Giáo án môn Vật lý 7 năm 2014

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và nhìn thấy được các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

 2. Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

 * Kiến thức trọng tâm: mắt ta và nhìn thấy được các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

II. Chuẩn bị:

GV: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho giáo viên và mỗi nhóm HS gồm:

- 1 Hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a SGK.

- - Pin, dây nối, công tắc.

- HS: Chuẩn bị bài học ở nhà.

 

doc 76 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 7 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chất nào âm truyền nhanh nhất ?
HS : Trả lời C6
GV? Giải thích tại sao ở thí nghiệm 2 bạn đứng không nghe thấy âm mà bạn áp tai xuống bàn lại nghe thấy ?
HS : Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh , tốt hơn không khí .
GV? Tại sao trong nhà nghe thấy tiếng đài trước loa công cộng ?
HS : Quãng đường từ loa công cộng đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm đến tai dài hơn .
HĐ2 Vận dụng.
GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C7, C8 .
HS : HS làm việc cá nhân trả lời C7, C8, C9, C10 . Thảo luận toàn lớp để thống nhất câu trả lời đúng .
I. Môi trường truyền âm . 
-Thí nghiệm 
1. Sự truyền âm trong chất khí 
C1: Quả cầu 2 dao động âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2 .
C2: Biên độ dao động của quả cầu 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu 1 .
* Kết luận : Càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ .
2. Sự truyền âm trong chất rắn 
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn ( gỗ )
3. Sự truyền âm trong chất lỏng 
C4: Âm truyền đến tai qua môi trường : Khí, rắn, lỏng .
4Âm có truyền được trong chân không hay không ?
C5: Môi trường chân không không truyền âm .
* Kết luận : 
- Âm có thể truyền qua các môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không .
- ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ .
5. Vận tốc truyền âm
C6: Thép truyền âm nhanh nhất , không khí truyền âm kém nhất .
II. Vận dụng .
C7: Truyền qua môi trường không khí .
C8: Khi đi câu, người trên bờ phải đi nhẹ để cá không nghe thấy tiếng động Cá không bơi đi .
C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi áp tai sát mặt đất .
C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ .
 	4. Củng cố (5 phút):
GV khắc sâu cho HS kiến thức: 
GV? Môi trường nào truyền âm, môi trường nào không truyền âm ?
HS : Trả lời như phần ghi nghớ SGK .
GV? Môi trường nào truyền âm tốt nhất , kém nhất ?
HS: Môi trường chất rắn truyền âm tốt nhất , chất khí truyền âm kém nhất .
	5. Hướng dẫn VN (3 phút):
 GV hướng dẫn HS học và làm BTVN
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Trả lời câu hỏi : Vì sao âm không truyền được trong chân không?
 - Làm bài tập 13.1 đến 13.5 SBT
 - Chuẩn bị bài : Phản xạ âm – tiếng vang 
------------------------------------------------------
Ngày soạn:16/9/2014
Ngày giảng: //2014
Tiết 15: Phản xạ âm – Tiếng vang
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức :
 - Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang .
 - Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém .
 - Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm .
 2. Kỹ năng :
 - Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế , từ các thí nghiệm . 
 3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế .
	 * Kiến thức trọng tâm:
II. Chuẩn bị:
	1. GV:Bảng phụ,
2.Nhóm HS : 
+ 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm .
+ 1 bình nước .
	3. Gợi ý ứng dụng CNTT: Máy chiếu
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. ổn định tổ chức(2 phút):
- Lớp trưởng báo cáo sỹ số 
	2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Câu hỏi: HS1: Môi trường nào truyền được âm ? Môi trường nào truyền âm tốt ? Lấy một ví dụ minh hoạ ? Làm bài 13.1 . 
HS2: Làm bài 13.2, 13.3 (SBT) . 
-Đáp án: HS1: Âm truyền được trong chất rắn, lỏng, khí . Chất rắn truyền âm tốt nhất .
HS có thể lấy ví dụ như phần mở bài bài 13 .
HS2: 
13.2: Tiếng động chân người đi đã truyền qua đất trên bờ rồi qua nước đến tai cá nên cá bơi tránh ra chỗ khác .
13.3: Vì ánh sáng truyền trong không khí nhanh hơn âm thanh nhiều . Vận tốc của ánh sáng trong không khí là 300 000 000 m/s trong khi đó vận tốc của âm thanh trong không khí chỉ khoảng 340 m/s . Vì vậy thời gian để tiếng sét truyền đến tai ta dài hơn thời gian mà ánh chớp truyền đến mắt ta .
 * Đặt vấn đề vào bài: GV: Trong cơn giông khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm . sau đó còn nghe thấy tiếng ì ầm kéo dài , gọi là sấm rền . Tại sao lại có tiếng sấm rền ? 
	3. Bài mới: 	 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang .
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK .
GV? Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu ?
HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi của GV.
GV? Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không ?
HS: Không 
GV? Nghe được tiếng vang khi nào ?
HS : Trả lời . 
GV: Thông báo âm phản xạ .
GV? Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống và khác nhau?
HS: 
+ Giống nhau: Đều là âm phản xạ .
+ Khác nhau : Tiếng vang là âm phản xạ nghe được chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.
GV: Yêu cầu HS trả lời C1.
HS: Trả lời C1 và thảo luận để thống nhất câu trả lời .
GV: Cho HS thảo luận trả lời C2 ( tương tự như C1)
HS : Thảo luận toàn lớp trả lời C2 .
GV: Trong trường hợp này âm phản xạ đóng vai trò khuếch đại Nghe được âm to hơn .
GV: Yêu cầu HS tự trả lời C3. Sau đó tổ chức cho HS thảo luận về câu trả lời .
HS: Làm việc cá nhân trả lời C3. Sau đó thảo luận toàn lớp để thống nhất câu trả lời đúng .
GV: Lưu ý thời gian âm truyền từ tường đến tai người nói là t = : 2 
GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 40 SGK
HĐ2: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém 
GV : Yêu cầu HS quan sát hình 14.2 và đọc phần II SGK .
GV: Thông báo kết quả thí nghiệm : 
 Tiến hành thí nghiệm với mặt phản xạ là tấm kính , tấm bìa .
 + Mặt gương âm nghe rõ hơn .
 + Tấm bìa âm nghe không rõ 
GV? Qua hình vẽ hãy cho biết đường truyền của âm , so sánh mức độ phản xạ âm của gương và tấm bìa ?
HS: Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ đến tai . Gương phản xạ âm tốt , bìa phản xạ âm kém .
GV? Vật như thế nào phản xạ âm tốt ? Vật như thế nào phản xạ âm kém ?
HS: Trả lời .
GV: Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C4 .
HS : Thảo luận toàn lớp trả lời C4 .
HĐ3: Vận dụng 
GV: Yêu cầu HS lần lượt làm C5, C6, C7 , C8 .
GV? Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và tiếng hát nghe có rõ không ?
HS: Tiếng vang kéo dài thì tiếng vang của âm trước lẫn với âm phát ra sau làm âm đến tai nghe không rõ .
GV: Trong các phòng hoà nhạc , phòng ghi âm muốn tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng vang kéo dài thì phải làm như thế nào ?
HS: Làm tường sần sùi, treo rèm vải dày.
GV: Yêu cầu HS tự giải thích câu C5
GV: Yêu cầu HS trả lời C6 .
GV? Quian sát tranh hình 14.3 . Em thấy tay khum có tác dụng gì ?
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C7 
GV? Tính thời gian âm đi đến đáy biển như thế nào ?
HS : t = s = 0,5 s
GV: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời C8. Yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn hiện tượng đó .
HS : Chọn hiện tượng và giải thích .
GV? Khi nào thì có âm phản xạ ? Tiếng vang là gì ?
HS : Trả lời .
GV? Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không ?
GV? Vật như thế nào thì phản xạ âm tốt ? Vật như thế nào thì phản xạ âm kém ?
HS : Trả lời câu hỏi của GV.
I. Âm phản xạ - Tiếng vang . 
* Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai 1 khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây .
* Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là âm phản xạ .
C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng , phòng rộng. Có tiếng vang khi có âm phát ra vì ta phân biệt được âm phát ra trực tiếp và âm phản xạ .
C2:-Trong phòng kín , khoảng cách nhỏ, thời gian âm phát ra nghe được cách âm dội lại nhỏ hơn 1/15 giây nên âm phát ra trùng với âm phản xạ , làm âm nghe được to hơn 
 - Ngoài trời âm phát ra không gặp chướng ngại vật nên không phản xạ lại được , tai chỉ nghe âm phát ra . Do đó âm nghe được nhỏ hơn .
C3: 
a/ Trong cả 2 phòng đều có âm phản xạ .
b/ Khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường là :
 S = v.t
Với v = 340 m/s và thời gian
 t = :2 = s
S = 340 . = 11,3 m
* Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách với âm phát ra một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém 
* - Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt( hấp thụ âm kém ).
 - Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém .
C4: 
- Vật phản xạ âm tốt : Mặt gương , mặt đá hoa , tấm kim loại tường gạch .
- Vật phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
III. Vận dụng .
C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang , âm nghe được rõ hơn .
C6: Mỗi khi khó nghe người ta làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn .
C7: Độ sâu của biển là : 
 S = v.t 
Thời gian siêu âm truyền đến đáy biển là : t = s = 0,5 s
Vậy độ sâu của đáy biển là : 
S = 1500 m/s . 0,5s = 750 m 
C8: 
a/ Trồng cây xung quanh bệnh viện .
b/ Xác định độ sâu của biển .
c/ Làm tường phủ dạ , nhung .
	4. Củng cố (5 phút):
GV khắc sâu cho HS kiến thức: 
Cho HS đọc phần có thể em chưa biết .
? Tại sao trong hang sâu , ban đêm dơi vẫn bay được mà không bị đâm vào tường đá ? 
HS: Trả lời .
	5. Hướng dẫn VN (3 phút):
 GV hướng dẫn HS học và làm BTVN
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập 14.1 đến 14.6 SBT
 - Chuẩn bị bài : Chống ô nhiễm tiếng ồn .
------------------------------------------------------
Ngày soạn:16/9/2014
Ngày giảng: //2014
 Tiết 16 chống ô nhiễm Tiếng ồn
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức :
 - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn .
 - Nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn .
 - Kể tên một ssố vật liệu cách âm .
 2. Kỹ năng :
 - Rèn kỹ năng đề xuất phương án chống ô nhiễm tiếng ồn 
 3. Thái độ : Giáo dục HS ý thức vận dụng các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn vào thực tế cuộc sống . Từ đó thêm yêu thích môn học .
	 * Kiến thức trọng tâm: Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. Nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn .
II. Chuẩn bị:
HS : Nghiên cứu trước bài mới .
GV: + Tranh vẽ phóng to hình 15.1 , 15.2 , 15,3 .
 + Bảng phụ cho bài tập 14.1 và câu C3 SGK 
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. ổn định tổ chức(2 phút):
- Lớp trưởng báo cáo sỹ số 
	2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Câu hỏi: HS1: Làm bài 14.1 và 14.3 SBT
HS2 : Khi nào thì có âm phản xạ ? Tiếng vang là gì ?
-Đáp án: HS1: 
14.1 Chọn C.
14.3: Nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ ( trên bờ ao ) , Tiếng nói nghe rất rõ vì ở đó ta không những nghe được âm nói ra trực tiếp mà còn nghe được đồng thời cả âm phản xạ từ mặt nước ao, hồ .
HS2: - Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là âm phản xạ .
- Tiếng vang là âm phản xạ đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai 1 khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây .
 * Đặt vấn đề vào bài: Như SGK 
	3. Bài mới: 	 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn .
GV:Treo tranh vẽ yêu cầu HS quan sát hình 15.1, 15.2 SGK . Thảo luận theo bàn và cho biết hình nào thể hiện tiếng ồn tới mức ô nhiễm tiếng ồn .
HS: Quan sát và thảo luận .
GV: Gọi một vài đại diện các nhóm HS trả lời , HS khác nhận xét hoặc bổ sung để đi đến thống nhất câu trả lời đúng .
HS : Hình 15.1 : Tiếng sấm . sét to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng tới sức khoẻ suy ra không gây ô nhiễm tiếng ồn .
 Hình 15.2, 15.3 : Tiếng ồn của máy khoan , của chợ kéo dài , làm ảnh hưởng tới sức khoẻ và hoạt động của con người suy ra có gây ô nhiễm tiếng ồn .
GV? Từ nhận xét ở câu 1 , em hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận trang 43 SGK .
HS : Thảo luận để rút ra kết luận .
GV: Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C2 .
HS: Thảo luận và trả lời câu C2 .
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn .
GV : Yêu cầu HS đọc thông tin phần II SGK trang 43 .
HS : Đọc thông tin phần II SGK .
GV? Tại sao các biện pháp trên có thể chống ô nhiễm tiếng ồn .
HS: 
+ Biện pháp 1 : Làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra .
+ Biện pháp 2 và Biện pháp 4 : Ngăn chặn đường truyền âm .
+ Biện pháp 3 : Phân tán âm trên đường truyền . 
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo bàn và trả lời câu C3 .
GV? Tác động vào nguồn âm như thế nào để làm giảm tiếng ồn ?
? Có những biện pháp nào để phân tán âm trên đường truyền ?
? Có những biện pháp nào để ngăn không cho âm truyền tới tai ?
HS: Thảo luận theo bàn và trả lời câu C3 .
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 14 về vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém để hoàn thành câu hỏi C4 .
GV? Theo em vật liệu thường dùng để ngăn chặn âm phải là vật phản xạ âm tốt hay vật phản xạ âm kém ?
HS : Theo em vật liệu thường dùng để ngăn chặn âm, làm cho âm truyền qua ít phải là vật phản xạ âm tốt .
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4a .
HS : Trả lời và thảo luận để thống nhất câu trả lời .
GV? Thực tế trong số các vật liệu phản xạ âm tốt thì vật liệu nào dùng để cách âm ?
HS : Trả lời .
HĐ3:Vận dụng
GV? Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi nào ? Có những cách nào để chống ô nhiễm tiếng ồn ? những vật liệu như thế nào là vật liệu cách âm tốt ?
HS: Trả lời như phần ghi nhớ SGK .
GV? Với mỗi cách làm giảm tiếng ồn ta có các biện pháp cụ thể thích hợp với từng trường hợp . Vậy ở hình vẽ 15.2 , 15.3 ta đã xác định ở trên là có ô nhiễm tiếng ồn . Em hãy đề ra những biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong từng trường hợp ?
HS: Trả lời câu hỏi C5 .
GV: Gọi một số em nêu biện pháp của mình , trao đổi xem biện pháp nào khả thi 
GV: Yêu cầu HS chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống và đề ra một vài biện pháp chống sự ô nhiễm tiếng ồn đó .
I.Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn. 
* Kết luận : Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài , làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và hoạt động bình thường của con người .
C2 : Trường hợp b , c , d , tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng tới sức khoẻ và hoạt động bình thường của con người có ô nhiễm tiếng ồn .
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
C3: 
Cách làm giảm tiếng ồn 
Biện pháp cụ thể giảm tiếng ồn 
1. Tác động vào nguồn âm .
Cấm bóp còi to và kéo dài ...
2. Phân tán âm trên đường truyền 
Trồng cây xanh 
3. Ngăn không cho âm truyền tới tai 
Xây tường chắn, làm trần nhà, tường nhà bằng xốp, tường phủ dạ 
C4: 
a/ Những vật liệu thường được dùng để ngăn chặn âm : Tường gạch , bê tông , gỗ ...
b/ Những vật liệu phản xạ âm tốt được dùng để cách âm là : Kính 
III. Vận dụng:
C5: Hình 15.2 : 
+ Yêu cầu máy khoan không hoạt động vào giờ làm việc .
+ Lắp cửa kính để cách âm 
Hình 15.3 : Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác .
C6: 
	4. Củng cố (5 phút):
GV khắc sâu cho HS kiến thức:
GV: Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết” 
GV? Đối với xe máy người ta đã làm gì để giảm tiếng ồn khi máy nổ ?
HS: Lắp ống xả xe máy để giảm độ to của âm. 
	5. Hướng dẫn VN (3 phút):
 GV hướng dẫn HS học và làm BTVN
 - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập 15.1 đến 15.6 SBT
 - Chuẩn bị bài : Tổng kết chương II : Âm thanh .
 Trả lời trước các câu hỏi tự kiểm tra và phương án trả lời các câu hỏi phần vận dụng .
------------------------------------------------------
Ngày soạn:16/9/2014
Ngày giảng: //2014
Tiết 17 tổng kết chương ii 
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức :
 - Ôn lại một số kiến thức về âm thanh .
 - Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống .
 - Hệ thống lại kiến thức chương II .
 2. Kỹ năng :
 - Rèn kỹ năng đề xuất phương án làm bài. 
 3. Thái độ: Thêm yêu thích môn học .
	 * Kiến thức trọng tâm:Hệ thống kiến thức.
II. Chuẩn bị:
	1. GV:Bảng phụ,
	2. HS: Chẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra .
	3. Gợi ý ứng dụng CNTT: Máy chiếu
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. ổn định tổ chức(2 phút):
- Lớp trưởng báo cáo sỹ số 
	2. Kiểm tra bài cũ (0 phút):
 Kết hợp trong bài
 * Đặt vấn đề vào bài:
	3. Bài mới: 	 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tự kiểm tra 
GV tổ chức cho HS kiểm tra chéo phần tự kiểm tra trong nhóm .
HS : Hoạt động nhóm kiểm tra chéo xem bạn đã làm xong đề cương ôn tập chưa .
HĐ2 : Thảo luận về các câu hỏi tự kiểm tra .
GV : tổ chức cho HS thảo luận , lần lượt trả lời 8 câu hỏi phần tự kiểm tra .
HS : Thảo luận về các câu trả lời trong phần tự kiểm tra .
GV? Âm truyền qua được những môi trường nào ?
GV? Thế nào là âm phản xạ ?
HS : Trả lời .
GV? Thế nào là tiếng vang ?
HS : Trả lời khái niệm tiếng vang và chọn phương án trả lời đúng ở câu 5
GV? Tiếng ồn như thế nào là tiếng ồn gây ô nhiễm ?
HS : Trả lời câu hỏi từ đó chọn phương án trả lời đúng .
GV : Yêu cầu HS nêu một số vật liệu cách âm tốt .
HĐ3 : Vận dụng 
GV : Yêu cầu HS trả lời câu 1, 2, 3 .
 Yêu cầu mỗi câu chuẩn bị một phút .
HS : Thảo luận , thống nhất câu trả lời đúng và ghi vở .
GV : Yêu cầu HS trả lời C4 .
GV? Cấu tạo cơ bản của mũ nhà du hành vũ trụ như thế nào ?
HS : Trong là không khí rồi đến chất rắn .
GV? Tại sao nhà du hành vũ trụ không nói chuyện trực tiếp được ?
HS : Vì ngoài khoảng không vũ trụ là chân không .
GV? Khi chạm mũ thì nói chuyện được . Vậy âm truyền đi qua môi trường nào ?
HS : Môi trường không khí Mũ ( rắn ) Không khí Tai .
GV : Yêu cầu HS thảo luận trả lời C5 .
? Ngõ như thế nào mới có âm được phản xạ nhiều lần và kéo dài tạo ra tiếng vang ?
HS : Thảo luận trả lời C5 .
GV : Yêu cầu HS làm C6 và C7 .
HĐ 4 : Tổ chức trò chơi giải ô chữ 
GV : Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn . Lớp chia làm 4 tổ , mỗi tổ được được bốc thăm để chọn một câu hỏi ( từ 1 đến 7 ) điền ô chữ vào hàng ngang .
 Điền đúng được 1 điểm , điền sai 0 điểm , thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu . Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc được 2 điểm . Tổ nào đoán sai bị loại khỏi cuộc chơi .
GV: Xếp loại các tổ sau cuộc chơi .
I. Tự kiểm tra 
1. a, d, e .
a. Các nguồn phát âm đều dao động .
b.Vận tốc truyền âm trong không khí: 340 m/s .
c. Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn : 70 dB
2. 
a. Tần số dao động càng lớn âm phát ra càng bổng .
b. Tần số dao động càng nhỏ âm phát ra càng trầm .
c. Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to .
d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ .
3. Âm truyền được qua các môi trường rắn, lỏng, khí, không truyền được qua chân không .
4. Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn .
5. 
Chọn D. Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra .
7.
b. Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá .
d. Hát karaôkê to lúc ban đêm .
8. Gạch, gỗ, bê tông, kính ...
 II. Vận dụng
1.Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi .
2. 
Chọn C . Âm không thể truyền trong chân không .
C4: Trong mũ có không hkí nên tiếng nói từ miệng người này qua không khí đến hai cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia 
C5: Đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ . Ban ngày tiếng vang bị thân thể nười qua lại hấp thụ hoặc bị tiếng ồn át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân .
C6 : 
Chọn A. Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ .
C7: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm cạnh đường quốc lộ là :
- Treo biển báo cấm bóp còi to gần bệnh viện .
- Xây tường chắn xung quanh bệnh viện , đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường truyền âm .
- Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện .
- Treo rèm ở cửa ra vào .
- Dùng nhiều đồ dùng mềm , có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm .
III. Trò chơi ô chữ 
Hàng 1 : Chân không 
Hàng 2 : Siêu âm 
Hàng 3 : Tần số 
Hàng 4 : Phản xạ âm 
Hàng 5 : Dao động 
Hàng 6 : Tiếng vang 
Hàng 7 : Hạ âm 
- Từ hàng dọc : Âm thanh
	4. Củng cố (5 phút):
GV khắc sâu kiến thức, kỹ năng cho HS:
	5. Hướng dẫn VN (3 phút):
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi theo nội dung bài tổng kết .
 - Vận dụng giải thích các hiện tượng trong thực tế có liên quan .
 - Chuẩn bị cho giờ sau:Kiểm tra học kỳ I
------------------------------------------------------
Ngày soạn:16/9/2014
Ngày giảng: //2014
TIẾT 18: Kiểm tra học kỳ I
(Phũng GD ra đề chung toàn huyện)
Ngày soạn:16/12/2014
Ngày giảng: //2015
TIẾT 19: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
 Mụ tả được một hiện tượng hoặc một thớ nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xỏt.
2. Kỹ năng:
 Giải thớch được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xỏt trong thực tế (chỉ ra cỏc vật nào cọ xỏt với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
3. Thỏi độ:
 Yờu thớch mụn học, ham hiểu biết, khỏm phỏ thế giới xung quanh.
	 * Kiến thức trọng tâm: Giải thớch được một số hiện tượng nhiễm điện trong thực tế
II. Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh. 1 mảnh nilong, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 giỏ treo, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khụ, một số giấy vụn, 1 mảnh tole, 1 mảnh nhựa, 1 bỳt thử điện.
Học sinh: mỗi nhúm như trờn
3. Gợi ý ứng dụng CNTT: Máy chiếu
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. ổn định tổ chức(2 phút):
- Lớp trưởng báo cáo sỹ số 
	2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Khụng
 * Đặt vấn đề vào bài:
Cho một học sinh mụ tả hiện tượng trong ảnh đầu chương III.
Học sinh nờu mục tiờu chương III (SGK trang 47)
+ Để tỡm hiểu cỏc loại điện tớch, trước hết ta phải tỡm hiểu 1 trong cỏc cỏch nhiễm điện cho cỏc vật là “nhiễm điện do cọ xỏt”
+ Vào những ngày hanh, khụ khi cởi ỏo bằng len hoặc dạ em đó thấy hiện tượng gỡ ?
HS : Khi cởi ỏo len trong búng tối thấy chớp sỏng li ti và tiếng lỏch tỏch.
Gv : Hiện tượng tương tự xảy ra ngoài tự nhiờn là hiện tượng sấm sột à là hiện tượng nhiễm điện do cọ xỏt.
	3. Bài mới: 	 
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Làm thớ nghiệm phỏt hiện nhiều vật bị cọ xỏt cú khả năng hỳt cỏc vật khỏc(13’)
Yờu cầu Hs đọc TN1, nờu dụng cụ TN, cỏc bước tiến hành TN.
Gv : cỏch cọ xỏt cỏc vật (cọ mạnh nhiều lần theo 1 chiều)
HS tiến hành TN theo nhúm, mỗi HS trong nhúm đều phải tiến hành TN với ớt nhất 1 vật.
Hs : TN xong ghi kết quả vào bảng.
 Từ kết quả TN, nhúm thảo luận, lựa chọn cụm từ thớch hợp điền vào chổ trống trong kết luận
Hoạt động 2: Phỏt hiện vật bị cọ xỏt bị nhiễm điện (mang điện tớch)(12’)
+ Vỡ sao nhiều vật sau khi cọ xỏt lại cú thể hỳt cỏc vật khỏc ?
Hs đưa ra cỏc phương ỏn .
Gv hướng dẫn HS kiểm tra cỏc phương ỏn Hs đưa ra vớ dụ như: do vật bị cọ xỏt núng lờn, hay vật sau khi cọ xỏt cú tớnh chất giống nam chõm.
Gv : hướng dẫn cỏch tiến hành thớ nghiệm 2 (lưu ý cỏch cầm mảnh dạ cọ xỏt nhựa, thả mảnh tole vào mảnh nhựa để cỏch điện với tay hoặc dựng mảnh tole cú tay cầm cỏch điện)
Hs làm TN2 theo nhúm, quan sỏt hiện tượng xảy ra đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_VAT_LY_7_20152016.doc