I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
2. Kỹ năng:
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
3. Thái độ:
- Yêu thích khoa học, biết vận dụng kiến thức vào đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng, thước đo góc mỏng.
Tuần: 04 Ngày dạy: 16-9-2015 Tiết: 04 Ngày dạy: 22-9-2015 BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 2. Kỹ năng: - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 3. Thái độ: - Yêu thích khoa học, biết vận dụng kiến thức vào đời sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng, thước đo góc mỏng. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 4(SGK ). III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số và vệ sinh phòng học. 7a1.. 7a2.. 7a3 7a4.. 7a5... 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối? - Hãy giải thích hiện tượng Nhật thực - Nguyệt thực? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - GV làm thí nghiệm hình 4.1 yêu cầu HS quan sát và đưa ra dự đoán. => Để kiểm chứng xem dự đoán của bạn đúng hay sai qua bài “ Định luật phản xạ ánh sáng” các em sẽ có câu trả lời đúng nhất. - HS quan sát thí nghiệm và dự đoán để đèn pin theo hướng nào để vết sáng đến đúng điểm A cho trước. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về gương phẳng. - Yêu cầu học sinh cầm gương lên soi và nói xem các em nhìn thấy gì trong gương? - Hình ảnh của một vật quan sát được trong gương gọi là gì? - Mặt gương soi có thể coi là một gương phẳng.Vậy gương phẳng có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS trả lời câu C1 - Học sinh có thể quan sát ảnh của mình trong gương. - Hình ảnh của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bỡi gương. - Gương phẳng có đặc điểm : Có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh. - C1: Học sinh tự trả lời. (chẳng hạn như mặt kính cửa sổ, mặt nước, mặt tường ốp gạch men, .....) I. Gương phẳng. Hình 4.1 - Hình ảnh của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bỡi gương. - Gương soi có mặt gương là một mặt phẳng và nhẵn bóng nên gọi là gương phẳng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về đinh luật phản xạ ánh sáng. - Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm ở hình 4. 2. Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm. - Thông báo: Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ. - Học sinh quan sát thí nghiệm (chỉ ra được tia tới SI, tia phản xạ RI) - HS chú ý lắng nghe. II. Định luật phản xạ ánh sáng. Hình 4.2 - Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ. Hoạt động 4: Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng. - Hướng dẫn học sinh cách tạo tia sáng và theo dõi đường truyền của ánh sáng. + Chiếu một tia sáng tới gương phẳng sao cho tia sáng đi trên mặt tờ giấy đặt trên bàn, tạo ra một vệt sáng hẹp trên mặt tờ giấy. Gọi tia đó là tia tới SI. + Khi tia tới gặp gương phẳng thì đổi hướng cho tia phản xạ. - Thay đổi hướng đi của tia tới xem hướng của tia phản xạ phụ thuộc vào hướng của tia tới và gương như thế nào? - Giới thiệu pháp tuyến IN, tia phản xạ IR. - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? - Cho học sinh điền từ vào câu kết luận. Tìm phương của tia phản xạ. - Giới thiệu : + góc tới + góc phản xạ - Cho học sinh dự đoán xem góc phản xạ như thế nào so với góc tới? - Cho học sinh điền từ vào câu kết luận. - Chú ý nghe giáo viên giới thiệu về tia tới, tia phản xạ, đường pháp tuyến. - Hướng của tia phản xạ cũng thay đổi theo - HS chú ý lắng nghe. -Tia phản xạ nằm trong cùng một mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến. - HS: tia tới , pháp tuyến. - Nghe GV giới thiệu -Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới. 1. Tia phản xạ nằm trong mặt phằng nào? SI:gọi là tia tới IR: gọi là tia phản xạ IN: đường pháp tuyến => Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới - Góc tới - Góc phản xạ =>Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới Hoạt động 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng -Người ta đã làm thí nghiệm với các môi trường trong suốt và đồng tính khác cũng đưa đến kết luận như trong không khí. Do đó kết luận trên có ý nghĩa khái quát có thể coi như là một định luật gọi là định luật phản xạ ánh sáng. ? Yêu cầu HS phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. - Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy. + Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương. + Điểm tới: I + Tia tới: SI + Đường pháp tuyến: IN Chú ý hướng đi của tia phản xạ, tia tới. - Yêu cầu HS trả lời câu C3 - HS chú ý lắng nghe và phát biểu định luật: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. (i'=i). - Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để vẽ hình. - Thực hiện câu C3 3.Định luật phản xạ ánh sáng. - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. (i'=i). 4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ. Hoạt động 6: Vận dụng - Cho HS trả lời C4:thảo luận sự đúng sai của cách vẽ - Nhận xét đánh giá. - HS hoàn thành C4 C4:a) Vẽ hình III. Vận dụng C4:a) Vẽ hình IV. CỦNG CỐ: - Chỉ đinh vài HS phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học thuộc ghi nhớ sgk và làm bài tập về nhà.. - Đọc trước nội dung bài mới VI.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: