I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS phát biểu được định luật về công dưới dạng: lợi bao nhiêu về lực thì thiệt bấy nhiêu về công.
- HS vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiệng, ròng rọc động
2. Kỹ năng
- HS quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng định luật về công.
3. Thái độ
Họ và tên: Nguyễn Thị Hộp MSSV: 0013310838 Lớp:CĐSLY13A Bài 14 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG MỤC TIÊU Kiến thức HS phát biểu được định luật về công dưới dạng: lợi bao nhiêu về lực thì thiệt bấy nhiêu về công. HS vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiệng, ròng rọc động Kỹ năng HS quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng định luật về công. Thái độ Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác CHUẨN BỊ Đối với GV Phóng to hình 14.1, Bảng 14.2 Đối với HS Mổi nhóm Hs 1 thước đo có GHĐ: 30 cm, ĐCNN: 1mm 1 giá đỡ 1 thanh ngang 1 quả nặng 200g 1 lực kế 5N 1 dây kéo là chỉ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1 phút) Kiểm tra bài củ (3 phút) Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công cơ học và giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức Bài mới Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 4 phút 20 phút 5 phút 10 phút Hoạt động 1: Đặt vấn đề ở lớp 6 các em đã học máy cơ đơn giản nào? Máy cơ đơn giản đó giúp cho ta có lợi như thế nào? MCĐG có thể giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có lợi không? Bài mới hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó thì chúng ta sẽ vào bài 14 định luật về công Hoạt động 2 chúng ta sẽ làm thí nghiệm để so sánh công của MCĐG với công kéo vật khi không dùng MCĐG Các em hãy quan sát hình 14.1 và giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm hình 14.1 Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK, trình bày tóm tắt các bước tiến hành Yêu cầu HS quan sát, hướng dẫn thí nghiệm Hình 14.1a Gắn thước vào giá đỡ Móc quả nặng vào lực kế kéo vật di chuyển 1 đoạn 2 cm đọc giá trị của lực kế F1 hình 14.1b móc quả nặng vào ròng rọc động móc lực kế vào dây kéo vật chuyển động 1 quãng đường S1 kéo vật chuyển động 1 quãng đường S2 đọc độ lớn lực kế F2 HS làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng HS đọc và trả lời C1, C2, C3, C4 C1 Hãy so sánh hai lực F1 và F2 C2 Hãy so sánh hai quãng đường đi được s1, s2 C3Hãy so sánh công của lực F1 ( A1=F1.s1) và công của lực F2 (A2=F2.s2) C4 Dựa vào các câu trả lời trên, hãy chọn từ thích hợp cho các chổ trống của kết luận sau: Dung ròng rọc động được lợi hai lần về ...... thì lại thiệt hai lần về ..... nghĩa là không được lợi gì về .... Rút ra nhận xét Hoạt động 3 định luật về công GV thông báo cho HS: khi chúng ta tiến hành tương tự đối với MCĐG khác thì chúng ta cũng thu được kết quả tương tự Em có thể phát biểu định luật về công GV nhận xét và phát biểu lại định luật về công Hoạt động 4 các em hãy vận dụng kiến thức và công thức định luật về công để trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng C5 kéo đều hai thùng hàng, mổi thùng nặng 500N lên sàn ôtô cách mặt sàn 1m bằng tấm ván nghiêng (ma sát không đáng kể) Kéo thùng thứ nhất lên tấm ván dài 4m Kéo thùng thứ hai lên tấn ván dài 2m Hỏi trong trường hợp nào người ta kéo với lực nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần ? trường hợp nào tốn nhiêu công hơn? Tính công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô. C6 Để đưa một vật có trọng lượng P=420N lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, theo hình 13.3, người ta phải kéo dây đi một đoạn đường là 8m. Bỏ qua ma sát Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên Tính công nâng vật MCĐG đã học là: mặt phẳng nghiêng , ròng rọc cố định, ròng rọc động, đòn bẩy,... Tác dụng: các MCĐG cho ta lợi về lực hoặc thay đổi hướng tác dụng giúp ta nâng vật lên một cách dễ dàng. B1 móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường S1= .... cm và đọc độ lớn của lực kế F1= .....N B2 móc quả nặng vào ròng rọc động Móc lực kế vào dây Kéo vật chuyển động với 1 quãng đường S1= ... cm Lực kế chuyển động 1 quãng đường S2= .... cm Đọc độ lớn lực kế F2= .... N Bảng 14.2 Các đại lượng cần xác định Kéo trực tiếp Dùng ròng rọc động Lực F(N) F1= 2N F2= 1N Quãng đường đi được s(m) s1 = 2cm s2= 4cm Công A(J) A= 2*0.02 =0.04J A= 1*0.04 =0.04J C1 F2 =12F1 C2 s2= 2s1 C3 A1=F1.s1=2*0.02=0.04 J A2= F2.s2= 1*0.04 = 0.04 J A1=A2 C4 lực đường đi công dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lai thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi về công Hs phát biểu định luật về công C5 Tóm tắt P=500N h = 1m l1= 4m l2= 2m A=? giải dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn F1<F2 F1= F22 công của lực kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô A= P.h = 500.1 =500J C6 tóm tắt P = 420N S= 8m F= ? , h=? A=? Giải Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực F= P2 = 210N quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần h = s2 = 4m Công nâng vật A= P.h = 210.4 = 840J Bài 14 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG Thí nghiệm C1 F2 =12F1 C2 s2= 2s1 C3 A1=F1.s1=2*0.02=0.04 J A2= F2.s2= 1*0.04 = 0.04 J A1=A2 C4 lực đường đi công Nhận xét Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lai thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi về công Định luật về công Không một MCĐG nào cho ta lợi về công lợi bao nhiêu về lực thì thệt bấy nhiêu về đường đi. Vận dụng C5 Tóm tắt P=500N h = 1m l1= 4m l2= 2m A=? giải dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn F1<F2 F1= F22 công của lực kéo vật trong 2 trường hợp là bằng nhau công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô A= P.h = 500.1 =500J C6 tóm tắt P = 420N S= 8m F= ? , h=? A=? Giải Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực F= P2 = 210N quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần h = s2 = 4m Công nâng vật A= P.h = 210.4 = 840J CỦNG CỐ (2 phút) Phát biểu định luật về công DẶN DÒ (1 phút) Học bài Đọc phần em có biết Chuẩn bị bài công suát Làm bải tập từ 14.1 đến 14.3 sách bài tập
Tài liệu đính kèm: