I. Mục tiêu: HS cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau:
1. Về kiến thức:
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy của chất lỏng (Lực đẩy Acsimét), chỉ rõ đặc điểm của lực này.
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.
- Biết được sự ô nhiễm môi trường do chất thải từ các phương tiện giao thông trên biển.
- Vận dụng được công thức tính lực đẩy Acsimét để giải thích các hiện tượng đơn giản.
2. Về kĩ năng:
- Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên các vật để xác định độ lớn của lực đẩy Acsimét.
3. Về tư duy và thái độ:
-Biết đưa những KT-KN mới thành KT-KN quen thuộc
-Biết nhận xét và ĐG bài làm của bạn cũng như tự ĐG kết quả học tập
Chủ động phát hiện chiếm lĩnh tri thức mới.có tinh thần hợp tác trong học tập
- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm.
Ngày soạn : Ngày giảng : Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT Tiết PPCT: I. Mục tiêu: HS cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau: 1. Về kiến thức: - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy của chất lỏng (Lực đẩy Acsimét), chỉ rõ đặc điểm của lực này. - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu được tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng. - Biết được sự ô nhiễm môi trường do chất thải từ các phương tiện giao thông trên biển. - Vận dụng được công thức tính lực đẩy Acsimét để giải thích các hiện tượng đơn giản. 2. Về kĩ năng: - Làm thí nghiệm cẩn thận để đo được lực tác dụng lên các vật để xác định độ lớn của lực đẩy Acsimét. 3. Về tư duy và thái độ: -Biết đưa những KT-KN mới thành KT-KN quen thuộc -Biết nhận xét và ĐG bài làm của bạn cũng như tự ĐG kết quả học tập Chủ động phát hiện chiếm lĩnh tri thức mới.có tinh thần hợp tác trong học tập - Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm. II. Chuẩn bị của GV và HS: Chuẩn bị của GV: Giáo án, ĐDĐH gồm: Lực kế 5N, bình chia độ, Cốc 500ml, khối nhôm, Bình tràn, cốc hứng, Chân đế, kẹp chữ thập, giá đỡ Chuẩn bị của HS: Kiến thức cũ về trọng lượng riêng và công thức tính trọng lượng riêng. Mỗi nhóm : 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng (1N). Phiếu học tập, Bảng phụ III. Phương pháp dạy học: - Vận dụng linh hoạt các PPDH như thực nghiệm, diễn giảng, tổ chức hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề. Trong đó PP chính được sử dụng là: nêu vấn đề, thực nghiệm, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh, vệ sinh lớp học và sự chuẩn bị bài của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi 1: Lấy ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển? Cho biết độ lớn của áp suất khí quyển? Câu hỏi 2: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h? 3. Hoạt động dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút) - Khi kéo nước từ dưới giếng lên, có nhận xét gì khi gàu còn ngập trong nước và khi lên khỏi mặt nước ? - Tại sao lại có hiện tượng đó ? Ta vào bài mới. - Ta thấy gàu khi còn ngập trong nước kéo sẽ nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tiết: Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT Họat động 2:Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên các vật nhúng chìm trong nó (14 phút) - Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm hình 10.2 Thí nghiệm gồm có những dụng cụ gì? Cách tiến hành TN? + Lực kế treo vật đo P + Lực kế treo vật nhúng trong nước đo P1 - Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm đo P, P1 - Kết quả TN: P> P1 Dựa vào kết quả TN trả lời C1 Rút ra kết luận C2. Gv giới thiệu lực này do nhà bác học ACSIMÉT phát hiện ra đầu tiên nên người ta gọi là lực đẩy ACSIMÉT. Chất thải từ các tàu thuỷ ở các khu du lịch gây ảnh hưởng gì? Nêu các biện pháp khắc phục? - HS quan sát hình 10.2, trao đổi nhóm hãy đề xuất phương án thí nghiệm - HS quan sát hình 10.3, trao đổi nhóm hãy đề xuất phương án thí nghiệm I Tác dụng của chất lỏng lên những vật nhúng chìm trong nó. - Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy, hướng từ dưới lên. Họat động 3: Tìm công thức tính độ lớn lực đẩy ACSIMÉT (14 phút) - Yêu cầu HS đọc và mô tả tóm tắt dự đoán. Nếu vật nhúng trongchất lỏng càng nhiều thì chất lỏng sẽ dâng lên như thế nào? - GV tiến hành TN cho HS quan sát và ghi lại kết quả TN Dựa vào kết quả TN hãy suy nghĩ và hoàn thành C3. Fđẩycủa chất lỏng lên vật được tính bằng công thức nào? - Hs trả lời - Hs trả lời II. Độ lớn của lực đẩy ACSIMÉT 1. Dự đoán - Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2. Thí nghiệm kiểm tra - Dụng cụ thí nghiệm: - Cách tiến hành thí nghiệm - Kết quả thí nghiệm: Fđẩy = P chất lỏng chiếm chỗ 3.Công thức tính độ lớn của lực đẩy ACSIMÉT FA = d.V Trong đó: V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.FA là độ lớn của lực đẩy ACSIMÉT Họat động 4: Vận dụng kiến thức (7 phút) Hãy vận dụng kiến thức đã học vào để trả lời C4, C5, C6 - Hs trả lời từng câu hỏi III. Vận dụng C4: Gầu nước ngập dưới nước thì: P = P1 – Fđ Nên lực kéo giảm đi so với khi gầu nước ở ngoài không khí. C5: FđA = d. vA FđB = d. vB Mà vA = vB FđA = FđB C6: Thể tích của hai thỏi bằng nhau nên thỏi nhúng vào trong nước chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn khi nhúng vào trong dầu vì dnước > ddầu 4. Củng cố: (4 phút) Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi sau: - Lực đẩy Ác – si – mét xuất hiện trong môi trường nào? Nó có phương và chiều như thế nào? - Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Ác – si – mét. Dựa vào công thức hãy cho biết độ lớn lực đẩy Ác – si – mét phụ thuộc vào những yếu tố nào? 5. Hướng dẫn tự học ở nhà: (1 phút) a/ Bài vừa học: Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong SGK, trả lời lại các câu hỏi trong SGK nếu chưa hoàn thành. Làm các bài tập trong SBT. Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết” b/ Bài sắp học: Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu trong bài 11 SGK. Đọc và nghiên cứu kĩ trình tự các bước tiến hành bài thực hành, trả lời trước các câu lệnh từ C1 đến C5.
Tài liệu đính kèm: