảm hay không hoặc đôi khi yêu cầu chứng minh rằng cuộn dây có thêm điện trở hoạt động r thì ta làm theo cách sau:
	- Giả sử rằng cuộn dây không có điện trở hoạt động, r = 0.
	- Thiết lập các biểu thức với r = 0 thì sẽ mâu thuẫn với giả thiết cho.
	- Kết luận là cuộn dây phải có điện trở hoạt động r ≠ 0.
Ví dụ 1: Cho mạch điện xoay chiều RLC với R = 30 ; L = (H);r = 20 (W);C = (F). Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức i = 2cos(100πt + ) A.
a) Tính tổng trở và điện áp hai đầu mạch.
b) Tính tổng trở và điện áp hai đầu cuộn dây.
c) Viết biểu thức điện áp hai đầu mạch, điện áp hai đầu cuộn dây. 
d) Viết biểu thức uR; uL; uC; ur.
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 2: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM gồm điện trở R = 70 W. Đoạn mạch MB là một cuộn dây không thuần cảm có L = (H); r = 90 W và điện áp hai đầu đoạn mạch AB là uAB = 200cos100πt V.
a) Viết biểu thức cường độ dòng điện i. 
b) Viết biểu thức ud
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 3: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM gồm cuộn dây không thuần cảm, đoạn MB gồm một tụ điện. Biết uAM = 100cos100πt V; uMB = 100cos( 100πt - ) V
a) Tính r, C.
b) Viết biểu thức uAB
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 4: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nỗi tiếp, cuộn dây có điện trở r. Các thông số của mạch điện R = 60W; r = 20W ;C= ; i = 2cos(100πt - ) A; U = 160 V. Tính hệ số tự cảm của cuộn dây.
 Đ/s: L = 
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 5: Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở R và cuộn dây không thuần cảm. Biết R = 40W; r = 20 W; u= 120cos(100πt + ) V; ZL = 60 W. Hãy viết biểu thức điện áp hai đầu cuộn dây?
 Đ/s: u = 120cos(100πt + ) V
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 6: Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, tụ điện C và cuộn dây không thuần cảm. Điện áp hai đầu mạch là u = 50cosωt V. Biết R = 30 W; r =Z= 10 W; ZC = 40 W. Hãy viết biểu thức điện áp hai đầu cuộn dây?
 	Đ/s: ud = 20cos(ωt + ) V
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 7. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, biết R = 50 W, C = 2.10–4/π (F), u = 80cos(100πt) V, u = 200 cos(100πt + ) V.
a) Tính giá trị của r và L.
b) Viết biểu thức của cường độ dòng điện và điện áp hai đầu mạch.
Hướng dẫn giải:
a) Ta có ω = 100π rad ZC = = 50 Ω.
	Tổng trở của đoạn mạch AM là ZAM = ZRC = = 50 Ω.
	Cường độ dòng điện = 0,8 A à ZAM = ZLr = = 250 W à r2 + Z = 2502 (1)
 	Độ lệch pha của uAM với i thỏa mãn tanφAM = - = -1 Þ jAM = - , hay uAM chậm pha hơn i góc π/4.
	Mà uMB nhanh pha hơn uAM góc π/ à uMB nhanh pha hơn i góc π/4.
 	Từ đó tan = = 1 Þ r = ZL (2)
 	Giải hệ (1) và (2) ta được r =ZL = 125W và L = H
b) Viết biểu thức của u và i.
Viết biểu thức của i :
 	Từ câu a ta có φAM = - = - φi Þ φi = 
 	Mà I = 0,8 A à i = 0,8cos(100πt + ) A
Viết biểu thức của điện áp hai đầu mạch:
Tổng trở của mạch = 150 W
 Điện áp hai đầu mạch U =I.Z = 0,8.150 V à U0 = 120 V
Độ lệch pha của u và i là » 0,56 V à j » 0,51 rad
 Mà j = ju - ji à ju = ji + j = + 0,51 Þ u = 120cos(100pt + + 0,51) V
Ví dụ 8. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, biết u = 120 cos(100πt) V, L = (H). Tìm R và C biết uAN trễ pha π/3 so với uAB và uMB sớm pha π/3 so với uAB.
Hướng dẫn giải:
	Ta có giản đồ véc tơ như hình vẽ. 
	Từ giả thiết ta được ZL = 300 Ω. 
	Đoạn mạch MB chứa L và C, do uMB nhanh pha hơn uAB nên ZL > ZC và uAB nhanh pha hon i góc π/6.
	Mặt khác, uAN chậm pha hơn uAB góc π/3, mà uAB nhanh pha hơn i góc π/6 nên uAN chậm pha hơn i góc π/6.
	Từ các lập luận đó ta được: 
 	 à UR = UC và UL = 2UC
 	Mà UAB = 120 V = à 
 	Lại có, I = = = 0,4 A à à 
Cách 2: (Sử dụng giản đồ véc tơ)
 	Từ giản đồ ta tính được: Û 
 Với UR tính được, ta lại có UC = UR.tan = 60 V à UL = 120 V 
Từ đó ta giải tiếp như trên thu được kết quả.
TRẮC NGHIỆM MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU RLC - PHẦN 2
Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết L, C không đổi và tần số dòng điện thay đổi được. Biết rằng ứng với tần số f1 thì ZL = 50 Ω và ZC = 100 Ω. Tần số f của dòng điện ứng với lúc xảy ra cộng hưởng điện phải thoả mãn
	A. f > f1. 	B. f < f1. 	C. f = f1. 	D. f = 0,5f1.
Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/π (H), C = 2.10-4/π (F), R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức u = U0cos(100πt) V. Để uC chậm pha 3π/4 so với u thì R phải có giá trị
 	A. R = 50 Ω. 	B. R = 50 W	C. R = 100 Ω. 	D. R = 100 W
 Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = (H), C = (F), R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức u = U0cos(100πt) V. Để uL nhanh pha 2π/3 so với u thì R phải có giá trị
 	 A. R = 50 Ω. 	B. R = 50 W	C. R = 100 Ω. 	D. R = 100 W
Khi mắc lần lượt R, L, C vào một điện áp xoay chiều ổn định thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua của chúng lần lượt là 2A, 1A, 3A. Khi mắc mạch gồm R, L, C nối tiếp vào điện áp trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch bằng
 	A. 1,25 A 	B. 1,2 A. 	C. 3 A. 	D. 6 A.
Đặt một điện áp xoay chiều u = U0sin(ωt) V vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm L. Gọi U là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch; i, I0, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức nào sau đây không đúng?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Khi ta mắc R, C vào một điện áp có biểu thức không đổi, giá trị hiệu dụng U = 100 V, thì thấy i sớm pha so với u là π/4, khi ta mắc R, L vào điện áp này thì thấy điện áp sớm pha so với dòng điện là π/4. Hỏi khi ta mắc cả ba phần tử trên vào điện áp đó thì điện áp hai đầu L và C có giá trị là
 	A. 100 V. 	B. 50 V. 	C. 0 V. 	D. 200 V.
Khi ta mắc R, C vào một điện áp có biểu thức không đổi thì thấy i sớm pha so với u là π/4, khi ta mắc R, L vào điện áp này thì thấy điện áp sớm pha so với dòng điện là π/4. Hỏi khi ta mắc cả ba phần tử trên vào điện áp đó thì u và i lệch pha nhau là
	A. π. 	B. 0. 	C. π/2. 	D. π/4.
Cho mạch R, L, C với các giá trị ban đầu thì cường độ trong mạch đang có giá trị I, và dòng điện sớm pha π/3 so với điện áp. Nếu ta tăng L và R lên hai lần, giảm C đi hai lần thì I và độ lệch pha của u và i sẽ biến đổi thế nào?
	A. I không đổi, độ lệch pha không đối. 	B. I giảm, độ lệch pha không đổi.
 	C. I giảm lần, độ lệch pha không đổi. 	D. I và độ lệch đều giảm.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L và C lần lượt là 30 V, 50 V và 90 V. Khi thay tụ C bằng tụ C để mạch có cộng hưởng điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng
 	A. 50 V. 	B. 70 V. 	C. 100 V. 	D. 100 V.
 Trong mạch điện gồm r, R, L, C mắc nối tiếp. Gọi Z là tổng trở của mạch. Độ lệch pha φ giữa điện áp hai đầu mạch và cường độ dòng điện trong mạch được tính bởi công thức
	A. 	B. 	C. 	D. 
 Trong mạch điện gồm r, R, L, C mắc nối tiếp. Gọi Z là tổng trở của mạch. Độ lệch pha φ giữa điện áp hai đầu mạch và cường độ dòng điện trong mạch được tính bởi công thức
	A. 	B. 	C. 	D. 
 Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với một tụ điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây, giữa hai bản tụ, giữa hai đầu đoạn mạch lần lượt là: Ud, UC, U. Biết Ud = UC; U = UC
	A. Vì UL ≠ UC nên ZL ≠ ZC, vậy trong mạch không xảy ra cộng hưởng.
	B. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể,trong mạch không xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
	C. Cuộn dây có điện trở thuần đáng kể, trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
	D. Cuộn dây có điện trở thuần không đáng kể.
 Biểu thức hiệu điện thế hai đầu một đoạn mạch u = 200cos(ωt) V. Tại thời điểm t, điện áp u = 100 V và đang tăng. Hỏi vào thời điểm t’ = t + điện áp u có giá trị bằng bao nhiêu ?
 	A. 100 V. 	B. 100 V. 	C. 100 V. 	D. –100 V.
 Tại thời điểm t, điện áp xoay chiều u = 200cos(100πt - π/2) V có giá trị 100 V và đang giảm. Sau thời điểm đó (s) , điện áp này có giá trị là
 	A. - 100 V. 	B. –100 V. 	C. 100 V. 	D. 200 V.
 Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = 220cos(100πt + π/2) V. Tại một thời điểm t1 nào đó điện áp đang giảm và có giá trị tức thời là 110 V. Hỏi vào thời điểm t2 = t1 + 0,005 (s) thì điện áp có giá trị tức thời bằng bao nhiêu ?
 	A. - 110 V. 	B. 110 V. 	C. -110 V. 	D. 110 V.
 Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I0cos(100πt) A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,018 (s) cường độ dòng điện có giá trị tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm nào?
 	A. s; s	B. s; s	C. s; s	D. s; s
 Cho một nguồn xoay chiều ổn định. Nếu mắc vào nguồn một điện trở thuần R thì dòng điện qua R có giá trị hiệu dụng I1 = 3A. Nếu mắc tụ C vào nguồn thì được dòng điện có cường độ hiệu dụng I2 = 4A. Nếu mắc R và C nối tiếp rồi mắc vào nguồn trên thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng là
	A. 1 A .	B. 2,4 A. 	C. 5 A. 	D. 7 A.
 Một mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm và một tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt) V. Khi thay đổi điện dung của tụ để cho điện áp giữa hai bản tụ đạt cực đại và bằng 2U. Mối quan hệ giữa ZL và R là
 	A. ZL = 	B. ZL = 2R. 	C. ZL = R . 	D. ZL = 3R.
 Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp một chiều 9 V thì cường độ dòng điện trong cuộn dây là 0,5 A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz và có giá trị hiệu dụng là 9 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 0,3 A. Điện trở thuần và cảm kháng của cuộn dây là
	A. R = 18 Ω, ZL = 30 Ω. 	B. R = 18 Ω, ZL = 24 Ω.
	C. R = 18 Ω, ZL = 12 Ω. 	D. R = 30 Ω, ZL = 18 Ω.
 Đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm L = 0,4/π (H) một điện áp một chiều U1 = 12 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là I1 = 0,4A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U2 = 100 V, tần số f = 50 Hz thì cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy qua cuộn dây là
	A. I = 2,5 A. 	B. I = 2 A	C. I = 0,5 A	D. I = 2,4 A.
 Một chiếc đèn nêôn đặt dưới một điện áp xoay chiều 119 V – 50 Hz. Nó chỉ sáng lên khi điện áp tức thời giữa hai đầu bóng đèn lớn hơn 84 V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kỳ là
	A. Dt = 0,0100 (s). 	B. Dt = 0,0133 (s). 	C. Dt = 0,0200 (s). 	D. Dt = 0,0233(s). 
 Một đèn nêon đặt dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz. Biết đèn sáng khi điện áp giữa hai cực không nhỏ hơn 155 V. Trong một giây đèn sáng lên hoặc tắt đi bao nhiêu lần?
	A. 50 lần. 	B. 100 lần. 	C. 150 lần. 	D. 200 lần.
 Một đèn nêon đặt dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V và tần số 50 Hz. Biết đèn sáng khi điện áp giữa hai cực không nhỏ hơn 155 V. Tỉ số giữa thời gian đèn sáng và thời gian đèn tắt trong một chu kỳ là
	A. 0,5 lần. 	B. 1 lần. 	C. 2 lần. 	D. 3 lần
 Cho đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần R = 100 Ω, hệ số tự cảm L = 1/π (H) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 200sin(100πt)V. Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây là
	A. ud = 200sin(100πt + π/2) V. 	B. ud = 200sin(100πt + π/4) V.
	C. ud = 200sin(100πt - π/4) V.	D. ud = 200sin(100πt) V.
 Cho một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở r, độ tự cảm L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 50 Ω. Điện áp hai đầu mạch và cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức u = 100 cos(100πt + π/2) V và i = cos(100πt + π/3) A. Giá trị của r bằng
	A. r = 20,6 Ω. 	B. r = 36,6 Ω. 	C. r = 15,7 Ω. 	D. r = 25,6 Ω. 
 Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu điện trở R và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là φ = – π/3. Chọn kết luận đúng ?
	A. Mạch có tính dung kháng. 	B. Mạch có tính cảm kháng.
	C. Mạch có tính trở kháng. 	D. Mạch cộng hưởng điện.
 Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC, cuộn dây không thuần cảm. Biết r = 20 Ω, R = 80 Ω, C =F. Tần số dòng điện trong mạch là 50 Hz. Để mạch điện áp hai đầu mạch nhanh pha hơn dòng điện góc π/4 thì hệ số tự cảm của cuộn dây là
	A. L = H	B. L = H	C. L = H	D. L = 
Trả lời các câu hỏi 28, 29, 30: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R = 100 Ω, một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2/π (H) và một tụ điện có điện dung C = (F) mắc nối tiếp giữa hai điểm có điện áp u = 200cos(100πt)V.
 Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là
 	A. i = 2cos(100πt - ) A 	B. i = 2cos(100πt - ) A
 	C. i = 2cos(100πt + ) A	 	D. i = cos(100πt + ) A
 Điện áp hai đầu cuộn cảm là
 	A. uL = 400cos(100πt + ) V 	B. uL = 200cos(100πt + ) V
 	C. uL = 400cos(100πt + ) V 	D. uL = 400cos(100πt + ) V
 Điện áp hai đầu tụ điện là
 	A. uC = 200cos(100πt - ) V 	B. uC = 200cos(100πt - ) V 
 	C. uC = 200cos(100πt - ) V 	D. uC = 200cos(100πt - ) V 
 Cho đoạn mạch xoay chiều gồm R, L mắc nối tiếp có R = 40 Ω, L = 0,4/π (H). Đoạn mạch được mắc vào điện áp u = 40cos(100πt )V. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là
 	A. i = cos(100πt - ) A	B. i = cos(100πt + ) A
 	C. i = cos(100πt - ) A	D. i = cos(100πt + ) A
 Cho đoạn mach xoay chiều gồm R, L mắc nối tiếp. R = 20 Ω, L = 0,2/π H. Đoạn mạch được mắc vào điện vào điện áp u = 40cos(100πt )V. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là
	A. i = 2cos(100πt - ) A	B. i = 2cos(100πt + ) A
 	C. i = cos(100πt - ) A	D. i = cos(100πt + ) A
 Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp có R = 20 Ω, L = (H), C = (F). Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = 200cos(100πt )V. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
 	A. i = 5cos(100πt + ) A 	B. i = 5cos(100πt - ) A
 	C. i = 5cos(100πt + ) A 	D. i = 5cos(100πt - ) A
 Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 Ω, cuộn cảm thuần có L = H, tụ điện có C = (F) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là uL = 20cos(100πt + ) V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là
 	A. u = 40cos(100πt + ) V	B. u = 40cos(100πt - ) V
 	C. u = 40cos(100πt + ) V	D. u = 40cos(100πt - ) V
 Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i1 = I0cos(100πt + ) A. Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i2 = I0cos(100πt - ) A. Điện áp hai đầu đoạn mạch là
 	A. u = 60cos(100πt - ) V 	B. u = 60cos(100πt - ) V
 	C. u = 60cos(100πt + ) V 	D. u = 60cos(100πt + ) V
 Khi đặt điện áp không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = (H) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u = 150cos120πt V thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
 	A. i = 5cos(120πt - p/4) A 	B. i = 5cos(120πt + p/4) A
 	C. i = 5cos(120πt + p/4) A 	D. i = 5cos(120πt - p/4) A
 Đặt điện áp u = U0cos(100πt - p/3) V vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = (F) . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
 	A. i = 4cos(100πt + p/6) A 	B. i = 5cos(100πt + p/6) A
 	C. i = 5cos(100πt - p/6) A 	D. i = 4cos(100πt - p/6) A
 Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + p/3) V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là: 
 	A. i = 2cos(100πt - p/6) A 	B. i = 2cos(100πt + p/6) A
 	C. i = 2cos(100πt + p/6) A 	D. i = 2cos(100πt - p/6) A
 Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ, biết L = 2/π (H), C = 31,8 (µF), R có giá trị xác định. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = 2cos(100πt - p/3) A. Biểu thức uMB có dạng
	A. uMB = 200cos(100πt - p/3) V	B. uMB = 600cos(100πt + p/6) V
	C. uMB = 200cos(100πt + p/6) V	D. uMB = 600cos(100πt - p/2) V
 Điện áp ở hai đầu đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ C = (F) có biểu thức u = 100cos(100πt + p/3) V, biểu thức cường độ dòng điện qua mạch trên là những dạng nào sau đây?
 	A. i = cos(100πt - p/2) A	B. i = cos(100πt - p/6) A
 	C. i = cos(100πt - 5p/6) A 	D. i = 2cos(100πt - p/6) A
 Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40 Ω ghép nối tiếp với cuộn cảm L. Điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch u = 80cos(100πt) V và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL = 40 V. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là
 	A. i = cos(100pt - p/4) A. 	B. i = cos(100pt + p/4) A.
 	C. i = cos(100pt - p/4) A. 	D. i = cos(100pt + p/4) A.
 Một đoạn mạch gồm tụ C = (F) và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap dong dien xoay chieu moi lam_12184895.doc