I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Biết được đơn vị đo độ dài.
2. Kĩ năng:
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo.
- Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế.
- Nghiêm túc trong khi học tập.
nhóm làm thí nghiệm và trả lời C6? - GV hướng dẫn HSsử dụng ê ke để kiểm tra. - GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. - Hoạt động nhóm trả lời câu C6. - Quan sát và làm theo. - Báo cáo nhận xét. - Lắng nghe. IV. VẬN DỤNG: C6: Vuông góc. 4. Củng cố: (3 phút) - Cho HS đọc ghi nhớ. - Qua bài học, yêu cầu: + Nêu được trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật + Trọng lượng của 1 vật chính là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật đó. + Nêu được phương của trọng lực: là phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống dưới (hướng về phía TĐ); đơn vị đo lực là Niu tơn (N). + Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Yêu cầu HSvề nhà học bài theo SGK và vở ghi; đọc mục có thể em chưa biết; làm các BT 8.1, 8.2, 8.6, 8.7, 8.10 (SBT-28, 29). - Ôn tập các bài đã học từ đầu năm để tiết sau kiểm tra 1 tiết. * RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 8 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: Tiết: 8 * RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 9 BÀI 9: LỰC ĐÀN HỒI. Ngày soạn: 13/10/2014 Tiết: 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. - So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. - Nêu được ví dụ về một số lực. 2. Kĩ năng: - Làm được các thí nghiệm kiểm chứng sự biến dạng đàn hồi của lò xo. c) Thái độ: - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Lò xo, quả nặng, giá TN, bảng 9.1. - Phương pháp: Tìm và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS, thực hành, trực quan, vấn đáp... 2. Học sinh: - Đọc trước bài, kẽ sẵn bảng 9.1 III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: * Khởi động: (1 phút) Khởi động: Với một sợi dây cao su và một lò xo, theo em hai vật này có tính chất nào giống nhau? Chúng ta học bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng (18 phút) - GV: Ta hãy nghiên cứu xem sự biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? Thông qua thí nghiệm trong hình 9.1. - Để tiến hành thí nghiệm ta cần những dụng cụ gì. - Ta tiến hành thí nghiệm qua các bước như thế nào. - GV: Từ kết quả thí nghiệm trên chúng ta rút ra được kết luận gì? Các em hãy thực hiện yêu cầu C1. - GV giới thiệu: Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi. Ta nói là xo là vật có tính chất đàn hồi. Vậy độ biến dạng của lò xo được tính như thế nào? Chúng ta sang phần 2. - GV: Dựa công thức đó các em hãy thực hiện C2 - GV: Tổng hợp ý kiến ghi kết quả vào bảng 9.1 Chuyển: Các em đã biết biến dạng của lò xo là biến dạng đàn hồi. Vậy Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là gì? Chúng ta sang phần II. - HS: đọc phần thông tin trong SGK. - HS: Làm TN hình 9.1 theo nhóm, điền kết quả vào bảng 9.1. - HS: Thảo luận và trả lời C1. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau - HS đọc thông tin về độ biến dạng của lò xo, làm việc theo nhóm bàn, sau 2 phút cho kết quả. - HSlắng nghe. - Thực hiện. - Quan sát. BÀI 9: LỰC ĐÀN HỒI. I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN DẠNG: 1. Biến dạng của một lò xo: * Thí nghiệm: Bảng 9.1: Bảng kết quả. * Rút ra kết luận: C1: (1) dãn ra ; (2) tăng lên ; (3) bằng Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính chất đàn hồi. 2. Độ biến dạng của lò xo: - Độ biến dạng của lò xò là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: ∆l = l - l0 C2: HĐ2: Lực đàn hồi và đặc điểm của nó (15 phút) - Thế nào là lực đàn hồi. - GV: Trong thí nghiệm trên quả nặng đã chịu tác dụng của những lực nào? Những lực đó có quan hệ gì với nhau? Các em hãy thực hiện yêu cầu câu C3. - GV cùng HSnhận xét. Chuyển: Lực đàn hồi có đặc điểm gì? Chúng ta sang phần 2. - GV: Để tìm hiểu đặc điểm của lực đàn hồi các em thực hiện yêu cầu C4. - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng. - Chuyển: Vận dụng các kiến thức về lực đàn hồi các em hãy trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng. - HS đọc thông tin SGK. - HS thảo luận theo nhóm bàn câu C3 sau 2 phút đưa ra câu trả lời - Ghi bài. - HS thảo luận câu C4, sau đó đưa ra câu trả lời. - Ghi bài. - Lắng nghe. II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ: 1. Lực đàn hồi: * Khái niệm: (SGK - 31) C3: Lực đàn hồi cân bằng với trọng lượng của quả nặng. Như vậy cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của trọng lực. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi: C4: Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng. HĐ3: Vận dụng (5 phút) - GV: Cho HSthảo luận trả lời C5. - GV: Cho HSlàm việc cá nhân C6. - GV: Nhận xét, chốt lại. - HS suy nghĩ, thảo luận câu C5 trong 2 phút, sau đó trả lời. - HS làm việc cá nhân với câu C6, 1HStrả lời, HS khác nhận xét. - Lắng nghe. III: VẬN DỤNG: C5: a) (1) tăng gấp đôi b) (2) tăng gấp ba C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo cùng có tính đàn hồi. 4. Củng cố: (3 phút) - Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi những kiến thức nào. - Yêu cầu đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. - Bằng cách nào em có thể nhận biết một vật có tính chất đàn hồi hay không đàn hồi? Hãy nêu một ví dụ minh hoạ? - Đáp án: Làm cho vật bị biến dạng, sau đó ngừng tác dụng lực gây ra biến dạng xem vật có trở lại hình dạng ban đầu không. - Ví dụ: Dùng tay ấn vào quả bóng cao su sau đó thả tay ra ta thấy quả bóng lại trở lại hình dạng ban đầu. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài theo SGK và vở ghi. - Làm bài tập: 9.1, 0.3, 9.4, 9.5, 9.6, 9.8 (SBT - 31, 32). - Đọc trước bài 10: Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng. * RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 10 BÀI 10: LỰC KẾ- PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG. Ngày soạn: 20/10/2014 Tiết: 10 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m. - Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế và cách dùng lực kế để đo lực. - Sử dụng được công thức liên hệ hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức P = 10m. - Đo được lực bằng lực kế. 3. Thái độ: - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: Lực kế, quả nặng, dây buộc giá TN. - Phương pháp: Tìm và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS, thực hành, trực quan, vấn đáp... 2. Học sinh: - Học bài cũ và đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút). Câu hỏi: Nêu định nghĩa và đặc điểm của lực đàn hồi? Chữa bài 9.1 (SBT) Đáp án: Khi lò xo bị biến dạng thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó. Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. 3. Bài mới: * Khởi động: (1 phút) Khi đi mua bán người ta thường dùng cân để xác định khối lượng của một vật. Ngoài ra người ta còn có thể dùng một cái lực kế. Vậy tại sao người ta có thể dùng lực kế thay cho cái cân? Chúng ta học bài hôm nay để biết được điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Tìm hiểu lực kế (10 phút) - GV: Chúng ta tìm hiểu lực kế qua phần thông tin SGK. - Lực kế dùng để làm gì. - Có các loại lực kế nào, dùng để đo những lực nào. - GV: Một lực kế lò xo có cấu tạo như thế nào, chúng ta nghiên cứu phần 2. - GV: Các em hãy thực hiện yêu cầu câu C1 để tìm hiểu về cấu tạo của một lực kế. - GV nhận xét sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1. - Chuyển: Để đo lực bằng một lực kế chúng ta làm như thế nào? Chuyển nghiên cứu II. - HS đọc thông tin trong SGK. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. -HS thảo luận và trả lời C1 theo nhóm bàn. - Lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm với câu C2. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. BÀI 10: LỰC KẾ- PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG. I. TÌM HIỂU LỰC KẾ: 1. Lực kế là gì ? - Là dụng cụ dùng để đo lực. - Có nhiều loại lực kế, lực kế thường dùng là lực kế lò xo. - Có lực kế đo lực đẩy, lực kéo và cả lực đẩy lẫn lực kéo. 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản: C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị (3) bảng chia độ C2: - GHĐ: . (N) - ĐCNN: . (N) HĐ2: Đo một lực bằng lực kế (10 phút) - GV: Trước tiên chúng ta tìm hiểu về cách đo lực. - GV yêu cầu HS thực hiện C3. - GV: Dựa vào cách đo lực như trên, các em hãy thực hành đo lực trong câu C4, C5. - GV: Ở tiết trước các em đã biết giữa trọng lượng và khối lượng của một vật có mối quan hệ với nhau. Vậy mối quan hệ đó được biểu thị bởi công thức nào? Chúng ta sang phần III. - HS đọc C3. - HS suy nghĩ trong 1 phút và trả lời C3. HS khác nhận xét. - HS : Làm TN theo nhóm và thảo luận với câu C4, C5. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. - Lắng nghe. II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ: 1. Cách đo lực: C3: (1) vạch 0 (2) lực cần đo (3) phương 2. Thực hành đo lực: C4: Treo quyển sách vào đầu của lò xo, sau đó đọc kết quả thu được. C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng. HĐ3: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng (9 phút) - GV: Để tìm hiểu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật các em hãy thực hiện yêu cầu C6. - Chuyển: Vận dụng các kiến thức trên các em hãy thực hiện các câu hỏi đưa ra trong phần vận dụng. - Vậy giữa trọng lượng và khối lượng của một vật có quan hệ gì với nhau. - HS đọc C6, thảo luận theo nhóm bàn và đưa ra đáp án cho câu C6. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác cùng nhận xét. - Lắng nghe. III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG: C6: a, ...... 100g = 1N b, ....... 200g = 2N c, ........ 1kg = 10N P = 10m Trong đó: P là trọng lượng của vật, đơn vị N m là khối lượng của vật, đơn vị kg. HĐ4: Vận dụng (8 phút) - GV: Cho HStrả lời C7 - GV hướng dẫn HScâu C8, yêu cầu HSvề nhà thực hiện. - GV: Yêu cầu HSthảo luận và trả lời C9. - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời C7, C8. - HS thảo luận và trả lời C9 theo nhóm bàn. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét. IV. VẬN DỤNG: C7: Vì trọng lượng của một vật luôn luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất, “cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo. C9: Ta có m = 3,2 tấn = 3200 kg => P = 10m = 103200 = 32000 N. 4. Củng cố: (2 phút) - Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những kiến thức nào. - Học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 10. 2 đến 10.8 (SBT ) - Đọc trước bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng. * RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 11 BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG– BÀI TẬP. Ngày soạn: 27/10/2014 Tiết: 11 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức tính khối lượng riêng. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng. - Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. 2. Kĩ năng: - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. - Tính được khối lượng riêng của các vật. Có kĩ năng sử dụng bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng của các chất. 3. Thái độ: - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, bảng phụ. - Phương pháp: Tìm và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS, thực hành, trực quan, vấn đáp... 2. Học sinh: - Học bài cũ và đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Câu hỏi: Lực kế dùng để làm gì? Nêu hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật? Một ô tô tải có khối lượng 28 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu niuton? Trả lời: 3. Bài mới: * Khởi động: (1 phút) - Ở Ấn Độ thời cổ xưa, người ta đã đúc được một cái cột bằng sắt nguyên chất, có khối lượng đến gần mười tấn. Làm thế nào để cân được chiếc cột đó? Chúng ta tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng (20 ph) - GV: Khối lượng riêng của một vật là gì? Chúng ta nghiên cứu mục 1. - GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1 - GV hướng dẫn HS cách xác định khối lượng của chiếc cột dưa vào thể tích của chiếc cột. - GV giới thiệu: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị là kg/m3. - Chuyển: Khối lượng riêng của một số chất thường dùng bằng bao nhiêu, thì ta nghiên cứu bảng khối lượng riêng của một số chất. - GV: Cung cấp bảng khối lượng riêng của một số chất. - Chuyển: Làm thế nào để tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng, chúng ta chuyển sang mục 3. - GV yêu cầu HSthực hiện yêu cầu câu C2. GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung. - GV: Từ câu C2 các em hãy thực hiện yêu cầu câu C3 - Chuyển: Để tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng các em sử dụng công thức m = D x V. Trong công thức này nếu chúng ta biết hai đại lượng thì chúng ta sẽ tính được đại lượng còn lại. Vận dụng công thức đó các em hãy làm các bài tập sau. - HS đọc nội dung câu C1 SGK. - HS thảo luận nhanh trong nhóm bàn, sau đó đưa ra đáp án. - HS tính được khối lượng của chiếc cột dưới sự hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. - HS đọc trong SGK – 37. - HS: Suy nghĩ và trả lời C2. - HS: Suy nghĩ và trả lời C3. BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG– BÀI TẬP. I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KHỐI LƯỢNG RIÊNG: 1. Khối lượng riêng: C1: B. Tìm cách đo thể tích của chiếc cột, xem nó bằng bao nhiêu mét khối? Biết khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiếc cột. Cứ 1dm3 nặng 7,8 kg Vậy 900dm3 nặng kg. * Khối lượng của 1m3 một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. * Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m3). 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: (SGK – 37). 3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng: C2: Khối lượng của khối đá có thể tích 0,5m3 là: m = D x V 2600 kg/ m3 x 0,5m3 = 1300kg. C3: Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/m3) m là khối lượng (kg) V là thể tích (m3) HĐ2: Bài tập (15 phút) - GV: Cho HSlàm bài 11.1 (SBT) - Em hãy chọn đáp án đúng. - Dựa vào đâu em chọn đáp án đó. - GV: Cho HSlàm bài 11.2 (SBT). - Đề bài cho biết gì, yêu cầu chúng ta tính gì. - Để tính được khối lượng riêng của sữa có trong hộp ta áp dụng công thức nào. - Từ công thức m = D x V ta suy ra được D = ? -GV: Tương tự như vậy các em hãy thực hiện tiếp bài 11.4 (SBT). - Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số chất, em hãy so sánh khối lượng riêng của kem giặt Viso với khối lượng riêng của nước. - HS đọc đề bài. - HS : Trả lời. - HS : Trả lời. - HS đọc đề bài, tóm tắt. - HS tính và cho biết kết quả. - HS làm việc cá nhân, sau đó 1HSlên bảng trình bày. Bài tập: Bài 11.1(SBT - 38): Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ gì? A. Chỉ cần dùng một cái cân. B. Chỉ cần dùng một cái lực kế. C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ. D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ. Bài 11.2 (SBT - 38): Tóm tắt: m = 397 g = 0,397 kg V = 320 cm3 = 0,00032 m3 Tính D = ? (kg/m3). Giải: Áp dụng công thức: m = D x V. D = = = 1240 (kg/m3). Vậy khối lượng riêng của sữa trong hộp là 1240 (kg/m3). Bài 11.4 (SBT - 38): Tóm tắt: m = 1 kg V = 900 cm3 = 0,0009 m3 D =? So sánh với D của nước. Giải: Từ công thức m = D x V D = = = 111,11(kg/m3). Vậy khối lượng riêng của kem giặt ViSo là 111, 11(kg/m3). Dựa vào bảng khối lượng riêng của một số chất ta có khối lượng riêng của nước là 1000 (kg/m3). Vậy khối lượng riêng của kem giặt Viso lớn hơn khối lượng riêng của nước. 4. Củng cố: (3 phút) - Câu hỏi: Làm câu C7 trong SGK ? 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập 11.6, 11.7, 11.9, 11.12, 11.13 (SBT – 38, 39). - Chuẩn bị cho giờ sau: Đọc trước phần II. Trọng lượng riêng. * RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 12 BÀI 11: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG- BÀI TẬP. (tt). Ngày soạn: 03/11/2014 Tiết: 12 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính trọng lượng riêng. Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng. - Biết được công thức P = d.V để tính trọng lượng của một vật. - Biết được mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng: d= 10D. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản. - Có kĩ năng sử dụng bảng số liệu để tra cứu trọng lượng riêng của các chất. 3. Thái độ: - Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, bảng phụ. - Phương pháp: Tìm và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS, thực hành, trực quan, vấn đáp... 2. Học sinh: - Học bài cũ và đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút). - Câu hỏi: Khối lượng riêng của một chất là gì. Viết công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng, giải thích các đại lượng có mặt trong công thức. Làm bài 11.7 (SBT - 38) Trả lời: Khối lượng của 1m3 một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. m= DxV Bài 11.7 (SBT - 38) đáp án là C. 2700 kg/m3. 3. Bài mới: * Khởi động: (1 phút) Giờ trước các em đã biết được khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một mét khối một chất. Vậy trọng lượng riêng của một chất là gì? Giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng có mối quan hệ gì với nhau? Ta học tiếp bài 11. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Trọng lượng riêng (15 phút) - GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK. - Trọng lượng riêng của một chất là gì. - Trọng lượng riêng có đơn vị là gì. - GV: Để tính được trọng riêng của một chất ta sử dụng công thức nào? Các em hãy thực hiện yêu cầu câu C4. - GV: Như vậy để tính được trọng lượng riêng của một chất ta áp dụng công thức d =, trong công thức này nếu biết hai đại lượng ta sẽ tính được đại lượng còn lại. Ngoài công thức này ra ta còn có cách nào để tính
Tài liệu đính kèm: