Giáo án môn Vật lí 12 - Học kì I

CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ.

Ngày soạn : 10/ 8/ 2017 Dạy tuần 1,2

CHỦ ĐỀ 1: Dao ®éng ®iÒu hoµ

 ( 4 tiết: Từ tiết 1 -> tiết 4)

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu, so sánh được khái niện dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa

- Viết được biểu thức của dao động điều hòa , hiểu li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì.

- Xây dựng được các công thức tính vận tốc, gia tốc, công thức độc lập trong dao động điều hòa

- Hiểu được mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều.

2. Kĩ năng

- Vận dụng được các biểu thức làm các btập đơn giản và nâng cao

- Quan sát hiện tượng dao động, trạng thái của vật dao động điều hòa

- Kỹ năng tư duy toán học, logic

- Kĩ năng thuyết trình.

3. Phát triển năng lực.

- Năng lực tự nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học.

- Năng lực sáng tạo.

- Năng lực làm việc nhóm.

- Năng lực tính toán.

B.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Tài liệu giảng dạy : SGK, SGV, giáo án.

- Dụng cụ thí nghiệm: Chuẩn bị một con lắc đơn hoặc con lắc lò xo cho học sinh quan sát dao động.

- Dụng cụ hỗ trợ khác: Phiếu bài tập, hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P1P2 và thí nghiệm minh hoạ.

 

docx 64 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1098Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí 12 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biểu thức sóng thai 1 nguồn S1 và S2 ?
-Biểu thức sóng tại điểm M do sóng từ S1 và S2 truyền đến?
-Áp dụng :
Sina +sinb =
-M dao động với biên độ cực đại khi nào ?
(Hai dao động cùng pha =
 suy ra :
 )
d2 –d1 : gọi là hiệu đường đi 
- Dựa vào biểu thức phát biểu điều kiện để biên độ dao động tại M cực đại
-M dao động với biên độ cực tiểu khi nào ?
(Hai dao động ngược pha =
 Suy ra :
 )
- Dựa vào biểu thức phát biểu điều kiện để biên độ dao động tại M cực đại
-GV : Trình bày ĐK để có giao thoa
10 phút
10 phút
II- CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU 
1-Dao động của một điểm trong vùng giao thoa :
-Cho 2 nguồn S1 và S2 có cùng f , cùng pha :
Phương trình dao động tại 2 nguồn :
-Xét điểm M cách S1và S2 một đoạn :
 d1 = S1M và d2 = S2M 
 -Coi biên độ bằng nhau và không đổi trong quá trình truyền sóng .
-Phương trình sóng từ S1 đến M :
-phương trình sóng từ S2 đến M :
-Sóng tổng hợp tại M :
-Biên độ dao động là :
2) Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa 
a) Vị trí các cực đại giao thoa :
M dao động với Amax khi : 
Suy ra : Hay : 
Suy ra : (*) ; ( )
Hiệu đường đi bằng một số nguyên lần bước sóng 
Quỹ tích các điểm này là những đường Hypebol có 2 tiêu điểm là S1 và S2 gọi là những vân giao thoa cực đại.
k = 0 d1 = d2 
 Quỹ tích là đường trung trực của S1S2 
b) Ví trí các cực tiểu giao thoa :
M dao động với AM = 0 khi : 
 Hay : 
Suy ra : ; 
Hiệu đường đi = một số nửa nguyên lần bước sóng 
Quỹ tích các điểm này là những đường Hypebol có 2 tiêu điểm là S1 và S2 gọi là những vân giao thoa cực tiểu .
III- ĐK GIAO THOA – SÓNG KẾT HỢP
Điều kiện : Hai sóng nguồn kết hợp
a) Dao động cùng phương , cùng tần số.
b) Có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Hai nguồn kết hợp phát ra 2 sóng kết hợp.
Hiện tượng giao thoa là một hiện tượng đặc trưng của sóng .Quá trình vật lý nào gây ra được hiện tượng giao thoa là một quá trình sóng .
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)
	1. Củng cố
1. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng
	A. giao thoa của hai sóng tại một điểm của môi trường	B. tổng hợp của hai dao động
	C. tạo thành các gợn lồi lõm
	D. hai sóng, gặp nhau có những điểm tăng cường nhau, có những đểm chúng luôn triệt tiêu nhau.
2. Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có
	A. cùng biên độ	B. Cùng tần số	C. cùng pha ban đầu
	D. cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian
	2. BTVN- Về nhà làm các bài tậ trang 45 SGK và các bài tập bài GTS ở SBT lí 12 Chuẩn.
Tiết 18 BÀI TẬP
Lớp
Ngày dạy
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
	3. Bài mới 
	* Vào bài
- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 40 (20 phút)
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 6,7 SGK thảo luận theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Kết luận chung
- Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài 8.
- Yêu cầu hs trình bày cách giải
- Gọi hs lên bảng giải.
- Nhận xét, kết luận
 2'
5'
13'
Bài 6
Đáp án A
Bài 7
Đáp án C
Bài 8
- 5 gợn liên tiếp có 4 
 Mà 
4λ =
λ = 1cm = 1.10-2m
v = 10-2.50= 0,5 m/s
	Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 45 (20 phút)
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 5,6 SGK thảo luận theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài 7 và 8.
- Yêu cầu hs trình bày cách giải
- Gọi hs lên bảng giải.
- Nhận xét, kết luận
2'
2'
8'
8'
Bài 5.Đáp án D
Bài 6.Đáp án D
Bài 7
Do M và N cùng nằm trên S1S2 nên
Giải hệ 4 phương trình trên ta được 
Bài 8. Trên S1S2 có 12 điểm đứng yên tức là có 11 khoảng 
Vậy 
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN.- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và đọc trước bài sóng dừng.
Ngày soạn: 15/10/2017
CHỦ ĐỀ 8. SÓNG DỪNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
	1. Về kiến thức
	- Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi đó
	- Giải thích được hiện tượng sóng dừng
	- Nêu điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai dầu cố định và dây có một đầu cố định một đầu tự do.
2. Về kĩ năng
- Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên sợi dây trong trường hợp dây có hai dầu cố định và dây có một đầu cố định một đầu tự do.
	- Vận dụng được công thức để giải thích bài toán đơn giản về hiện tượng sóng dừng
	3. Phát triển năng lực.
	- Năng lực tự nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học.
	- Năng lực sáng tạo.
	- Năng lực tính toán.
	-Năng lực hoat động nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 	- Thí nghiệm hình 8.1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 19: Sóng dừng
	1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
	3. Bài mới 
	* Vào bài
- Bài trước ta đã học về hiện tượng giao thoa sóng nhưng giao thoa trong vùng giao thoa rộng. Hôm nay ta xét một trường hợp đặc biệt là hiện tượng giao thoa xảy ra trên một sợi dây đàn hồi. Đó là hiện tượng sóng dừng trên dây. Vậy Sóng dừng là gì ta vào bài mới “SÓNG DỪNG”
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV : Trình bày TN 
-Tay cầm đầu P của dây mềm dài chừng vài m ,giật mạnh đầu nó lên trên rồi hạ xuống về chổ cũ biến dạng dây hướng lên trên và truyền từ P đến Q .Đến Q nó phản xạ trở lại từ Q đến P nhưng biến dạng của dây hướng xuống dưới
-Nếu cho P dao động điều hòa có sóng hình sin từ P đến Q (sóng tới ) đến Q sóng bị phản xạ .Sóng phản xạ ngược pha với sóng tới .
- Làm tương tự cho sóng phản xạ trên dây có đầu tự do.
Đặt vấn đề :
-Nếu sóng tới và sóng phản xạ gặp nhau thì có hiện tượng gì xảy ra ?
(đó là 2 sóng kết hợp)- Nhận xét về khoảng cách giũa các nút và các bụng
-Hướng dẫn HS tự rút ra các công thức 
Và : 
- Kết luận và nhận xét chung
10'
10'
15'
I- PHẢN XẠ CỦA SÓNG 
1) Phản xạ của sóng trên vật cản cố định :
B
A
h1.a
a) TN :
b) Kết luận : 
-Khi phản xạ trên vật cản cố định biến dạng bị đổi chiều .
-Khi phản xạ trên vật cản cố định , sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ .
II- SÓNG DỪNG 
1) Sóng dừng :
a)TN : 
-Cho đầu P dao động liên tục sóng tới và sóng phản xạ liên tục gặp nhau và giao thoa với nhau vì chúng là các sóng kết hợp .
B
A
h2.
-Trên dây có những điểm luôn đứng yên (nút) và những điểm dao động với biên độ cực đại ( bụng )
b) Định nghĩa : Sóng dừng là sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng .
2) Sóng dừng trên một sợi dây có hia đầu cố định 
a) Khoảng cách giữa 2 nút ( hoặc 2 bụng liên tiếp ) bằng 
b) Điều kiện để có sóng dừng :
 k = 1,2,3, . . . . 
 k : số bụng Số nút = k+1
3) Sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định , một đầu tự do:
 k= 0,1,2 ,3 . . . . .
 k : số bụng ( nguyên , không kể )
 số nút = k +1
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5 phút)
	1. Củng cố
1. Chọn câu đúng
Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ
	A. luôn ngược pha với sóng tới	B. ngược pha với sóng tới neếu vật cản là cố định
	C. ngược pha với sóng tới nếu vật cản là tự do	D. cùng pha với sóng tới nếu vật cản là cố định.
2. Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng
	A. một bước sóng	B. hai bước sóng	C. Một phần tư bước sóng	D. một nửa bước sóng
	2.BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 49 và bài tập trong SBT lý 12
Tiết 20. Bài tập
I. Chuẩn bị
PHIẾU HỌC TẬP
1. Hãy chọn câu đúng ?Sóng phản xạ
A. luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
B. luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
C. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản cố định.
D. ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ khi phản xạ trên một vật cản tự do.
2. Hãy chọn câu đúng ?Sóng dừng là
A. Sóng không lan truyền nữa khi bị một vật cản chặn lại.
B. Sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một môi trường.
C. Sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
D. Sóng trên một sợi dây mà hia đầu được giữ cố định.
3. Sóng dừng được tạo thành bởi
A. sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ của nó truyền cùng phương ngược chiều.
B. sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó truyền cùng phương, cùng chiều.
C. sự giao thoa củ hai sóng kết hợp trong không gian.
D. sự tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ truyền theo hai phương ,vuông góc nhau.
4. Hãy chọn câu đúng ?Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định thì bước sóng bằng
A. khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng. B. độ dài của dây.
C. hai lần độ dài của dây. D. hai lần khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng.
238. Hãy chọn câu đúng ?Để tạomột hệ sóng dừng giữa hai đầu dây cố định thì độ dài của dây phải bằng
A. một số nguyên lần bước sóng. B. một số nguyên lần nửa bước sóng.
C. một số lẻ lần nửa bước sóng. D. một số lẻ lần bước sóng.
5. Hãy chọn câu đúng ?Trong một hệ sóng dừng trên sợi dây khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
	A. một bước sóng.	B. nửa bước sóng.
	C. một phần tư bước sóng.	D. hai lần bước sóng.
6. Một sợi dây dài 1m , hai đầu cố định và rung với hai múi thì bước sóng của dao động là bao nhiêu ?
	A. 1 m 	B. 0,5 m	C. 2 m	D. 0,25 m
7. Điều kiện xảy ra sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định là độ dài sợi dây phải bằng
A. nửa bước sóng.	B. gấp đôi bước sóng.
C. bội số nguyên lần nửa bước sóng.	D. số nguyên lần bước sóng.
8. Điều kiện xảy ra sóng dừng trên sợi dây đàn hồi chiều dài l , một đầu cố định một đầu tự do là:
A. 	B. 	C. 	D. 
9. Một dây AB dài 120 cm, đầu A gắn vào đầu một nhánh âm thoa có tần số f = 40Hz, đầu B gắn cố dịnh. Cho âm thoa dao động, trên dây có sóng dừng với bốn bó song dừng. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
	A. 20m/s.	B. 15m/s.	C. 28m/s	D. 24m/s.
10. Một dây thép AB dài 60cm hai đầu được gắn cố định, được kích thích cho dao động bằng một nam châm điện nuôi bằng mạng điện dân dụng tần số f = 50 Hz . Trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là
	A. 20 m/s	B. 24 m/s	C. 30 m/s	D. 18 m/s
11. Một dây dài l = 90 cm được kích thích cho dao động với tần số f = 200 Hz. Tính số bụng sóng dừng trên dây. Biết hai đầu day được gắn cố định và vận tốc truyền sóng trên hai dây này là v = 40m/s.
	A. 6	B. 9	C. 8	D. 10 
12. Một dây dài l = 1,05 m được gắn cố định hai đầu, kích thích cho dao động với tần số f = 100Hz, thì thấy có 7 bụng sóng dừng. Tìm vận tốc truyền sóng trên dây.
	A. 30 m/s	B. 25 m/s 	C. 36 m/s	D. 15 m/s
13. Một sợi dây dài 1 m, hai đầu cố định. Người ta tạo sóng dừng trên dây với ba bụng sóng. Bước sóng trên dây bằng
A. 3 m	B. 3/2 m	C. 2/3 m	D. 2 m
14. Một sợi dây AB dài 1,2 m, đầu B cố định, đầu A gắn với nguồn dao động với tần số 50 Hz.Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Đầu A dao động với biên độ nhỏ được xem là một nút. Số bụng sóng trên dây là
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 7.
15. Trên một sợi dây đàn hồi 100 cm, hai đầu A, B cố định, có một sóng truyền với tần số 50 Hz. Người ta thấy trên dây này có sóng dừng và đếm được ba nút sóng, không kể hai nút A,B. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 30 m/s	B. 25 m/s	C. 20 m/s	D. 15 m/s
16. Trên một sợi dây dài 1 m hai đầu cố định rung với hai bụng sóng thì bước sóng của sóng tạo ra sóng dừng trên dây là: 
	A. m	B. 	C. 	D. .
17. Hai sóng có phương trình truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây dài căng ngang. Biểu thức nào sau đây là phương trình của sóng dừng trên dây ?
A. 	B. 
C. 	D. 
18. Bước sóng lớn nhất của sóng dừng trên sợi dây dài l = 4m bị kẹp chặt ở hai đầu là
A. 8 m	B. 4 m
C. 2 m	D. Không xác định, vì phụ thuộc vào tần số và tốc độ truyền sóng.
19. Sợi dây dài AB, căng ngang. Đầu B cố định, đầu A gắn nguồn dao động. Khi cho A dao động với chu kỳ T = 0,4 s, trên dây xuất hiện sóng dừng. Khoảng thời gian liên tiếp giữa hai thời điểm mà dây duỗi thẳng là
A. 0,05 s.	B. 0,1 s.	C. 0,2 s.	D. 0,4 s. 
20. Một dây có một đầu kẹp chặt, đầu kia buộc vào một nhánh của âm thoa có tần số 600 Hz. Âm thoa dao động và tạo ra sóng dừng có 4 bụng. Vận tốc truyền sóng trên dây là 400m/s. Bước sóng và chiều dài của dây thỏa mãn những giá trị nào sau đây ?
	A. . B. .
	C. . D. .
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Trả lời câu hỏi từ 1-5 trong Phiếu học tập 
Trả lời câu hỏi từ 6-10 trong Phiếu học tập
Trả lời câu hỏi từ 11-15 trong Phiếu học tập
Trả lời câu hỏi từ 15-20 trong Phiếu học tập
10 phút
10 phút
10 phút
10 phút
Đ/A: Câu 1 đến 5
Đ/A: Câu 6 đến 10
Đ/A: Câu 11 đến 15
Đ/A: Câu 16 đến 20
V. CỦNG CỐ
- Về nhà làm câu hỏi SGK, chuẩn bị bài Đặc trưng sinh lý của âm
Ngày soạn: 20/10/2017
CHỦ ĐỀ 9. ĐẶC TRƯNG CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nắm được các khái niệm: sóng âm, nguồn âm, âm nghe được, hạ âm, siêu âm.
- Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau
- Nắm được ba đặc trưng vật lý của âm là: tần số âm, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và họa âm.	
- Nắm được được ba đặc trưng sinh lí của âm:độ cao, độ to và âm sắc
- Nêu được ba đặc trưng vật lý tương ứng với ba đặc trưng sinh lí	
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được công thức để giải bài toán đơn giản về âm.
- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến đặc trưng sinh lí của âm
3. Phát triển năng lực.
- Năng lực tự nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực hoat động nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 	- Thí nghiệm hình 10.4 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 21: Đặc trưng vật lý của âm
	1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5phút)
	3. Bài mới 
	* Vào bài
- Hằng ngày tai ta nghe được vô số các loại âm thanh êm tai có, chói tai có. Vậy âm thanh là gì và chúng có những đặc điểm vật lý gì ta sẽ tìm hểu thông qua bài “ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA SÓNG ÂM”
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1: Âm. Nguồn âm (10 phút)
Hoạt động của GV
TG
NỘI DUNG
- Yêu cầu hs tự đưa ra định nghĩa âm (SGK)
- Mở rộng định nghĩa sóng âm.
- Gợi ý, hướng dẫn và giới thiệu cho hs nắm tần số âm là tần số sóng âm.
- Dùng âm thoa , đàn ghi ta làm nguồn âm để làm TN cho HS xem
-Yêu cầu hs trả lời C1 ?
-Nêu định nghĩa nguồn âm ?
- Cho hs đọc SGK trả lời các câu hỏi: Âm nghe được ? hạ âm ? siêu âm ?
- Chốt lại vấn đề sau khi học sinh trả lời
-Âm truyền được trong các môi trường nào ?
- Tốc độ âm phụ thuộc vào cái gì ?
-Môi trường nào truyền âm tốt nhất ?
(Xem bảng 10-1SGK )
-Trả lời C3?
5'
5'
I- Âm. Nguồn âm
1) Âm là gì ? -Âm là những sóng âm truyền trong các môi trường rắn ,lỏng ,khí , khi đến tai gây cảm giác âm.
-Sóng âm là những sóng cơ học truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí .
-Tần số của sóng âm cũng là tần số âm.
2)Nguồn âm : 
- Là các vật dao động phát ra âm
- f của âm phát ra = f dao động của nguồn âm.
3) Âm nghe được , hạ âm, siêu âm:
-Âm nghe được (âm thanh)là những âm có tác dụng gây ra cảm giác âm. Có f từ 16 Hz đến 
 20.000Hz 
-Hạ âm : có f < 16Hz 
-Siêu âm : có f > 20.000Hz 
4 ) Sự truyền âm 
a) Môi trường truyền âm :
-Âm truyền được qua các môi trường rắn, lỏng ,khí 
-Âm không truyền được trong chân không .
b) Tốc độ âm :
-Tốc độ âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và khối lượng riêng, nhiệt độ của mội trường .
- Vrắn > Vlỏng > Vkhí 
	Hoạt động 2: Những đặc trưng vật lý của âm (20 phút)
- Giới thiệu điều kiện để chọn nhạc âm để xét các đặc điểm
- Nhắc lại đặc điểm thứ nhất là tần số âm.
- Hướng dẫn hs đọc SGK và đi đến định nghĩa cường độ âm.
- Xem bảng 10-3 SGK ?
 -1dB = 
- Yêu cầu hs viết lại biểu thức tính múc cường độ âm bằng dB
- Đưa một số đồ thị về âm cùng tần số do nhiều nhạc cụ phát ra
- Gợi ý cho hs nắm được đâu là âm cơ bản đâu là họa âm.
- Cho hs đọc SGK để tìm đăc trưng thứ 3 của âm
- Chốt lại vấn đề khi hs phát biểu
5'
5'
10'
II- Những đặc trưng vật lý của âm
-Nhạc âm : âm có f xác định 
-Tạp âm : không có f xác định 
1) Tần số : Là một trong những đặc trưng quan trọng nhất của âm.
2) Cường độ âm và mức cường độ âm :
a) Cường độ âm ( I ) : Tại một điểm là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó ,vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
-Đơn vị I ( W/m2 )
b) Mức cường độ âm ( L ): là lôga thập phân tỉ số I và I0 .
I0 = 10-12 W/m2 cường độ âm chuẩn có f = 1000 Hz 
dB ( đêxiben)
3) Âm cơ bản và họa âm :
-Khi nhạc cụ phát một âm có tần số f0 (âm cơ bản) thì cũng đồng thời phát ra các âm có tần số 2 f0;3 f0
;4 f0 . . . . Các họa âm ( có cường độ khác nhau )
-Tập hợp các họa âm tạo thành phổ của nhạc âm.
-Tổng hợp đồ thị dao động của các họa âm gọi là đồ thị dao động của nhạc âm đó.
-Vậy : đặc trưng vật lí thứ ba của âm là đồ thị dao động của âm đó.
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5 phút)
	1. Củng cố
1. Siêu âm là
	A. có tần số lớn 	B. có cường đô rất lớn
	C. có tần số trên 20000Hz D. truyền trong mọi môi trường nhanh hơn âm
2. Cường độ âm được đo bằng
	A. Oat trên mét vuông B. Oát
	C. Niu tơn trên mét vuông D. Niu tơn trên mét
	2. BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 55 và bài tập trong SBT lý 12 trang 15 và 16
Tiết 22. ĐẶC TRƯNG SINH LÍ CỦA ÂM
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
	3. Bài mới 
	* Vào bài
- Tiết trước tya đã biết được âm có ba đặc trưng vật lí. Nhưng cảm nhận âm của con người không chỉ phụ thuộc vào các đăc trưng vật lí của âm mà còn phụ thuộc vào các dặc trưng sinh lí của âm. Vậy âm có bao nhiêu đặc trưng sinh lí ta sẽ tìm hiểu trong bài “ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA SÓNG ÂM”
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1: Độ cao (10 phút)
Hoạt động của GV
TG
NỘI DUNG
Cảm giác mà âm gây cho cơ quan thính giác không chỉ phụ thuộc các đặc trưng vật lí mà còn ohụ thuộc sinh lí tai người .Tai phân biệt các âm khác nhau nhờ ba đặc trưng sinh lí của âm là :độ cao , độ to , âm sắc.
- Gợi ý cho hs nắm được khái niệm về độ cao.
- Độ cao của âm gắn liền với đặc trưng vật lí nào?
10 phút
I- ĐỘ CAO
- Là đặc tính sinh lí của âm gắn liền với tần số
- f càng lớn nghe càng cao và ngược lại 
 - f càng nhỏ nghe càng trầm.
Hoạt động 2: Độ to (15 phút)
-Độ to của âm không tăng theo I mà tăng theo L
- Gơi ý cho hs tìm hiểu độ to của âm phụ thuộc những yếu tố nào?
- Kết luận và nhận xét
15 phút
II- ĐỘ TO
-Là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm.
-Độ to của âm không trùng với cường độ âm.
-Độ to của âm không những phụ thuộc cường độ âm mà còn phụ thuộc tần số âm
Hoạt động 3: Âm sắc (10 phút)
- Nếu cho nhiều nhạc cụ cùng phát ra âm thanh có tần số f ta dễ dàng nhận ra âm do nhạc cụ nào phát ra đó là nhờ đăc trưng thứ 3 là âm sắc
-Tại sao âm do âm thoa , sáo kèn săcxô . . . cùng phát ra nốt La nhưng ta vẫn phân biệt được chúng?
- Vậy âm sắc là gì?
-Nếu ghi đồ thị dao động của 3 âm ta sẽ được 3 đồ thị dao động khác nhau ,nhưng có cùng chu kỳ. 
( Xem Hình 10-3 SGK)
- Nhận xét, kết luận
10 phút
III- ÂM SẮC
-Là một đặc tính sinh lí của âm ,giúp ta phân biệt âm do các nguồn âm khác nhau phát ra .
Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm .
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5 phút)
	1. Củng cố
1. Độ cao của âm
	A. là đặc trưng vật lí của âm
	B. là một đặc trưng sinh lí của âm
	C. vừa là đặc trưng vật lí vừa là đặc trưng sinh lí
	D. là tần số của âm
2. Âm sắc là
	A. màu sắc của âm
	B. một tính chất giúp ta nhận biết nguồn âm
	C. một đặc trưng sinh lí của âm
	D. một đặc trưng vật lí của âm
	2. BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 59 và bài tập trong SBT lý 12 trang 17 và 18
Tiết 23: Ôn tập chương II
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
	- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về sóng dừng và các đặc trưng sinh lí của âm
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	- Phương pháp giải bài tập
	- Lựa chọn cac bài tập đặc trưng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
	3. Bài mới 
	* Vào bài
- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 49 (15 phút)
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 7, 8 SGK thảo luận theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Kết luận chung
- Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài 9 và 10.
- Yêu cầu hs trình bày cách giải
- Gọi hs lên bảng giải.
- Nhận xét, kết luận
5 phút
10 phút
Bài 7
Đáp án B
Bài 8
Đáp án D
Bài 9
Do dây dao động với một bụng nên k=1
a) Ta có:
b) Ta có: 
Bài 10
 Dây có bốn nút vậy k=3
Ta có: 
Tần số sóng là:
	Hoạt động 2: Bài tập trang 55 và 59 (20 phút)
- Yêu cầu hs đọc các bài tập 8, SGK thảo luận theo nhóm 2 đến 3 hs trả lời.
- Kết luận chung
- Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài 9, 10.
- Yêu cầu hs trình bày cách giải
- Gọi hs lên bảng giải.
- Nhận xét, kết luận
- Bài tập làm thêm
- Cho hs thảo luận tìm cách giải
- Yêu cầu hs đọc và trả lời bài tập trang 59
- Kết luận và nhận xét tiết dạy
10 phút
5'
5'
5'
Bài 8 ( Trang 55 SGK )
 đó là hạ âm nên không nghe được .
Bài 9 ( Trang 55 SGK )
 ; 
Bài 10 (Trang 55 SGK )
Thêm:Mức cường độ âm tại một điểm là 
L= 40dB.Hãy tính cường độ âm tại điểm đó ?
 ( Io = 10-12 ( W/m2 )
Giải : Vậy cường độ âm tại điểm đã cho là : I = 104.Io=10-8 (W/m2 )
Câu 5 ( trang 59 SGK ) chọn B
Câu 6 ( trang 59 SGK ) chọn C
Câu 7 ( trang 59SGK ) chọn C
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Tiết 24: Kiểm tra 45 phút
I. MỤC TIÊU
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh chương II
- Lấy điểm hệ số 2 học kỳ I
II. CHUẨN BỊ
ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một sóng lan truyền trên bề mặt một chất lỏng từ một điểm O với chu kỳ 2s và vận tốc 1,5m/s. Hai điểm M và N lần lượt cách O các khoảng d1=3m và d2=4,5m . Hai điểm M và N dao động:
A. Cùng pha.	B. Ngược pha.	C. Lệch pha p/2.	D. Lệch pha p/4.
Câu 2: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo 1 đường thẳng có phương truyền sóng tại nguồn O là : u o = A sin t (cm). Một điểm M cách nguồn bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm t = 1/2 chu kì có độ dịch chuyển u M = 2(cm). Biên độ sóng A là :
A. 2 (cm)	B. 2 (cm)	C. (cm)	D. 4(cm)
Câu 3: Hai nguồn dao động được gọi là hai nguồn kết hợp khi:
A. Dao động cùng phương, cùng biên độ và cùng tần số.
B. Cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
C. Dao động cùng phương, cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian.
D. Cùng biên độ và cùng tần số.
Câu 4: Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụng:
A. tránh

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an vat li 12 HK I moi 20172018_12267414.docx