SÖÏ NHIEÃM ÑIEÄN DO COÏ XAÙT
I- MUÏC TIEÂU
- Kiến thức: Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
- Kỹ năng: Laøm thí nghieäm nhieãm ñieän cho vaät baèng caùch coï xaùt.
- Thái độ: Yeâu thích moân hoïc, ham hieåu bieát, khaùm phaù theá giôùi xung quanh.
* Năng lực hình thành:Trình bày được về kiến thức vật lý. Năng lực thực nghiệm, mô hình. Trao đổi nhóm.
II- CHUAÅN BÒ :
1 thanh thủy tinh, mảnh nilông, quả cầu xốp, giá treo.
1 mảnh len ; 1 mảnh lụa, số mẩu giấy vụn.
1 mảnh tôn ,1 mảnh nhựa 1 bút thử điện thông mạch.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu HĐT và đơn vị HĐT (10 phút ) * PP nếu và giải quyết vấn đề. - GV cho HS đọc và tìm hiểu thông tin I/SgK. Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. - GV thông báo kí hiệu và đơn vị đo hiệu điện thế. * GV tổ chức HS thảo luận C1( Lớp7/1.2.3) + Pin tròn: . + Ắcquy của xe máy: . + Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà là:.. - GV có thể giới thiệu thêm để HS nắm về các loại pin, ắc quy, ổ lấy điện trong phòng học.. I- Hiệu điện thế - HS tìm hiểu lắng nghe và ghi: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. -HĐT: kí hiệu U; - Đơn vị đo HĐT là vôn. kí hiệu V. 1kV = 1000V 1mV = 0,001V - HS quan sát pin và ăcquy cụ thể hoàn thành câu C1 vào vở : + Pin tròn: 1,5 V + Ắcquy của xe máy: 6V hoặc 12V. + Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà là:220V K1,K3, C1 P2,5 X1,5,8 Hoạt động 3: Tìm hiểu Vôn kế (5 phút) - PP thực nghiệm trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. - GV cho HS đọc và tìm hiểu thông tin II/SgK GV thông báo:vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thể. - GV tiến hành yêu cầu HS quan sát hình vẽ 25.2 thảo luận nhóm. 1. bảng 1. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vạch chia nhỏ liên tiếp. 2/ Hãy cho biết vôn kế ở hình 25.2 vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số? - GV có thể cho mỗi nhóm 1 vôn kế : xác định chốt: màu đỏ chốt (+), màu đen chốt (-) FGV nhận xét hoàn thành. II:Vôn kế - HS tìm hiểu: Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. - HS thảo luận và địa diện trả lời. 1. Bảng 1/ Vôn kế GHĐ ĐCNN Hình 25.2a 300V 25 V Hình 25.2b 20 V 2,5V + Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. 2. - Vôn kế hình 25.2a, b: dùng kim. - Vôn kế hình 25.2c: hiện số 4. hai chốt của vôn kế ghi dấu +, dấu – 5. Nhóm nhận biết vôn kế. K1,K3, P2,P5 X1,X5,X8 * Hoạt động 4: Đo HĐT giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở (10 phút) * PP nêu và giải quyết vấn đề. - Cho HS thảo luận nhóm. Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 - Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, HS khác nêu nhận xét. Lưu ý chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn và chốt (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn. - GV có thể mắc sơ đồ mạch điện cho HS quan sát, khi đống khóa K vôn kế hình 25.3 chỉ bao nhiêu? ( lưu ý mắc đúng chốt vôn kế vào mạch điện, công tắc ngắt (mạch hở). -Yêu cầu HS đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2. * GV có thể dùng biến thể nguồn thay pin.. ( rút ra kết luận từ bảng kết quả đo.) - Với nguồn điện càng lớn thì giá trị HĐT trên vôn kế như thế nào? - Vậy số chỉ vôn kế đúng bằng giá trị nào? III.Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở. - HS tìm hiểu. - HS tiến hành thảo luận nhóm:Dùng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện - Nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng (HS có thể vẽ nhầm mắc vôn kế nối tiếp). - HS dựa và GHĐ của vôn kế nhóm mình trả lời câu hỏi của GV (phù hợp vì GHĐ lớn hơn số vôn ghi trên pin). - HS quan sát và có thể ghi số chỉ vôn kế vào bảng 2 và rút ra kết luận. * Kết luận : Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện. K1,K3, P2,P5,8 X1,5,X8 K1,K3, C1 * Hoạt động 5: Củng cố – Vận dụng: (4 phút ) Câu hỏi: 1/ Vôn là gì? Dụng cụ đo HĐT là gì? Cách mắc vôn kế như thế nào với mạch điện hay dụng cụ đo? 2/ Đổi đơn vị: a/ 12 mV = . V b/ 320 V = .. KV c/ 1,5 KV = .. V d/ 45,6V = ..mV - Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập : 1,2,5 /(SBT). - HS trả lời câu hỏi. 1/ Vôn là đơn vị đo HĐT; dụng cụ đo là vôn kế; mắc vôn kế vào hai đầu dụng cụ đo hay 2 đầu nguồn điện 2/ Đổi đơn vị: a/ 12 mV = 0,012V c/ 1,5 KV = 1500 V b/ 320 V = 0,32KV d/ 45,6V = 45600 mV - Học bài xem bài mới -Làm bài tập 1,2,5 /(SBT). K1,K3, K4, C1 IV/ RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ============== ================ Tuần 30: Ngaøy soaïn: 04/4/2017 Ngày dạy: 05/4/2017 Tieát : 29 HIEÄU ÑIEÄN THEÁ GIÖÕA HAI ÑAÀU DUÏNG CUÏ ÑIEÄN I- MUÏC TIEÂU - KT: Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn..Sử dụng được ampe kế để I và vôn kế để đo U giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín..Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó - KN: Maéc ñöôïc sô ñoà vaø xaùc ñònh GHÑ vaø ÑCNN cuûa voân keá ñeå choïn voân keá phuø hôïp. -TĐ: Giaùo duïc tính caån thaän, an toaøn ñieän * Năng lực hình thành:Trình bày được về kiến thức vật lý. Năng lực thực nghiệm, mô hình. Trao đổi thông tin. II- CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS Baûng phuï ghi saün baûng 1 : Ñeå ghi keát quaû thí nghieäm cho caùc nhoùm. Keát quaû ño Soá chæ cuûa voân keá (V) Soá chæ cuûa ampe keá (A) Loaïi maïch ñieän Nhoùm 1 Nhoùm 2 . . . Nhoùm 1 Nhoùm 2 . . . Nguoàn ñieän 2pin Maïch hôû Maïch kín Nguoàn ñieän 1pin Maïch hôû Maïch kín HS:2 pin (1,5V)1 voân keá, 1 ampe keát (GHÑ phuø hôïp) 1 boùng ñeøn pin, 1 coâng taéc 7 daây noái coù voû boïc caùch ñieän. Tranh 26.3 III- TOÅ CHÖÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC ĐIỀU KHIỂN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG TƯƠNG ỨNG CỦA HS NĂNG LỰC * Hoạt động 1: Bài cũ- Tình huống (10’) - Đơn vị đo U là gì ?Người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Cho mạch điện (GV đã lắp sẵn mạch điện 1 pin,1 bóng đèn ,1 công tắc), nếu muốn dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em phải mắc vôn kế như thế nào? Hãy vẽ sơ đồ mạch điện đó. - GV đánh giá cho điểm HS * GV đưa ra một bóng đèn dây tóc trên có ghi hiệu điện thế định mức (220V)-> HS đọc số ghi trên bóng đèn. Hỏi : ý nghĩa của con số này là như thế nào không? - HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. - HS lắng nghe tìm hiểu thông tin. * Hoạt động 2: Đo HĐT giữa hai đầu bóng đèn ( 20phút) * PP thực nghiệm, trực quan, đặt vấn đề. - GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm 1 (bóng đèn chưa được mắc vào mạch), quan sát số chỉ của vôn kế. - Tương tự, yêu cầu HS quan sát thí nghiệm 2 (bóng đền được mắc vào mạch điện) ( cách mắc chốt +, - vào dụng cụ cho đúng) - HS hoàn thành bảng.C2. Đọc số chỉ ampe kế, vôn kế? - Đọc phần thông báo mục (tr.73) trả lời được thông tin (SgK) - HS làm việc cá nhân trả lời câu C4. -Yêu cầu nêu được : Đèn ghi 2,5V. - Bóng đèn ghi 2,5 V mắc vào HĐT bao nhiêu để đèn không bị hỏng. 1/ Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện. - HS quan thí nghiệm 1,2 => Hiệu điện thế ( U) = 0 V 2/ Bóng đèn được mắc vào mạch điện - HS quan sát và ghi kết quả sau khi nghiên cứu. -Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 thì không có dòng điện chạy qua đèn. -HĐT giữa hai đầu bóng đèn càng lớn(nhỏ) thì dòng điện chạy qau đèn co cường độ dòng điện càng lớn (nhỏ). -Yêu cầu HS đọc phần thông báo tr.73-SGK và trả lời câu hỏi : - Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện? * Phải mắc đèn này vào hiệu điện thế2,5V để nó không bị hỏng. K1,K3, P2,P5 X1,5,8 K1,K3, * Hoạt động 3. Sự tương tự giữa HĐT và sự chênh lệch mức nước ( 7phút) - PP trực quan, đặt câu hỏi. -Yêu cầu HS quan sát hình và hoàn thành. - GV hướng dẫn và hoàn thành. - Các nhóm thảo luận trả lời C5, đại diện trình bày. a- Khi có sự chênh lệch mực nước giữa hai điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A đến B. b- Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bòng đèn. c- Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mực nước tương tự như hiệu điện thế tạo ra dòng điện K1,K3, X5,X8 * Hoaït ñoäng 4: Hoàn thành kiến thúc .HDVN .( 7phuùt) - Gọi HS đọc ghi nhớ . - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.C6,8 - GV gọi 1 HS lên trả lời câu C8 trên bảng - BT/26.1- 3 (SBT). - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành - HS đọc ghi nhớ Câu C6 : Chọn C Câu C8 : Chọn C - Btập : 26.1-.3 (SBT). - HS học bài + chuẩn bị mẫu báo cáo K1,K3, C1 IV/ RUÙT KINH NGHIEÄM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ============== ================ Tuần 31 Ngày soạn: 11/4/2017 Ngày dạy: 12 /4/2017 Tieát : 30 THÖÏC HAØNH ÑO HIEÄU ÑIEÄN THEÁ VAØCÖÔØNG ÑOÄ DOØNG ÑIEÄN ÑOÁI VÔÙI ÑOAÏN MAÏCH NOÁI TIEÁP I- MUÏC TIEÂU - KT: Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. -KN: Rèn kỹ năng quan sát tìm hiểu và mắc được sơ đồ , giải thích các số liệu. -TĐ: Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thông tin trong thục tế đờ sống. * Năng lực hình thành:Trình bày được về kiến thức vật lý. Năng lực thực nghiệm, mô hình. Kết quả nhóm. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV và các nhóm : 1 nguồn điện : 2 pin (1,5V) 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau. 1 vôn kế, 1 ampe kế có GHĐ phù hợp. 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - HS chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo theo tổ III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐIỀU KHIỂN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG TƯƠNG ỨNG CỦA HS NĂNG LỰC * Hoạt động 1: Bài cũ- Tình huống (5’) - Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 ampe kế dùng đo I qua bóng đèn, 1 vôn kế đo U giữa hai đầu bóng đèn. - Cách đo I đo U giữa hai đầu bóng đèn, cần phải chọn và mắc vôn kế ampe kế ntn? - GV nhận xét đánh giá cho điểm HS FGV mắc 1 mạch điện như hình 27.1a và giới thiệu với HS đó là mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp. ĐVĐ : Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp có đặc điện gì? - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác chú ý theo dõi phần trình bày của bạn để nhận xét, bổ sung. -Các nhóm chuẩn bị dụng cụ và mẫu báo cáo. K1,3 X5,X8 * Hoạt động 2: Thực hành (35 phút) - PP thực nghiệm, trực quan, làm việc nhóm -Yêu cầu HS quan sát hình 27.1a và hình 27.1b để nhận biết 2 bóng đèn mắc nối tiếp à từ đó cho biết trong mạch điện này, ampe kế và công tắc được mắc thế nào với các bộ phận khác? - HS tiến hành hoàn thành lý thuyết - GV theo dõi và hướng dẫn HS mắc sơ đồ và tiến hành đo I1, I2, I3.. Sơ đồ: - GV theo dõi và yêu cầu HS ghi kết quả --> nhận xét - GV theo dõi và hướng dẫn HS mắc sơ đồ và tiến hành đo U12, U23, U13.. Sơ đồ: - Yêu cầu HS đọc và ghi kết quả vào bảng từ đó rút ra nhận xét. I. Mắc hai bóng đèn nối tiếp. - HS quan sát hình 27.1a và 27.1b trả lời câu hỏi của GV. Yêu cầu thấy được ampe kế và công tắc được mắc nối tiếp trong mạch với các bộ phận khác. - HS điền khuyết và chỗ trống . II. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp. - HS tiến hành mắc sơ đồ và thảo luận nhóm .Đo và đọc kết quả vào bảng. - Thư kí ghi kết quả : Vị trí của ampe Vị trí (1) Vị trí (2) Vị trí (3) CĐDĐ I1 = I2 = I3 = * Nhận xét: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. (I1 = I2 = I3 ) III. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. - HS tiến hành mắc sơ đồ như Hvẽ và thảo luận nhóm .Đo và đọc kết quả vào bảng. - Thư kí ghi kết quả : Vị trí Hiệu điện thế Hai điểm 1,2 U12 = Hai điểm 2,3 U23 = Hai điểm 1,3 U13 = - HS thảo luận và ghi nhận xét vào bảng. * Nhận xét: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. hay ( U13 = U23 + U12 ) K1,3 P1,8, X5,6,7,8C1,2 P1,8, X5,6,7,8C1,2 K1,3 * Hoạt động 3: Kết thúc thí nghiệm ( 5 phút ) FGio vin nhận xét làm việc của các nhóm F Nộp báo cáo + thu dọn vệ sinh. * Đánh giá kết quả: + HS trả lời câu hỏi lý thuyết ( 3 đ) + HS tiến hành thực hành: (6 đ) - Xác định được các giá trị I, I1, I2 - Xác định được các giá trị U, U1, U2 + Ý thức, thái độ ( 1 đ) F Nhận xét nhóm . Nộp báo cáo F Thu dọn vệ sinh. + HS trả lời được câu hỏi ( 3 đ) + HS tiến hành thực hành Đo: Xác định được I, U. ( 6 đ) + Tính nghiêm túc trong thực hành ( 1 đ) K1,3 C1 IV/ RUÙT KINH NGHIEÄM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MẪU BÁO CÁO 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a) Đo cường độ dòng điện bằng .. . . . . .. . .. . . .. . . . . - Đơn vị của cường độ dòng điện là . . .. . .. . . .. .. . .., kí hiệu là. . .. . .. . . .. .. . .., - Mắc . . . . . . . . .. . . . . . .. .. . . .. . .. ampe kế vào đoạn mạch sao cho chốt (+) của ampe kế được mắc về phía cực . . . .. . . . . . . .. . .. . . . . .. . của nguồn điện. b) Đo hiệu điện thế bằng .. . . . . .. . .. . . .. . . . . - Đơn vị của hiệu điện thế là . . .. . .. . . .. .. . .., kí hiệu là. . .. . .. . . .. .. . .., - Mắc . . . . . . . . .. . . . . . .. .. . . .. . .. vôn kế vào hai điểm của mạch để đo hiệu điện thế giữa hai điểm đó, sao cho chốt (+) của nó được nối về phía cực . .. . . . .. .. . . . . . .. .. . của nguồn điện. Sơ đồ 2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp. a) Vẽ sơ đồ mạch điện: b) kết quả: Vị trí của ampe kế Vị trí 1 Vị trí 1 Vị trí 1 Cường độ dòng điện I1 = I2 = I3 = c) Nhận xét: Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ. .. . . .. . . . . .. . . . . .. tại các vị trí khác nhau của mạch: I1 . . .. . . . . .I2.. . . .. . . . . .I3 . 3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. a) Vẽ sơ đồ mạch điện: Sơ đồ b) kết quả: Vị trí mắc vôn kế Hiệu điện thế Hai điểm 1 và 2 U12 = Hai điểm 2 và 3 U23 = Hai điểm 1 và 3 U13 = c) Nhận xét: Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng. .. . . .. . . . .. . . . . .. .. .. .. các hiệu điện thế trên mỗi đèn : U13 . . .. ..U12 .. . . .. . . U13 Tuần 32 Ngày soạn: 18 /4/2017 Ngày dạy: 19 /4/2017 Tiết : 31 THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀCƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG I- MUÏC TIEÂU - KT: Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song. - KN: Rèn kỹ năng quan sát tìm hiểu và mắc được sơ đồ , giải thích các số liệu. - TĐ: Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. * Năng lực hình thành:Trình bày được về kiến thức vật lý. Năng lực thực nghiệm, mô hình. Kết quả nhóm. II- CHUAÅN BÒ CUÛA GV VAØ HS -1 nguồn điện :( 2 pin1,5V);1 vôn kế, 1 ampe kế có GHĐ phù hợp.;1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Mỗi nhómchuẩn bị sẵn mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐIỀU KHIỂN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG TƯƠNG ỨNG CỦA HS NĂNG LỰC * Hoạt động 1: Bài cũ- Tình huống ( 5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Cách đo U, I đối với đoạn mạch 2 bóng đèn mắc song song có gì khác so với 2 đèn mắc nối tiếp. - GV hướng dẫn và tổ chức HS thực hành. -Các nhóm chuẩn bị dụng cụ và mẫu báo cáo. K1,3 X5,X8 * Hoạt động 2: Thực hành (35 phút) * PP thực nghiệm trực quan, nếu vấn đề. - GV hướng dẫn tổ chức các nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình 28.1a và hình 28.1b để nhận biết 2 bóng đèn mắc song song à từ đó cho biết trong mạch điện này, ampe kế và công tắc được mắc thế nào với các bộ phận khác? - GV tổ chức các nhóm tiến hành thưucj hành - GV hướng dẫn HS mắc sơ đồ và yêu cầu HS quan sát cách mắc. -HS tiến hành thực hành kiểm tra mạch điện theo sơ đồ. - Nhóm tiến hành đo các giá trị U12 , U34, UMN..và ghi kết quả rút ra nhận xét. Sơ đồ: - GV theo dõi và yêu cầu HS ghi kết quả --> nhận xét - GV theo dõi và hướng dẫn HS mắc sơ đồ và tiến hành đo I1, I2, I3.Sơ đồ: -Yêu cầu HS đọc và ghi kết quả vào bảng I. Mắc hai bóng đèn song song. - Nhóm làm việc dưới sự hướng dẫn của GV. - HS quan sát hình 28.1a và 28.1b trả lời câu hỏi của GV. Yêu cầu thấy được ampe kế và công tắc được mắc song song trong mạch với các bộ phận khác. - HS điền khuyết và chỗ trống . II. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. - HS tiến hành mắc sơ đồ như Hvẽ - Làm việc nhóm. Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng. Vị trí của von kế Hai điển 1,2 Hai điểm 3,4 Hai điểm M,N HĐT U12 = U34 = UMN = * Nhận xét: Trong đoạn mạch mắc song song hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng các hiệu điện thế ở hai đầu các mạch rẽ. ( UMN = U12 = U34 ) III. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp. - HS tiến hành mắc sơ đồ như Hvẽ - Làm việc nhóm. Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng. Vị trí mắc ampe Cường độ dòng điện Mạch rẽ 1 I1 = Mạch rẽ 2 I2 = Mạch chính I = * Nhận xét: Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ. (I = I1 + I2 ) P1,28, X5,6,7,8C1,2 P1,28, X5,6,7,8C1,2 P1,2,8, X5,6,7,C1,2 K1,3 *Hoạt động 4: Kết thúc thí nghiệm (5 phút ) -Thu báo cáo thí nghiệm. -HS thu dọn dụng cụ thí nghiệm. -GV nhận xét chung. - HS nhận xét nhóm của mình. - Thu dọn dụng cụ và nộp báo cáo. K1, C1 IV/ RUÙT KINH NGHIEÄM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ============== ================ Tuần 34 Ngày soạn: 02/5/2017 Ngày dạy: 03/5/2017 Tieát : 34 ÔN TẬP HỌC KỲ II I- MUÏC TIEÂU - KT: Cuûng coá Heä thoáng hoaù laïi kieán thöùc ở HK II. Hình thành khái niệm vận dụng giải thích các hiện tượng trong thực tế.cách mắc bóng đèn trong đoạn mạch nối tiếp; song song. - KN: Giải thích vaän duïng kieán thöùc giải thích một số hiện tượng xảy ra.. -TĐ: Giaùo duïc yù thöùc vaø thaùi ñoä nhaän thöùc moân hoïc. * Năng lực hình thành: năng lực sử dụng kiến thức vật lý, vận dụng giải thích, phân tích làm bài tập. II- CHUAÅN BÒ :HS chuaån bò theo phaàn töï kieåm tra. III- TOÅ CHÖÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC ĐIỀU KHIỂN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG TƯƠNG ỨNG CỦA HS NĂNG LỰC Hoaït ñoäng 1: Lý thuyết. ( 20 phuùt) * GV höôùng daãn HS tìm hieåu caâu hoûi vaø ñaïi dieän traû lôøi. 1. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát? Muốn cho vật nhiễm điện bằng cách nào? 2. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích. Nêu được hai loại điện tích đó ? Sơ lược cấu tạo nguyên tử ? Khi nào vật nhiễm âm, nhiễm điện dương? 3. Dòng điện là gì? Kể tên các nguồn điện thường dùng? Kể tên dụng cụ sử dụng nguồn điện là pin? 4. Chất dẫn điện cách điện? thế nào là dòng điện trong kim loại? Kí hiệu electron tự do? 5. Nêu và vẽ một số kí hiệu bộ phận mạch điện? Quy ước chiều dòng điện. Biểu diễn sơ đồ mạch điện? 6. Nêu và trình bày các tác dụng của dòng điện? 7. Cường độ dòng điện. Đơn vị, dụng cụ đo? Cách mắc,cách tính cường độ dòng điện qua đèn 1, đèn 2 khi mắc nối tiếp, song song? (I = I1 = I2 ; U = U1 + U2 ) 8. Hiệu điện thế. Đơn vị, dụng cụ đo? Cách mắc, cách tính hiệu điện thế qua đèn 1, đèn 2 khi mắc nối tiếp, song song. (I = I1+ I2 ; U = U1 = U2 ) - Nắm được đơn vị đo cường độ dòng điện và HĐT, dụng cụ đo ? + Đổi được đơn vị đo của cường độ dòng điện từ A ra mA. HĐT từ kV ra V hoặc V ra mV và ngược lại - Cách sử dụng và chọn ampe kế ; vôn kế cho phù hợp ? - Dụng cụ điện hoạt động bình thường-> HĐT định mức ntn ? - Đối với đoạn mạch gồm hai bóng đen mắc song song, nối tiếp thì U.I có đặc điệm gì ? -> GV höôùng daãn vaø hoaøn thaønh. I.Lý thuyết. - HS nắm lại nội dung ôn tập HKII - Khi cọ xát thanh thuỷ tinh vào mảnh lụa -> thanh thuỷ tinh nhiễm điện. - Coù 2 loaïi ñieän tích (+, -) .Hai ñieän tích cuøng loaïi thì ñaåy nhau, khaùc loaïi thì huùt nhau( khi đặt gần nhau) - Dòng điện/ SgK + HS trình bày được nội dung các kiến thức nêu ra. - HS vận dụng kiến thức dùng kí hiệu vẽ sơ đđồ và biểu diễn quy ước chiều dòng đđiện. 6. HS keå 5 taùc duïng cuûa doøng ñieän.nhận biết được tác dụng của chúng. + Dựa vào tác dụng hóa học: dùng để mạ kim loại, đúc điện, luyện kim.... - Ampe (A); duïng cuï đo ampe keá - Voân (V ) ; duïng cuï đo voân keá. 125 mV = 0,125 V ; 200 mA = 0,2 A 0,5 KV= 500 V 12,5 A = 12500 mA - HS nắm và sử dụng được HĐT để đo hai đầu bóng đèn, và đo dòng điện chạy qua bóng đèn. Cách tính I = I1 = I2 ; U = U1 + U2 ( nối tiếp) I = I1 + I2 ; U = U1 = U2 ( song song) K1,K3,K4, X1,X2 Hoaït ñoäng 2: Bài tâp (23 phút) 1/ Giải thích tại sao trên các cánh quạt điện quay trong gia đình thường bám bụi? Biết rằng khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiễm điện âm. Hỏi tóc nhiễm điện gì? Khi đó electron đã dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc hay ngược lại?Tại sao một số sợi tóc dựng đứng thẳng lên? - GV höôùng daãn HS làm baøi taäp ( vận dụng công thức để tính.) 2/ Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,6V. Tính U13 =? b) Khi cho dòng điện chạy qua đèn1 có I1= 0,25A. Hỏi dòng điện chạy qua đèn 2 là bao nhiêu? 3/ a) Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U13 = 4,8V. Tính U23 =? b) Ampe kế qua đèn 1 là I1 = 0,25A. cường độ qua đèn 2 là bao nhiêu? đèn 2 có sang không. Tại sao? - HS tìm hiểu và đại diện trả lời câu hỏi . 1/ Vì, khi quạt quay, cánh quạt cọ xát với không khí, cánh quạt nhiễm điện nên hút các bụi bám vào cánh quạt - Tóc nhiễm điện dương. electron đã dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa - Do chúng nhiễm điện cùng loại, chúng đẩu nhau vì vậy thấy một số sợi tóc dựng thẳng đứng. 2/ HS vận dụng. a)Vì 2 boùng ñeøn maéc noái tieáp neân ta coù U13 = U12 + U23 = 2,4 + 3,6 = 6V b) Đèn 1 coù giaù trò 0,25 A thì I2 = 0,25 A ( vì hai ñeøn maéc noái tieáp) 3/ a. Hai đèn mắc nối tiếp: U13 = U12 + U23 => U23 =U13 -U12 = 4,8- 2,4 = 2,4V b) Ampe kế A1 là 0,25A. Ampe kế A2 là 0,25A ( vì I1 = I2 ) c) Hai bóng đèn mắc nối tiếp ? Nếu đèn 1 hỏng, thì đèn 2 không sáng. Vì mạch hở. K1K3, K4, P3,P5 X1,X8 C1. Hoạt động 3. Củng cố - HDBT ( 2 phút) - HS tìm hieåu noäi dung SgK . Laøm moät
Tài liệu đính kèm: