I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được : thể tích của một chất lỏng tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài.
- Có thái độ hứng thú với bộ môn.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực trong công việc
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: mỗi nhóm gồm có:
+ 1 bình thuỷ tinh đáy bằng.
+ 1 ống thuỷ tinh thẳng.
+1 nút cao su đục lỗ.
+ 1 chậu nhựa.
+ nước có pha màu
+ 1 phích nước nóng.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới. Khăn lau khô.
Ngày soạn: /./2015 Tuần:Tiết BÀI 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được : thể tích của một chất lỏng tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kỹ năng: - Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. - Có thái độ hứng thú với bộ môn. - Rèn tính cẩn thận, trung thực trong công việc III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: mỗi nhóm gồm có: + 1 bình thuỷ tinh đáy bằng. + 1 ống thuỷ tinh thẳng. +1 nút cao su đục lỗ. + 1 chậu nhựa. + nước có pha màu + 1 phích nước nóng. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới. Khăn lau khô. III. Tiến trình HĐ HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Kiểm tra bài cũ -3 Phút (Trình chiếu câu hỏi) Câu 1: Khi nhiệt độ tăng (hoặc giảm) thì chất rắn như thế nào ?Thể tích chất rắn lúc đó ra sao ? b.Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?Nhôm, sắt, đồng thì chất nào nở vì nhiệt ít nhất, chất nào nở nhiều nhất ? Câu 2: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây? A.Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. -TL: Câu 1: a) Khi nhiệt độ chất rắn nở ra,thể tích chất rắn tăng lên.Khi nhiệt độ chất rắn co lại, thể tích chất rắn giảm đi. b) Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Sắt nở vì nhiệt ít nhất,nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất Câu 2: Đáp án B HĐ 2: Tổ chức tình huống dạy học -2 Phút -Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Vậy đối với chất lỏng có xảy ra hiện tượng này hay không ?Nếu xảy ra thì có điểm gì khác và giống với chất rắn không ?Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. - Lắng nghe - Ghi bài Tiết 22 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG HĐ 3 : Làm thí nghiệm để kiểm tra xem nước có nở ra khi nóng lên hay không – 10 Phút GV:Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm : ?Em hãy quan sát hình (19.1) và hình 19.2 nói xem thí nghiệm cần những dụng cụ gì? ? Em hãy nêu các bước tiến hành thí nghiệm? GV: Trình chiếu dụng cụ thí nghiệm và các bước làm GV:Yêu cầu học sinh các nhóm tiến hành thí nghiệm GV: Quan sát và nhắc nhở học sinh trong quá trình tiến hành thí nghiệm GV: Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hiện tượng xảy ra và thảo luận trả lời câu hỏi C1 GV: Nhận xét GV: Yêu cầu học sinh đọc và đưa ra dự đoán cho câu C2 GV:Gọi học sinh đưa ra dự đoán GV:Yêu cầu các nhóm học sinh làm thí nghiệm kiểm tra GV:Gọi học sinh trình bày kết quả thí nghiệm - Nhận xét và chốt lại : “Nước và các chất lỏng nói chung đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi” GV:Đvđ: Đối với các chất lỏng khác nhau sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không ? HS:Đọc thí nghiệm ở sgk . TL: Dụng cụ thí nghiệm gồm: +Một bình cầu đựng nước màu. + Một ống thuỷ tinh cắm xuyên qua nút cao su. +Một chậu đựng nước nóng HS:Các bước tiến hành thí nghiêm: B1. Đổ đầy nước màu vào bình cầu B2 Đậy chặt bình bằng nút cao su có cắm ống thuỷ tinh cắm xuyên qua nút. Khi đó nước màu dâng lên trong ống ( Đánh dấu mực nước ban đầu B3. Đặt bình cầu vào chậu nước nóng B4. Quan sát hiện tượng xảy ra với mực nước trong ống thuỷ tinh HS: Làm thí nghiệm theo nhóm HS: Quan sát hiện tượng xảy ra Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1 HS:Đọc và đưa ra dự đoán cho câu hỏi C2 HS:TL: mực nước hạ xuống HS: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra HS:Trình bày kết quả thí nghiệm HS:Lắng nghe : +Ghi bài +Suy nghĩ và tìm câu trả lời 1. Làm thí nghiệm : a. Dụng cụ thí nghiệm: (Trình chiếu) Hình 47 b. Tiến hành thí nghiệm: Thảo luận nhóm với các bước như sau: 2. Trả lời câu hỏi -C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên sẽ ở ra -C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi co lại èNHẬN XÉT 1: Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. HĐ 4: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau – 8 Phút GV:Cho học sinh quan sát hình19.3 - Tại sao phải sử dụng ba bình cầu giống nhau? - Tại sao phải cùng nhúng chung vào một chậu nước nóng? GV: Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét và trả lời câu hỏi C3 GV: Nhận xét và chốt lại câu trả lời à cho học sinh ghi vào vở HS:Quan sát hình 19.3 HS:Rút ra nhận xét HS:Trả lời câu hỏi C3 +Ghi bài 2.So sánh sự nở vì nhiệt của các chất lỏng èNHẬN XÉT 2: Hình 48 Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau HĐ 5: Rút ra kết luận – 5 Phút GV:Qua thí nghiệm và rút ra nhận xét: -Yêu cầu học sinh làm C4 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4 -Nhận xét HS: HĐ cá nhân làm câu C4 -Trả lời câu hỏi C4 -Ghi bài 4. Rút ra kết luận a. Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. b. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. HĐ 6: Vận dụng – 5 Phút GV:Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C5, C6, GV:Gọi học sinh trả lời câu hỏi C5, C6 -Nhận xét -Làm thí nghiệm của câu C7 cho học sinh quan sát và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C7 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7 -Nhận xét HS:Đọc và trả lời câu hỏi C5, C6 -Trả lời câu hỏi C5, C6 -Ghi bài -Quan sát thí nghiệm -Trả lời câu hỏi C7 -Ghi bài 5. Vận dụng -C5: vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài -C6: để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở ra nhiệt -C7: mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải cao hơn. HĐ : Hướng dẫn về nhà – 2 Phút - Học bài. Làm bài tập 19.1®19.5 / Sbt - Chuẩn bị bài tiết sau -Đọc phần: “Có thể em chưa biết” - Học bài. Làm bài tập 19.1®19.5 / Sbt - Chuẩn bị bài tiết sau -Đọc phần: “Có thể em chưa biết”
Tài liệu đính kèm: