1. MỤC TIÊU:
a.Kiến thức: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.
b.Kỹ năng: Rèn luyện các kĩ năng:
- Ước lượng gần đúng một độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống.
- Biết tính giá trị trung bình.
c.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
2.CHUẨN BỊ:
a.Giáo viên: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
Kẽ bảng 1.1; Hinh 2.1-2.3
b.Học sinh
-1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
-1 thước dây hoặc thước mét.
-Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
g khối lượng riêng của một số chất 3)Tính khối lượng một vật theo khối lượng riêng M=D.V D là khối lượng riêng (Kg/M3) M là khối lượng (Kg) V là thể tích (m3) Bài tập 11.1 Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh, cần những dụng cụ: d)Một cái cân và một bình chia độ 11.2 Khối của sữa trong hộp: D=m/V=0,397:0,000320 =1024,6kg/m3 d.Hướng dẫn học ở nhà Học định nghĩa khối lượng riêng, công thức tính, và đơn vị Làm bài tập 11.3a SBT Xem trước mục II.trọng lượng riêng e.Phần bổ sung Trường thcs Hưng Yên Ngày soạn: 19/10/2012 Tuần 12 Tiết 12-khối lượng riêng – trọng lượng riêng 1.Mục tiêu: a.Kiến thức -Hiểu trọng lượng riên là gì? -Xây dựng được công thức P = d.V -Khi biết khối lượng riêng của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết khối lượng riêng b.Kỹ năng: -Sử dụng phương pháp đo khối lượng, Sử dụng phương pháp đo thể tích để đo trọng lượng của vật c.Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận 2.Chuẩn bị: a.Giáo viên: Củng cố cho hs kỹ hơn về khối lượng riêng và trọng lượng riêng b.Học sinh: Xem lai các đơn vị khối lượng, thể tích, trọng lượng 3.Hoạt động dạy và học: a) Kiểm tra bài cũ: ? Khối lượng riêng là gì? Nêu cho thức tính khối lượng riêng? Làm bài tập 11.3a Thể tích của 1kg cát là: 10/15 Thể tích của 1t=1000kg là: 10.1000/15=666,7 lít b) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Tìm hiểu trọng lượng riêng Yêu cầu HS đọc SGK phần thông tin và ghi vở Yêu cầu HS trả lời câu C4 GV giới thiệu công thức: d=10D như ở SGK c.Củng cố- Vận dụng: Yêu cầu HS trả lời câu C6. (C7 làm ở nhà) Cho hs thảo luận làm bài tập 11.3b Cho các nhóm nhận xét HS đọc SGK +ghi vở HS chọn từ điền vào chỗ trống HS trả lời HS đọc phần ghi nhớ Hs: thảo luận Hs: nhận xét bổ sung khối lượng riêng - trọng lượng riêng I-Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng: II)Trọng lượng riêng: 1)Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó 2)Đơn vị trọng lượng riêng là Niutơn trên mét khối. Kí hiệu là N/m3 d= Trong đó: d lag trọng lượng riêng P là trọng lượng (N) V là thể tich (m3) Dựa vào công thức: P=10m ta có: d=10D IV) Vận dụng C6. V=0,04m3 D=7800kg/m3 m=D.V=0,04.7800 =312kg P=10.m=3120N Bt11.3b Khối lượng riêng của cát D=m/v=15:0,01 =1500kg/m3 Khối lượng của đống cát 3m3 là m=DV=1500.3 =4500kg Trọng lượng 3m3 cát: P=10m=45 000N d.Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc các công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng Làm các bài tập 11.4, 11.5 SBT e.Phần bổ sungTrường thcs Hưng Yên Ngày soạn 27/10/2012 Tuần 13 Tiết 13-thực hành : xác định khối lượng riêng của sỏi 1. mục tiêu: a.Kiến thức: Biết xác định khối lượng riêng của vật rắn b.Kỹ năng: Biết cách tiến hành một bài thí nghiệm vật lí theo từng bước c.Thái độ: Nghiêm túc cẩn thận 2. Chuẩn bị: a.Giáo viên:Mỗi nhóm: -1 cân có ĐCNN là 10g - 1 bình chia độ có GHĐ 100 cm3, ĐCNN là 1 cm3 - 1 cốc nước b.Học sinh: - Phiếu BCTH, bảng ghi kết quả - 15 viên sỏi, khăn lau khô - Giấy lau khô 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ? Khối lượng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị b. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn nội dung thực hành -GV hướng dẫn các bước thực hành như ở SGK, giới thiệu dụng cụ -GV làm mẫu theo các bước như ở SGK để HS quan sát Hoạt động 2:Thực hành: -GV yêu cầu HS đọc tài liệu 2 và 3 trong vòng 10/, yêu cầu HS chốt lại những ý chính ứng với các viếc cần làm -Yêu cầu HS các thông tin về lí thuyết vào báo cáo thực hành *Cho HS tiến hành đo: -HS tiến hành theo nhóm, tổ chức mỗi HS trong nhóm ít nhất được đo 1 lần -GV theo dõi hoạt động của HS để đánh giá ý thức của HS. Lưu ý đo đến đâu ghi kết quả đến đó c. Tổng kết đánh giá buổi thưc hành: -GV đánh giá kĩ năng thực hành, kết quả thực hành và thái độ, tác phong trong giờ thực hành -Đánh giá điểm theo thang điểm như ở SGK -HS theo dõi -HS theo dõi, quan sát -Hoạt động cá nhân, đọc tài liệu cá nhân trong vòng 10/ phần 2 và 3 và rút ra những việc cần làm -HS điền các thông tin ở mục 1 đến mục 5 trong mẫu BCTH -HS tiến hành theo nhóm -Thay đổi nhau đo và ghi kết quả vào bảng -HS tính khối lượng riêng -Hoàn thành mẫu báo cáo và nộp Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi Nội dung thực hành: (SGK) d.Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững cách xác định khối lượng riêng của sỏi và của các vật rắn khác - Đọc trước bài máy cơ đơn giản e.Phần bổ sung Ngày 29 thỏng 10 Năm 2012 KÍ DUYỆT TỔ BỘ MễN Trường thcs Hưng Yên Ngày soạn.. Tuần 14 Tiết 14: Máy cơ đơn giản 1. mục tiêu: a.Kiến thức: So sánh được lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng với trọng lượng của vật Nắm và kể tên một số máy cơ đơn giản thường dùng b.Kỹ năng: Biết làm thí nghiệm để so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật Nhận biết được máy cơ đơn giản c.Thái độ: Có ý thức sử dụng máy cơ đơn giản trong thực tế 2. Chuẩn bị: a.Giáo viên -2 lực kế (GHĐ 5N) -1 quả nặng -1 giá - Tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.5, 13.6 SGK b.Học sinh: Xem bài trước ở nhà 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu định nghĩa về khối lượng riêng và trọng lượng riêng của 1 chất? Đơn vị b. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: GV giới thiệu như ở SGK. Treo tranh 13.1 và đặt câu hỏi nêu vấn đề như ở SGK Từ đó GV đi vào bài mới như ở SGK Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng -Yêu cầu HS đọc SGK mục1: Đặt vấn đề nắm chắc vấn đề -Treo tranh vẽ 13.2 cho HS quan sát ?Liệu có thể kéo vật với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không Từ dự đoán của HS, GV giới thiệu để HS làm thí nghiệm -GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm +Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm để nắm cách làm +GV hướng dẫn trên dụng cụ -GV phân dụng cụ cho các nhóm tiến hành và ghi kết quả vào bảng 13.1 -Yêu cầu HS trả lời câu C1 -Y/c HS làm việc cá nhân trả lời C2 GV thống nhất ý kiến Hoạt động 3: Tổ chức HS bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giản: -Y/c HS đọc SGK để tìm nắm các thông tin về máy cơ đơn giản -GV treo tranh vẽ hình 13.4,13.5,13.6 để giới thiệu các loại máy cơ đơn giản -Y/c HS trả lời C4 c. Vận dụng và ghi nhớ: GV đặt câu hỏi để HS ghi nhớ những ý ghi nhớ ở SGK -GV treo tranh hình 13.2 và hướng dẫn HS trả lời câu C5, C6 -Theo dõi Gv -HS dự đoán -HS theo dõi -Đọc SGK -HS theo dõi -HS tiến hành theo nhóm theo các nội dung tiến hành, ghi kết quả -HS trả lời theo đại diện nhóm -Trả lời C2, phát biểu Cả lớp cùng nhận xét - HS đọc SGk -HS theo dõi -Trả lời -HS trả lời theo HD của GV Máy cơ đơn giản I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: *Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực ít nhất bằng trọng lượng của vật II. Máy cơ đơn giản: Các dụng cụ như tấm ván nghiêng, xà beng, ròng rọc là những máy cơ đơn giản. Có 3 loại máy cơ đơn giản: - mặt phẳng nghiêng Đòn bẩy - Ròng rọc Máy cơ đơn giản là dụng cụ giúp thực hiện công dễ dàng hơn Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là những máy cơ đơn giản III. Vận dụng: d.Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo vở ghi + ghi nhớ Làm các bài tập ở SBT: từ 13.1 đến 13.4 Đọc phần “ Có thể em chưa biết” Nghiên cứu trước bài : Mặt phẳng nghiêng Ngày.tháng.năm 2012 KÍ DUYỆT TỔ BỘ MễN e.Phần bổ sung Trường thcs Hưng Yên Ngày soạn.. Tuần 15 Tiết 15 Mặt phẳng nghiêng 1. mục tiêu: a.Kiến thức: Nêu được hai TD sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống và chỉ rõ lợi ích b.Kỹ năng: Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp c.TháI độ: Có ý thức sử dụng mặt phẳng nghiêng khi đưa các vật nặng lên cao dễ dàng. 2. Chuẩn bị: a.Giáo viên: -1 lực kế (5N) -1 khối trụ kim loại -mặt phẳng nghiêng 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Treo tranh hình 13.2, giới thiệu tranh và đặt câu hỏi :? Nếu lực kéo mỗi người là 450N thì có thể kéo được ống bê tông lên không? Nêu những khó khăn trong cách kéo này? b. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -GV treo tranh hình 14.1 lên bảng, yêu cấu HS quan sát và đọc SGK phần mở bài nêu vấn đề vần nghiên cứu -GV giới thiệu dụng cụ là MPN, và hướng dẫn HS cách làm tăng giảm độ nghiêng của mpn Hoạt động 2: Tổ chức làm thí nghiệm: -GV giới thiệu dụng cụ, phát dụng cụ cho các nhóm -Y/c HS đọc SGK cách tiến hành và nêu các bước cần thực hiện -Cho HS tiến hành TN theo nhóm theo các bước đã hướng dẫn,và ghi kết quả vào bảng -Y/c HS trả lời C2 Hoạt động 3: Tổ chức rút ra kết luận: -Y/c HS quan sát bảng trả lời hai vấn đề nêu ra ở đầu bài -Gọi HS lên điền từ vào chổ trống c. Củng cố-Vận dụng: GV cho HS làm phiếu bài tập trả lời các câu C3, C4, C5 -Gọi một vài HS trả lời, GV chốt lại -Y/c hai em ngồi cạnh nhau chấm bài của nhau. -HS đọc SGK, quan sát tranh vẽ và nêu vấn đề nghiên cứu -HS theo dõi -HS theo dõi, nhận dụng cụ -Đọc SGK và nêu các bước tiến hành -Tiến hành theo nhóm làm thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng -Trả lời C2 -Hs thảo luận kết quả và trả lời hai vấn đề nêu ra ở đầu bài -HS lên điền từ -HS làm bài tập -HS trả lời -HS chấm bài nhau Mặt phẳng nghiêng 1) Đặt vấn đề: -Dùng tấm ván nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật hay không -Muốn giảm lực kéo vật thì phải làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván 2) Thí nghiệm: a) Dụng cụ: b) Nội dung: -Đo trọng lượng F1=P của vật -Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn) -Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa) -Đo lực kéo F2 ( ở độ nghiêng nhỏ) c) Kết quả: (bảng phụ) 3)Kết luận: -Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật -Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực kéo vật lên trên mặt phẳng đó càng nhỏ 4)Vận dụng d.Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo vở ghi + SGK + ghi nhớ. Làm các bài tập từ 14.1 đến 14.4 SBT Đọc phần có thể em chưa biết. Nghiên cứu trước bài đòn bẩy. Ngày.tháng.năm 2012 KÍ DUYỆT TỔ BỘ MễN e.Phần bổ sungTrường thcs Hưng Yên Ngày soạn.. Tuần 16 Tiết 16: Đòn bẩy 1. mục tiêu: a.Kiến thức -Nêu được hai TD về sử dụng đòn bẩy trong thực tế -Xác định điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy. b.Kỹ năng: Biết sử dụng đòn bẩy trong những công viêc thích hợp c.TháI độ: Có ý thức vận dụng vào thực tế 2. Chuẩn bị: a.giáo viên: -1 lực kế -1 khối trụ kim loại -1 giá đỡ có thanh ngang b.Học sinh: xem bài trước ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ? Gọi 1 HS làm bài tập 14.1, 14.2 SBT b. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: GV nhắc lại tình huống thực tế ở hình 13.1 và treo hình 15.1 lên bảng và giới thiệu vấn đề Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: -GV treo trành và giới thiệu các hình vẽ 15.2, 15.3 -Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK ? Các vật được gọi là đòn bẩy đều có 3 yếu tố nào? ? Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó? GV gợi ý: -Gọi HS lên bảng trả lời câu1 Hoạt động 3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? -Hướng dẫn HS nắm vấn đề nghiên cứu -Yêu cầu HS quan sát hình 15.4 và đọc SGK mục 1 đặt vấn đề để nắm vân sđề nghiên cứu -Tổ chức HS làm thí nghiệm -GV giới thiệu dụng cụ cho HS Yêu cầu HS đọc SGK và nắm các bước tiến hành thí nghiệm, mục đích thí nghiệm Gọi HS đại diện trả lời -GV hướng dẫn trên dụng cụ như các bước ở SGK -Cho HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm GV theo dõi, uốn nắn -Tổ chức học sinh rút ra kết luận +Hướng dẫn HS sử dụng số liệu thu thập được +Yêu cầu HS trả lời câu 3 SGK +Hướng dẫn SH thảo luận để đi đến kết luận chung Hoạt động 4: Ghi nhớ và vận dụng: -GV đặt câu hỏi để HS trả lời các ý ở phần ghi nhớ -Yêu cầu HS trả lời các câu C4, C5, C6 SGK vào vở học -HS theo dõi, quan sát hình -HS quan sát hình vẽ -HS đọc SGK -HS trả lời -HS trả lời -HS lên bảng trả lời. Cả lớp nhận xét -HS quan sát, đọc SGK và nêu vấn đề nghiên cứu -HS đọc SGK và nêu cách tiến hành đại diện nêu -HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết nquả vào bảng -HS nắm lực kéo trong 3 trường hợp, so sánh lực kéo với P của vật -HS tham gia thảo luận -HS trả lời -HS làm việc cá nhân đòn bẩy I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: Đòn bẩy có 3 yếu tố -Điểm tựa O -Điểm tác dụng của lực F1, O1 -Điểm tác dụng của lực nâng F2 là O2 II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1)Đặt vấn đề: Muốn F2<F1 thì OO2 và OO1 thoã mãn điều kiện gì? 2.Thí nghiệm a)Dụng cụ b)Tiến hành 3.Rút ra kết luận Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa O tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lượng vật F2 OO1 III.Vận dụng: C4 C5 C6 c. Củng cố: - Nêu thí thực tế có sử dụng đòn bẩy và chỉ ra các yếu tố - Đòn bẩy giúp con người làm viếc dễ dàng hơn như thế nào? d.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo vở ghi + ghi nhớ - Làm các bài tập ở SBT và xem toàn bộ kiến thức để ôn tập Ngày.tháng.năm KÍ DUYỆT TỔ BỘ MễN e.Phần bổ sung Trường thcs Hưng Yên Ngày soạn.. Tuần 17 Tiết 17 Ôn tập 1.Mục tiêu a.Kiến thức: Ôn tập và hệ thống lại các kiến thức đã học b.Kỹ năng:Vận dung kiến thức trả lời các câu hỏi ôn tập c.Thái độ: Tích cực ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ 1. 2.CHUẩN Bị a.Giáo viên: Đề cương ôn tập b.Học sinh: Ôn tập củng cố lại kiến thức 3.Hoạt động dạy học: a.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi ôn tập b.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Giáo viên đọc đề cương cho cả lớp Câu 1:Đơn vị và dụng cụ đo độ dài là gì? Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thớc Trả lời câu 7, câu 8 bài 2/SGK Câu 2: Đơn vị và dụng cụ đo thể tích là gì? Nêu cách đo: Câu 3: Dùng những dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? Nêu cách dùng bình chia độ và bình tràn. Câu 4: Khối lượng của một chất là gì? Đơn vị và dụng cụ đo. Nêu cách đo? Câu 5: Thế nào gọi là lực? Lực tác dụng dụng đã gây ra những kết quả gì? Nêu thí dụ. Thế nào gọi là hai lực cân bằng? Nêu thí dụ. Câu 6: trọng lực là gì? Trọng lực có phơng và chiều như thế nào? Câu 7: Thế nào là lực đàn hồi? Đặc điểm của lực đàn hồi? Câu 8: Viết hệ thức liên hệ giữa P và m Câu 9: Khối lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính? Đơn vị. Trọng lượng riêng một chất là gì? Công thức ? Đơn vị Viết biểu thức liên hệ giữa d và D Câu 10: Có mấy loại máy cơ đơn giản? Khi dùng các máy đó có lợi gì? Yêu cầu HS tự làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi trong đề cương -GV nêu từng câu hỏi, gọi từng cá nhân trả lời theo chuẩn bị -GV chốt lại những kiến thức trọng tâm đáng chú ý -Rèn lại kĩ năng sử dụng các công thức: D = m/V, d=P/V, P=10m -HS ghi câu hỏi -Trả lời theo cá nhân đề cương ôn tập -HS trả lời đề cương ôn tập -Cả lớp cùng thảo luận -HS ghi sữa chữa những sai sót -HS rèn kĩ năng vận dụng Ôn tập 1.Đơn vị đo độ dài dài mét, dùng thước để đo độ dài GHĐ: số lớn nhất ghi trên thước ĐCNN: độ dài giữa hai vạch liên tiếp. 2.Đơn vị đo thể tích là mét khối, dùng bình chia độ 3. Dùng bình chia độ, bình tràn đo thể tích vật rắn không thấm nước 4.Khối lượng của một chất là lượng chất tạo thành vật đó. 5.Tác dụng đẩy, kéo vật này lên vật khác gọi là lực. Lực tác dụng làm vật biến đổi chuyển động hoạt biến dạng Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng phương, nhưng ngược chiều. 6. Trọng lực là hút của TráI đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía TráI đất. 7.Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó sẽ td lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc với hai đầu của nó. 8.P=10m 9.Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của chất đó trên một đơn vị thể tích. đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích. d=m/V đơn vị Niutơn trên mét khối d=10D 10.Có ba loại máy cơ đơn giản. Khi dùng máy cơ đơn giản giúp con người thực hiện công việc được dễ dàng. c.Củng cố: Từng phần d.Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo đề cương ôn tập, nắm chắc các công thức chuẩn bị để kiểm tra học kì I e.Phần bổ sung Ngàythángnăm Kí duyệt tổ bộ môn Trường thcs Hưng Yên Ngày soạn.. Tuần 20 Tiết 20-Ròng rọc 1. mục tiêu: a.Kiến thức: Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được ích lợi của chúng b.Kỹ năng:Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc ích lợi c.Có ý thức vận dụng vào thực tế 2. Chuẩn bị: a.Giáo viên:Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N 1 khối trụ kim loại200g 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động Giá đỡ Dây kéo Cả lớp: Tranh vẽ hình 13.1, 16.1 Bảng kết quả thí nghiệm chung cho 6 nhóm b.Học sinh: xem bài trước ở nhà 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: GV dùng hình vẽ 13.1 và cho HS nhắc lại các phương án đã học để kéo vật lên b. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: Từ việc nhắc lại cách giải quyết tình huống đã học, GV đưa ra tình huống thứ tư như ở SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: GV yêu cầu HS quan sát hai hình vẽ 16.2a và b ở SGk và đọc SGK phần I GV mô tả dụng cụ bằng thực tế và yêu cầu HS quan sát, nhận xét và trả lời câu C1 SGK GV thống nhất chung câu trả lời và giới thiệu về ròng rọc -Yêu cầu SH quan sát thực tế và phân biệt ròng rọc cố định và ròng rọc động Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con ngừơi làm việc dễ dàng hơn như thế nào? GV cho HS tiến hành thí nghiệm: -Giới thiệu dụng cụ -Yêu cầu SH đọc SGK phần tiến hành thí nghiệm -GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách lắp ráp, đồng thời làm mẫu -Cho HS tién hành thí nghiệm, GV theo dõi uốn nắn -Cho HS điền vào bảng kết quả chung -Yêu cầu HS dựa vào kết quả trả lời câu C3 SGK -Yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống phần kết luận -Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất ý kiến Hoạt động 4: Vận dụng: Hướng dẫn HS trả lời 3 câu hỏi C5, C6, C7 vào vở bài tập HS theo doi và suy nghĩ HS quan sát, đọc SGK phần I -HS quan sát, nhận xét Trả lời câu C1 -HS quan sát kĩ và phân biệt -HS theo dõi -HS đọc SGK -HS theo dõi -HS tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 16.1 -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả -HS thảo luận và trả lời -HS tìm từ thích hợp điền vào câu C4 -HS thảo luận và thống nhất -HS làm các câu vận dụng theo gợi ý Ròng rọc I.Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: Gồm ròng rọc cố định và ròng rọc động II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1/Thí nghiệm: a) Chuẩn bị: b) Tiến hành: 2/Nhận xét: a)Lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược với lực kéo trực tiếp và cường độ bằng nhau b)Lực kéo vật qua ròng rọc động có cùng chiều với lực kéo trực tiếp nhưng cường độ nhỏ hơn 3/Rút ra kết luận: a)Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng lực kéo vật so với khi lực kéo trực tiếp b)Ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn so với trọng lượng của vật 4/Vận dụng C5, C6, C7 c. Củng cố và ghi nhớ: GV nêu câu hỏi, HS trả lời các ý ở phần ghi nhớ d.Hướng dãn học ở nhà Học bài theo vở ghi + ghi nhớ Làm các bài tập ở SBT Ngày.tháng.năm KÍ DUYỆT TỔ BỘ MễN e.Phần bổ sungTrường thcs Hưng Yên Ngày soạn.. Tuần 21 Tiết 21: Tổng kết chương I: Cơ học 1. mục tiêu: a.Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chương I b.Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học trả lời được câu hỏi theo sgk c.TháI độ: Tích cực ôn tập hệ thống các kiến thức. 2. Chuẩn bị: a.Giáo viên: Hệ thống kiến thức b.Học sinh: Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập b. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập: Gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I theo sự chuẩn bị ở nhà -Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thóng nhất ý kiến -Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai Hoạt động 2: Vận dụng: -Yêu cầu HS dọc và trả lời các câu vận dụng ở phần 2 -Yêu cầu các nhóm làm tong câu và gọi đại diẹn lên bảng trả lời -GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất dáp án đúng c.Củng cố: Trò chơi ô chữ: GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng phụ và hướng dẫn cách chơi Sau dó GV đọc lần lượt từng ô chữ, nhóm nào có tín hiệu trước thì trả lời d.Hướng dẫn về nhà: Hoàn thành các phần trả lời và ôn tập toàn bộ kiến thức để chuyên rsang chương mới -HS lân lượt trả lời các câu đã chuẩn bị -HS nhận xét -HS tự sữa chữa sai sót -HS đọc và suy nghĩ trả lời -HS đại diện lên bảng trả lời -Cả lớp cùng nhận xét và thống nhất -HS theo dõi Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời Tổng kết chương I I.Ôn tập: II.Vận dụng: III.Trò chơi ô chữ: e.Phần bổ sung Trường thcs Hưng Yên Ngày soạn.. Tuần 22 Sự nở vì nhiệt của chất rắn 1. mục tiêu: a.Kiến thức: Học sinh nắm được -Thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi -Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn b.Kĩ năng: Biết đọc bảng để rút ra kết luận cần thiết c.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể 2. Chuẩn bị: a.Giáo viên Quả cầu và vòng kim loại Đèn cồn Chậu nước Khăn khô, sạch Bảng ghi độ tăng chiều dài các thanh kim loại Tranh vẽ tháp Epphen b.Học sinh xem bài trước ở nhà 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Thay bằng giới thiệu chương b. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: -GV treo tranh tháp Epphen yêu cầu HS quan sát -GV giới thiệu về tranh -Vào bài như ở SGK Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt: -GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm quan sát hình 18.1 -Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành từng bước cho HS quan sát kết quả Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi: -GV lần lượt nêu các câu hỏi C1, C2 cho HS suy nghĩ trả lời -Gọi đại diện nhóm trả lời Lớp nhận xét GV chốt lại Hoạt động 4: Rút ra kết luận: -Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở phần kết luận -GV giới thiệu “chú ý” -Treo bảng ghi độ tăng chiều của 3 thanh -Yêu cầu HS
Tài liệu đính kèm: