Giáo án môn Vật lý 6 - Trường THCS Cẩm yên

A.Mục tiêu

1.Kiến thức:

 +Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng :Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta

 +Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng, nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng

2.Kỹ năng: Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện để mắt ta nhận biết được ánh sáng và điều kiện để mắt nhìn thấy một vật .

3.Thái độ: Nghiêm túc trong khi làm thí nghiệm , yêu thích môn học

B.Chuẩn bị

 Mỗi nhóm : 1 hộp kín trong có dán một mảnh giấy,có bóng đèn và pin

C.Tổ chức hoạt động dạy học

1.Ổn định tổ chức :

2.Bài mới

 

doc 111 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 6 - Trường THCS Cẩm yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mỗi câu trả lời ,nhận xét và chốt lại kiến thức cho HS ghi vở .
Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng .
GV :Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi, bài tập trong phần vận dụng
- Với câu 1, 2, 3, yêu cầu thời gian chuẩn bị 1 phút.
- Với câu 4, yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý: 
+ Cấu tạo cơ bản của mũ nhà du hành vũ trụ. Tại sao hai nhà du hành vũ tụ không thể nói chuyện với nhau một cách trực tiếp được?
+ Khi chạm mũ thì nói chuyện được. Vậy âm truyền đi qua những môi trường nào?
- Với câu 7, yêu cầu HS xây dựng được các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. Giải thích được tại sao lại sử dụng biện pháp đó, biện pháp đó có thực hiện được không?
Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi ô chữ .
- GV giải thích trò chơi và hướng dẫn HS chơi.
- Yêu cầu một HS lên dẫn chương trình (Có thể chuẩn bị một ô chữ khác với SGK)
GV : Nhận xét và chốt lại nội dung các ô chữ .
I. Tự kiểm tra
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong phần tự kiểm tra. Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
1. a- dao động b- tần số...Hz
 c- đêxiben d- 340m/s
 e- 70dB
2. HS có thể đặt câu :
a. Vật dao động với tần số lớn thì âm phát ra bổng .
b.Vật dao động với tần số nhỏ , âm phát ra trầm .
c.Biên độ dao động của vật lớn ,âm phát ra to 
d.Vật dao động với biên độ nhỏ ,âm phát ra nhỏ .
3. a, b, c
5. D
6. a- ... cứng......nhẵn
 b- ... mềm......gồ ghề
7. b, d
8. Bông, vải, xốp, gạch, gỗ, bêtông,...
II.Vận dụng
- HS trả lời phần chuẩn bị của mình. Thảo luận và ghi vở câu trả lời đã thống nhất.
1. Vật dao động phát ra trong đàn ghi ta là dây đàn, trong kèn lá là phần lá bị thổi, trong sáo là cột không khí trong sáo, trống là mặt trống.
2. C.Âm không thể truyền trong chân không.
3. a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ.
b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao. Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp.
4. Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.
5. Ban đêm yên tĩnh, nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ.
6.Chọn A. Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ
7. Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: Treo biển báo cấm bóp còi, xây tường xung quanh, đóng cửa, trồng nhiều cây xanh, treo rèm,... 
III.Trò chơi ô chữ
- HS tham gia trò chơi ô chữ. Mỗi nhóm HS cử một bạn tham gia, trả lời đúng được 2 điểm. Tìm được từ hàng dọc được 5 điểm
 1. Chân không 2. Siêu âm
 3. Tần số 4. Âm phản xạ
 5. Dao động 6. Tiếng vang
 7. Hạ âm
 Từ hàng dọc: Âm thanh
4.Củng cố : GV treo bảng phụ , hệ thống hoá kiến thức chương I và chương II
 1. Đặc điểm chung của nguồn âm ?
 2. Độ cao của âm (âm bổng, âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào?
 3. Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào? Đơn vị đo độ to của âm?
 4. Âm truyền qua những môi trường nào? Môi trường nào truyền âm tốt?
 5. Thế nào là âm phản xạ? Khi nào ta nghe được tiếng vang của âm? Vật nào phản xạ âm tốt? Vật nào phản xạ âm kém?
 6. Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
 7. Điều kiện để mắt ta nhận biết được ánh sáng, điều kiện để nhìn thấy một vật?
 8. Định luật truyền thẳng của ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng?
 9. Đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm?
 10. Cách vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng?
5.Hướng dẫn về nhà : 
	- Ôn tập lại các kiến thức đã học về quang học và âm học theo các 
	 Câu hỏi trên 
 - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì 1. 
 *********************************************************
Ngày soạn: 14/12/2014
Ngày dạy: 17/12/2014
 Tiết 18 . KIỂM TRA HỌC KÌ I
A.Mục tiêu
1.Kiến thức : Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về điều kiện nhìn thấy một vật, định luật truyền thẳng của ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gươntg phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm và kĩ năng vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, so sánh vùng nhìn thấy của các gương, đặc điểm của nguồn âm, độ to của âm, độ cao của âm, môi trường truyền 
âm. 
2.Kĩ năng : Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng
-Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra 
-Qua kết quả kiểm tra,GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học 
3.Thái độ : Nghiêm túc trong khi làm bài .
B.Chuẩn bị : Đề bài 
C.Tổ chức hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức : 
2.Bài mới : GV : Phát đề cho HS , HS làm bài trực tiếp vào giấy kiểm tra . 
	 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 Lĩnh vực , nội dung
 Mức độ nhận thức
 Tổng
 Nhận biết 
 Thông hiểu 
Vận dụng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Sự truyền ánh sáng , nguồn sáng 
2(1đ)
1(0,5đ)
3(1,5đ)
 Sự phản xạ ánh sáng
1(0,5đ)
1(0,5đ)
Gương phẳng , gương cầu lồi , gương cầu lõm
2(1đ)
1(0,5đ)
3(1,5đ)
Nguồn âm , độ cao , độ to của âm
1(0,5đ)
1(0,5đ)
Phản xạ âm , chống ô nhiễm tiếng ồn 
1(0,5đ)
1(0,5đ)
2(1đ)
Giải bài tập 
2(5đ)
2(5đ)
 Tổng
5(2,5đ)
4(2đ)
1(0,5đ)
2(5đ)
12(10đ)
Tỉ lệ
25%
20%
55%
A.Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng (5đ)
Câu 1. Em hãy tìm nguồn sáng trong những vật sau:
A. Bóng đèn đang sáng.	C. Bàn ghế.
B. Mặt Trời.	D. Cả A và B đều đúng.
Câu 2. Một bóng đèn điện đang sáng thì .
A.Phát ra chùm sáng song song 	 C. Phát ra chùm sáng hội tụ 
B.Phát ra chùm sáng phân kì D. Phát ra các tia sáng đơn lẻ 
Câu 3. Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi 
A.Trái đất bị mặt trăng che khuất không được mặt trời chiếu sáng 
B.Mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng 
C.Mặt trời ngừng không chiếu sáng mặt trăng nữa 
D.Mặt trăng khi đó không tự phát sáng nữa 
Câu 4.Góc tới bằng bao nhiêu độ nếu góc hợp bởi tia phản xạ với pháp tuyến của gương phẳng là 650 ?
A. 250. B. 650. C. 450. D. 900.
Câu 5. Khoảng cách từ một điểm sáng S Đến gương phẳng bằng 1m .Hỏi khoảng cách ảnh S’ của điểm sáng S đến gương phẳng bằng bao nhiêu?
 A.1m	 B. 2m	 C. 0,5m D. 1,5m 
Câu 6 .Nếu nhìn vào gương , thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật thì kết luận đó là:
A. Gương phẳng B.Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm D. A hoặc B 
Câu 7.Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi 
A.Chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ phân kì 
B.Chùm tia tới song song thích hợp thành chùm tia phản xạ hội tụ 
C.Chùm tia tới phân kì thích hợp thành chùm tia phản xạ song song 
D.Chùm tia tới phân kì bất kì thành chùm tia phản xạ song song 
Câu 8. Âm phát ra càng cao khi .
A.Nguồn âm có kích thước càng lớn 	 C.Nguồn âm dao động càng mạnh 
B.Nguồn âm có khối lượng càng lớn D.Nguồn âm dao động càng nhanh
Câu 9. Câu nào sau đây là đúng 
A. Tiếng vang là âm phản xạ 
B. Tiếng vang là âm phát ra 
C. Tiếng vang gồm cả âm phát ra và âm phản xạ 
D. Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra 
Câu 10.Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn 
A.Tiếng trống trường báo vào giờ học 	 C. Hát karaôkê to lúc ban đêm 
B.Tiếng hét rất to sát tai 	 D.Tiếng còi xe cứu hỏa 
B. Tự luận (5đ) .
Câu 1.(2đ). Một vật thực hiện được 200 dao động trong 2 giây . Một vật khác thực hiện được 120 dao động trong 1 giây . Vật nào dao động nhanh hơn ? Vật nào phát ra âm trầm hơn ? Tại sao ? 
Câu 2(3đ). Một người gõ mạnh búa xuống đường ray xe lửa tại điểm A . Một người khác đứng sát đường ray tại điểm B cách A 2650m .Hỏi sau bao lâu người ấy mới nghe thấy tiếng búa gõ xuống đường ray nếu :
a.Ghé tai sát đường ray 1,5đ)
b.Nghe âm truyền trong không khí .Cho vận tốc truyền âm trong đường ray là 5300m/s , trong không khí là 340m/s (1,5đ)
*Đáp án + Biểu điểm : 
A.Trắc nghiệm (5đ). Chọn đáp án đúng : Mỗi câu chọn đúng 0,5đ .
Câu 1.Chọn D	Câu 6.Chọn B
Câu 2.Chọn A Câu 7.Chọn B
Câu 3.Chọn B Câu 8.Chọn D 
Câu 4.Chọn B Câu 9.Chọn D
Câu 5.Chọn A Câu 10.Chọn C
B.Tự luận (5đ).
Câu 1. (2đ)Tính được : Tần số dao động của vật 1: 100Hz (0,5đ)
 Tần số dao động của vật 2 : 120Hz	(0,5đ)
Vậy : Vật 2 dao động nhanh hơn vì có tần số lớn hơn 	(0,5đ)
Vật 1 phát ra âm trầm hơn vì có tần số nhỏ hơn 	(0,5đ)
Câu 2 : (3đ) Câu a .Tính được thời gian nghe được âm khi ghé tai sát đường day :
 t1 = S/v1 = 2650/5300 = 0,5s (1,5đ) 
 Câu b.Tính được thời gian nghe được âm truyền trong không khí : 
 t2 = S/v2 = 2650/340 = 7,8s (1,5đ).
3.Củng cố , dặn dò : - GV thu bài làm của học sinh 
	- Về nhà ôn tập lại các kiến thức đã học 
	- Giờ sau : Chữa và trả bài học kì 
 *************************************************************
Ngày soạn :22/12/2014
Ngày dạy: 23/12/2014
 TIẾT 19.TRẢ VÀ CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I 
A.Mục tiêu :
1.Kiến thức : Chỉ ra cho HS những kiến thức còn chưa nắm vững để áp dụng vào bài kiểm tra như : Kĩ năng vẽ đường truyền của tia sáng , vận dụng định luật phản xạ ánh sáng đẻ xác định số đo góc tới , góc phản xạ trên hình vẽ .
2.Kĩ năng : Thông qua tiết trả bài , rèn cho HS kĩ năng vẽ hình , kĩ năng phân tích tổng hợp các hiện tượng vật lí .
3.Thái độ : Nghiêm túc , chú ý , yêu thích môn học .
B.Chuẩn bị : GV: Chấm bài cho HS , công bố đáp án , biểu điểm .
C.Tổ chức hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Bài mới : 
I.Công bố đáp án , biểu điểm : 
*Đáp án + Biểu điểm : 
A.Trắc nghiệm (5đ) .Chọn đáp án đúng : Mỗi câu chọn đúng 0,5đ .
Câu 1.Chọn D	 Câu 5.Chọn A	
Câu 2.Chọn A Câu 6.Chọn B	
Câu 3.Chọn B Câu 7.Chọn B
Câu 4.Chọn B Câu 8.Chọn D
Câu 9.Chọn D	 Câu 10.Chọn C
B.Tự luận (5đ).
Câu 1.(2đ) Tính được : Tần số dao động của vật 1: 100Hz	(0,5đ)
 Tần số dao động của vật 2 : 120Hz	(0,5đ)
Vậy : Vật 2 dao động nhanh hơn vì có tần số lớn hơn 	(0,5đ)
Vật 1 phát ra âm trầm hơn vì có tần số nhỏ hơn 	(0,5đ)
Câu 2 : (3đ) Câu a .Tính được thời gian nghe được âm khi ghé tai sát đường day :
 t1 = S/v1 = 2650/5300 = 0,5s (1,5đ) 
 Câu b.Tính được thời gian nghe được âm truyền trong không khí : 
 t2 = S/v2 = 2650/340 = 7,8s (1,5đ).
II.Trả bài : GV:Trả bài cho HS .
III.Nhận xét đánh giá : 
a.Ưu điểm : - Bài làm tương đối sạch sẽ , HS có thái độ nghiêm túc trong khi làm bài , 
 - Một số bài làm tốt đạt điểm tối đa .
b. Chữa lỗi của HS : 
+ Các lỗi chính : Không phân biệt được góc tới và góc phản xạ , chưa tìm ra được số đo các góc .
+Nguyên nhân: Chưa hiểu và áp dụng được định luật phản xạ ánh sáng vào bài tập .
+Biện pháp khắc phục : Rèn tính tự học cho HS , yêu cầu học đến đâu áp dụng đến đó .
IV: Điển hình bài tốt , yếu : GV: Công bố những bài làm tốt , những bài làm yếu .
V.Hướng dẫn về nhà : 
 - Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học trong học kì I 
 - Đọc trước bài 17:Sự nhiễm điện do cọ xát .
 **********************************************************
Ngày soạn: 2/1/2015
Ngày dạy: 6/1/2015
 CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC
 Tiết 20: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT 
A.Mục tiêu
1.Kiến thức : Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (Chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
2.Kĩ năng : Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát, phát hiện các hiện tượng.
3.Thái độ : Có thái độ yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh	
 B.Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông, 1 quả cầu nhựa, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa, 1 số mẩu giấy vụn, bút thử điện, 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức :
2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập .
GV :Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Ngoài các hiện tượng điện mô tả trong hình ảnh đầu chương, em còn biết các hiện tượng điện nào khác?
GV : Giới thiệu mục tiêu chính của chương
GV : Thông báo: Một trong các cách nhiễm điện các vật là nhiễm điện do cọ sát.
? Các em thấy hiện tượng gì xảy ra khi cởi áo ngoài bằng len vào những ngày thời tiết hanh khô ráo?
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1, phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới.
GV : Hướng dẫn và yêu cầu HS làm thí nghiệm theo từng bước trong thí nghiệm 1(SGK)
GV : Cho các nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ tróng trong kết luận 1 (SGK)
GV : Gọi HS phát biểu kết luận , nhận xét ,chốt lại kết luận đúng cho HS ghi vở .
*GDBVMT : Vào những lúc trời mưa giông ,các đám mây bị cọ xát vào nhau nên nhiễm điện trái dấu .Sự phóng điện giữa các đám mây (Sấm) và giữa đám mây với mặt đất (sét) vừa có lợi vừa có hại cho cuộc sống con người . 
- Lợi ích : Giúp điều hòa khí hậu ,gây ra phản ứng hóa học nhằm tăng thêm lượng ôzôn bổ xung vào khí quyển .
-Tác hại : Phá hủy nhà cửa và các công trình xây dựng ảnh hưởng đến tính mạng con người và sinh vật ,tạo ra cá khí độc hại như (NO,NO2....).Để giảm tác hại của sét ,bảo vệ tính mạng của con người và các công trình xây dựng cần thiét kế xây dựng các cột thu lôi . 
Hoạt động 3 : Thí nghiệm 2: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện hay vật mang điện tích .
- Nhiều vật sau khi bị cọ xát có đặc điểm gì mà có khả năng hút các vật khác?
- Tất cả các vật nóng lên có thể hút các vật khác?
- Áp các vật đó vào đèn cồn,... thì có hút được các mẩu giấy vụn không?
GV : Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra (SGK): Mảnh tôn áp sát vào mảnh phim nhựa đã được cọ xát
- Kiểm tra kết quả thí nghiệm của các nhóm 
? Hiện tượng xảy ra như thế nào khi ta chạm bút thử điện vào mảnh tôn .
GV :Yêu cầu HS hoàn thành kết luận 2 (SGK) và lưu ý với HS : “vật nhiễm điện” là “vật mang điện tích”
Hoạt động 4: Vận dụng . 
GV : Tổ chức cho các nhóm HS thảo luận từng câu hỏi C1, C2, C3.
- Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa học trong bài để giải thích hiện tượng .
- Chỉ định đại diện nhóm trình bày. 
HS1 : Trả lời câu C3 .
HS2 : Trả lời câu C4 .
HS3 : Trả lời C5 .
GV : Nhận xét đánh giá , thống nhất và chốt lại các câu trả lời đúng cho HS ghi vở .
- HS trả lời câu hỏi GV đưa ra theo hiểu biết của mình.
( Đèn điện sáng, quạt điện quay, bàn là điện,... đang hoạt động)
- HS trả lời câu hỏi GV đưa ra và nắm được hiện tượng tương tự ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm sét đó là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
I.Vật nhiễm điện
1.Thí nghiệm 1
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi kết quả quan sát vào bảng phụ
- Thảo luận cả lớp để thóng nhất kết luận 1:
HS : Phát biểu kết luận , ghi vở .
*Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
2.Thí nghiệm 2
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.
- HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng khi chạm bút thử điện thông mạch vào mảnh tôn.
HS : Nêu kết quả thí nghiệm : Bút thử điện lóe sáng 
HS : Hoàn thành kết luận 2:
*Kết luận 2 : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện
- Các vật sau khi cọ xát có tính chất nêu trên là vật nhiễm điện hay vật mang điện tích .
II.Vận dụng
HS : Thảo luận theo nhóm các câu C1, C2, C3 và thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời.
HS : Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi .
C1: Khi chải tóc bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra.
C2: Cánh quạt điện khi quay cọ xát với mạnh với không khí và bị nhiễm điện. Mép cánh quạt cọ xát nhiều nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất.
C3: Khi lau gương bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện, vì thế hút các bụi vải.
4.Củng cố.
 - Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những điều gì?
	 - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết. Và yêu
	 cầu HS tả lời câu hỏi đặt ra ở phần mở bài.
5.Hướng dẫn về nhà.
	 - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C3(SGK)
	 - Làm bài tập 17.1 đến 17.4 (SBT)
	 Với bài 17.1 và 17.3: Khi làm thí nghiệm, các vật nhiễm điện phải 
	 sạch và khô.
	 - Đọc trước bài 18: Hai loại điện tích
 ********************************************************
Ngày soạn: 10/1/2015
Ngày dạy: 13/1/2015
 Tiết 21. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH 
A.Mục tiêu
1.Kiến thức : Giúp HS biết được chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai loai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Nêu được cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. Biết vật mang điện tích âm khi nhận thêm êlectron, vật mang điện tích dương khi mất bớt êlectron.
2.Kĩ năng : Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát, phát hiện các hiện tượng.
3.Thái độ : Có thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
B.Chuẩn bị : 
HS : Mỗi nhóm: 2 mảnh ni lông, 1 bút chì, 1 kẹp giấy, 2 thanh nhựa sẫm màu + trục quay, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh lụa, 1 mảnh len
GV: Cả lớp: H18.4 (SGK)
C .Tổ chức hoạt động dạy học
1 .Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
HS1: Có thể làm cho vật bị nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì ? 
HS2: Chữa bài tập 17.4 (SBT) 
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập .
- Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau? Muốn kiểm tra được điều này thì phải tiến hành thí nghiệm như thế nào?
Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm 1: tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại, tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng .
GV : Hướng dẫn và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 1 theo nhóm:
B1: Yêu cầu HS quan sát và kiểm tra để đảm bảo hai mảnh ni lông chưa nhiễm điện. Sau đó hướng dẫn HS làm.
B2: Lưu ý khi cọ sát theo một chiều với số lần như nhau.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm với hai thanh nhựa.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và thảo luận cả lớp để thống nhất phần nhận xét.
GV : Gọi HS phát biểu nhận xét , thống nhất , chốt lại nhận xét đúng cho HS ghi vở .
Họat động 3: Thí nghiệm 2: Phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại .
GV :Yêu cầu và hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 .
- Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất phần nhận xét.
?Vì sao cho rằng thanh nhựa thẫm màu và thanh thuỷ tinh nhiễm điện khác loại?
GV : Từ kết quả các thí nghiệm trên , cho HS thảo luận để rút ra kết luận .
? Có mấy loại điện tích , đó là những điện tích nào ? 
? Các vật mang điện chúng tương tác với nhau như thế nào ? 
GV : Yêu cầu HS phát biểu kết luận .
GV : Nhận xét , chốt lại kết luận cho hs ghi vở .
*GDBVMT : Trong các nhà máy thường xuất hiện bụi gây hại cho công nhân .Bố trí các tấm kim loại tích điện trong nhà máy khiến bụi bị nhiễm điện và bị hút vào tấm kim loại ,giữ môi trường trong sạch ,bảo vệ sức khỏe công nhân .
GV : Thông báo tên hai loại điện tích và quy ước về điện tích âm (-), điện tích dương (+)
-Yêu cầu HS trả lời C1, nhận xét , chốt lại cho HS ghi vở .
Hoạt động 5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử .
- ĐVĐ:Những điện tích này do đâu mà có?
- GV sử dụng H18.4 và thông báo sơ lược về cấu tạo nguyên tử
GV: Yêu cầu HS tìm đọc thông tin Sgk , nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử .
GV: Nhận xét , chốt lại cho HS ghi vở .
Hoạt động 6 : Vận dụng :
GV: Cho hs làm các bài tập vận dụng 
- Hướng dẫn HS trả lời lần lượt C2, C3, C4.
- GV : Gọi đại diện hs trả lời các câu hỏi , nhận xét và chốt lại cho HS ghi vở .
GV chốt lại: Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn.
- HS nêu dự đoán của mình và nêu phương án thí nghiệm kiểm tra.
I. Hai loại điện tích .
1.Thí nghiệm 1
HS: Nhận dụng cụ theo sự hướng dẫn của GV.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của từng bước. Quan sát kỹ hiện tượng xảy ra.
+ Làm thí nghiệm với hai mảnh nilông .
+ Làm thí nghiệm với hai thanh nhựa sẫm màu quan sát hiện tượng xảy ra.
HS : Hoàn thiện, thảo luận để thống nhất phần nhận xét:
*Nhận xét : Hai vật giống nhau, được cọ sát như nhau thì mang điện tích cùng loại và được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau
2.Thí nghiệm 2.
 HS: Nhận dụng và tiến hành thí nghiệm 2, quan sát hiện tượng hiện tượng theo hướng dẫn của GV.
HS: Thảo luận thống nhất phần nhận xét: 
* Nhận xét : Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng nhiễm điện khác loại.
HS trả lời: Nếu chúng nhiễm điện cùng loại thì chúng đẩy nhau, do chúng hút nhau nên nhiễm điện khác loại.
HS : Thảo luận nhóm , rút ra kết luận , ghi vở .
3.Kết luận: 
- Có hai loại điện tích: Điện tích dương (+) và điện tích âm (-). Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.
HS:Liên hệ thực tế tới việc bảo vệ môi trường .
*Quy ước: Điện tích của thanh thuỷ tinh sau khi cọ xát vào lụa là điện tích dương. Điện tích của thanh nhựa sẫm màu sau khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm.
- HS trả lời C1: Vì hai vật bị nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại. Thanh nhựa khi được cọ xát mang điện tích (-) nên mảnh vải mang điện tích (+)
II.Sơ lược về cấu tạo nguyên tử
HS: Quan sát H18.4 và nắm được sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
- Tâm nguyên tử : Có hạt nhân mang điện tích dương .
- Xung quanh hạt nhân có các êlêctron mang điện tích âm .
- Tổng điện tích âm của các ê có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân .
- Ê có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác , từ vật này sang vật khác .
III.Vận dụng :
- HS trả lời và thảo luận để thống nhất câu trả lời C2, C3, C4.
C2: Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích âm ở các êlectroon chuyển động xung quanh hạt nhân và điện tích dương ở hạt nhân của nguyên tử.
C3: Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hoà lẫn nhau.
C4: Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn.
4.Củng cố : Nêu câu hỏi củng cố .
 a.có mấy loại điện tích , đó là những điện tích nào ? 
 b. Sự tương tác giữa các vật nhiễm điện xảy ra như thế nào?
 c. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử ?
	 d.Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết.
5.Hướng dẫn về nhà : 
	 - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C4(SGK)
	 - Học thuộc ghi nhớ Sgk .
 - Làm bài tập 18.1 đến 18.4 (SBT)
	 - Đọc trước bài 19: Dòng điện - Nguồn điện 
HD : Bài 18.2 : Dựa vào sự tương tác giữa hai vật nhiễm điện . 	 
Ngày soạn: 18/1/2015
Ngày dạy: 20/1/2015
Tiết 22. DÒNG ĐIỆN NGUỒN ĐIỆN 
A.Mục tiêu
1.Kiến thức : Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu đ

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Do_do_dai.doc