Giáo án Ngữ văn 6 - Bài 3: Sơn tinh, Thủy tinh

 I, Mục têiu bi học :

- Hs hiểu được truyền thuyết Sơn Tinh , Thủy Tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thời các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích chinh phục tự nhiên bảo vệ cuộc sống của người xưa .

- Từ cốt truyện có sẵn , luyện cho hs trí tưởng tượng, vận dụng liên tưởng, tưởng tưởng sáng tạo để tập kể truyện sng tạo theo cốt truyện dn gian.

- Rèn luyện kĩ năng đọc , kể truyện , phân tích và cảm thụ các chi tiết quan trọng và hình ảnh nỗi bật.

II, Chuẩn bị

 - GV: Tranh ảnh minh họa, bi tập trắc nghiệm.

 - HS: Đọc và soạn bài theo cu hỏi hướng dẫn.

III, Tiến trình lên lớp

 1: Kiểm tra bài cũ : ( 5p) - Kể lại truyện Thnh Giĩng v nu ý nghĩa của truyện?

 2: Giới thiệu bài: (1p) Sơn Tinh, Thủy Tinh l thần thoại cổ đ được lịch sử hóa, đ trở thnh một truyền thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng

 3. Tiến trình bài học

 

doc 7 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 10256Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Bài 3: Sơn tinh, Thủy tinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Ngày soạn: 1/9
 TIẾT 9 : BÀI 3 Ngày dạy: 7/9
SƠN TINH , THỦY TINH
 ( Truyền thuyết)
 I, Mục tiêu bài học :
- Hs hiểu được truyền thuyết Sơn Tinh , Thủy Tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thời các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích chinh phục tự nhiên bảo vệ cuộc sống của người xưa .
- Từ cốt truyện có sẵn , luyện cho hs trí tưởng tượng, vận dụng liên tưởng, tưởng tưởng sáng tạo để tập kể truyện sáng tạo theo cốt truyện dân gian.
- Rèn luyện kĩ năng đọc , kể truyện , phân tích và cảm thụ các chi tiết quan trọng và hình ảnh nỗi bật. 
II, Chuẩn bị 
 - GV: Tranh ảnh minh họa, bài tập trắc nghiệm. 
 - HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn.
III, Tiến trình lên lớp 
 1: Kiểm tra bài cũ : ( 5p) - Kể lại truyện Thánh Giĩng và nêu ý nghĩa của truyện?
 2: Giới thiệu bài: (1p) Sơn Tinh, Thủy Tinh là thần thoại cổ đã được lịch sử hĩa, đã trở thành một truyền thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng
 3. Tiến trình bài học
Hoạt động thầy - trị
Nội dung
HĐ1 : (7P) Gv hướng dẫn hs đọc văn bản , gv đọc mẫu [ mời hs đọc tiếp .
 Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa một số từ ở phần chú thích ( 1 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 9 )
(?) Văn bản STTT chia làm mấy đoạn ? Nêu tiêu đề của mỗi đoạn ?
 GV: Truyện ST- TT được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam ?
GV: Truyện kể về thời Hùng Vương thứ mấy ? 
HĐ2 : (20 ph)
GV: Truyện có mấy nhân vật ? Nhân vật nào là nhân vật chính ?
GV: Sơn Tinh, Thủy Tinh được miêu tả bằng những chi tiết nghệ thuật tưởng tượng kì ảo như thế nào ?
HS: liệt kê những chi tiết kì lạ về hai vị thần ST và TT ?
GV: Nhận xét về hai vị thần? (Điểm chung của hai nhân vật )?
GV: Vì sao vua Hùùùng băn khoăn khi kén rể? Để kén rể vua Hùng đã làm gì? Lễ vật cầu hơn gồm những gì?
HS: Liệt kê chi tiết SGK 
GV: Em cĩ nhận xét gì về cách ra sính lễ của vua Hùng? Trong ý của vua đã muốn chọn ai? Vì sao?
HS: Sính lễ cĩ ở trên cạn à cĩ lợi cho Sơn Tinh
GV: Theo em điều kiện thách cưới của vua phản ánh điều gì?
GV: Nguyên nhân nào xảy ra cuộc chiến? Cuộc chiến diễn ra như thế nào? Kết quả cuộc chiến ra sao?
HS: Dựa vào đoạn 2 SGK trả lời.
GV: Em hình dung cuộc sống thế gian sẽ như thế nào nếu TT đánh thắng ST?
HS: Thế gian ngập nước, khơng cịn sự sống.
GV: Mặc dù bị thua nhưng năm nào TT cũng dâng nước đánh ST. Theo em, TT tượng trưng cho sức mạnh nào của thiên nhiên?
GV: Chiến thắng của Sơn Tinh tượng trưng cho điều gì?
HS: Thảo luận: Truyện nhằm giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt hàng năm. Việc giải thích ấy cĩ đúng khơng? Vì sao?
HĐ3:( 3 p) HS nhắc lại nội dung bài học
HĐ4 : ( 7p) Hướng dẫn luyện tập
Hãy kể lại câu chuyện diễn cảm ?
Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 ?
HS: Làm việc nhĩm theo yêu cầu của GV
I. Tìm hiểu chung: 
1, Đọc- tìm hiểu chú thích.
2. Kể tĩm tắt
3. Bố cục:3 đoạn 
- Đ1 : Từ đầu mỗi thứ một đôià Vua Hùng kén rễ . 
- Đ2: Tiếp .Rút quân .
 STTT cầu hôn và giao tranh với nhau
- Đ3: Còn lại : sự trả thù , ST chiến thắng 
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Nhân vật Sơn Tinh và Thủy Tinh .
- Sơn Tinh : Vẫy tay về phía đông , nổi cồn bãi . Vẫy tay về phía tây , mọc núi đồi 
- Thủy Tinh : Gọi gió - Hô mưa.
à Cả hai vị thần đều cĩ tài cao, phép lạ [ Tưởng tượng , hoang đường kì ảo. 
2. Vua Hùng kén rể:
- Muốn chọn cho con người chồng vừa cĩ tài vừa cĩ đức.
- Thách cưới bằng lễ vật khĩ kiếm, hạn giao lễ vật gấp.
à Điều kiện thách cưới của vua là đề cao ngành sản xuất nơng nghiệp. 
3.Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh:
- Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinhà bị thua.
- Thủy Tinh tượng trưng cho sức mạnh của thiên tai, lũ lụt đe dọa sự sống của con người.
- Chiến thắng của Sơn Tinh tượng trưng cho sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai, bão lụt của nhân dân ta.
4. Ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ hàng năm. 
- Phản ánh sức mạnh và ước mơ chế ngự bão lụt của người Việt Cổ.
- Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các Vua Hùng.
III. Tổng kết : Ghi nhớ :(sgk 34)
IV. Luyện tập .
1. Kể lại truyện ST,TT 
 2. Nêu suy nghĩ về mối quan hệ ý nghĩa của truyện ST- TT với nạn đốt phá rựng hiện nay: 
_ Tìm hiểu về nạn phá , đốt rừng 
_ Liệt kê hiện tượng thiên tai , lũ lụt trong những năm gần đây .
[ Chủ trương của nhà nước trong việc phòng và chống các hiện tượng trên .
4. Hướng dẫn về nhà ( 2P)
- Đọc lại văn bản, nắm chắc nội dung của bài học 
- Chuẩn bị bài: Nghĩa của từ
...
Tuần 3 Ngày soạn: 03/9
Tiết 10 Ngày dạy: 09/9
 NGHĨA CỦA TỪ 
I, Mục tiêu bài học 
 Giúp hs nắm được 
- Thế nào là nghĩa của từ, cách tìm hiểu nghĩa của từ, mối quan hệ giữa ngữ âm , chữ viết và nghĩa của từ 
 - HS nắmø một số cách giải thích nghĩa của từ .
II, Chuẩn bị 
 - GV: Bảng phụ ghi ví dụ 
 - HS: Soạn bài theo hướng dẫn của GV
III, Tiến trình lên lớp 
 1: Kiểm tra bài cũ : ( 4 p)
 - Nêu nguyên tắc mượn từ? Các bộ phận từ mượn?
 2: Giới thiệu bài: (1p) Từ là một đơn vị hai mặt trong ngơn ngữ (hình thức và nội dung). Nội dung của từ là tập hợp nhiều nét nghĩa. Vậy nghĩa của từ là gì? Cách giải thích nghĩa của từ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
 3:Tiến trình bài học
Hoạt động của thầy - trị
Nội dung
HĐ1(10p): Tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ.
GV mời hs đọc 3 chú thích trong bài ngữ văn đã học ?
 ? Mỗi chú thích trên gồm có mấy bộ phận ?Bộ phận nào trong chú thích nêu lên Nghĩa của từ ? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới? 
 Hình thức 
 Nội dung 
? Vậy em cho biết nghĩa của từ là gì? 
HĐ2:(14p): Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ:
 GV: Cho hs đọc lại ví dụ ở phần 1
 ? Trong mỗi chú thích nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào ?
 ? Theo em, làm cách nào để hiểu đúng nghĩa của từ ?
GV: Hãy giải thích nghĩa của từ “cây”
HS: Cây là một lồi thực vật cĩ rễ, thân, cành, lá rõ rệt
 ? Vậy em hãy cho biết giải thích nghĩa của từ bằng cách nào ? 
GV: Chúng ta cần lưu ý một số điều sau khi sử dụng ?
HĐ3:(15p): Hướng dẫn HS làm bài tập.
GV: Gọi HS đọc một vài chú thích ở sau các văn bản đã học. Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào?
GV: mời hs đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách chọn từ đúng điền vào dấu chấm.
HS: Điền từ: trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống cho phù hợp:
HS: Giải thích nghĩa của từ: giếng, rung rinh, hèn nhát theo cách đã biết?
HS: Đọc truyện Thế thì khơng mất và cho biết giải nghĩa từ mất như nhân vật Nụ cĩ đúng khơng?
I : Nghĩa của từ là gì ?
1, Ví dụ:(SGK trang 35)
- Hai bộ phận : hình thức và nội dung 
- Bộ phận thứ hai nêu lên nghĩa của từ 
- Nghĩa của từ ứng với phần nội dung 
2. Kết luận: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,) mà từ biểu thị.
II, Cách giải thích nghĩa của từ .
1,Ví dụ :(Mục I, sgk trang 35)
- Tập quán: giải thích bằng cách trình bày khái niệm.
- Lẫm liệt, nao núng: giải thích bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
2. Kết luận: Ghi nhớ 2(sgk 35)
3. Lưu ý :
 - Để dùng từ đúng [ Phải nắm vững nghĩa của từ 
 - Muốn hiểu nghĩa của từ [ Phải đọc , học 
 - Không hiểu từ [ Tra từ điển 
 - Không nắm chắc từ [ không sử dụng vội
III: Luyện Tập .
Bài tập 1: Xác định cách giải thích nghĩa của từ t 
- Chúa Tể : Kẻ có quyền lực cao nhất
 (Theo cách : Miêu tả đặc điểm sự vật )
- Đòn Cân : Một loại đòn tròn .
 (Cách : Trình bày khái niệm)
- Nhâng Nháo : Ngông nghênh không coi ai ra gì 
 (Cách : Đưa ra từ đồng nghĩa ).
Bài tập 2: Điền từ thích hợp
 a/ Học tập c/ Học hỏi 
 b/ Học lỏm d/ Học hành 
Bài tập 3: Điền từ 
 a/ Trung bình. b/ Trung gian. c/ Trung niên 
á Bài tập 4: Giải thích nghĩa từ theo cách đã biết 
 - Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước .
 - Rung rinh: Chuyện động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.
 - Hèn nhát: Thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ). 
Bài tập 5 tr. 36
 - Mất theo cách giải nghĩa của Nụ là “không biết ở đâu”
 - Mất theo cách thông thường (mất cái ví, mất cái ống vôi) là không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình
4, Hướng dẫn về nhà : ( 1 p)
- Học sinh đọc lại hai ghi nhớ 
- Làm hết bài tập còn lại 
- Soạn bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 3 Ngày dạy: 11/9
TIẾT 11, 12
 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ 
I, Mục tiêu bài học
 - Giúp HS nắm được hai yếu tố: sự việc và nhân vật trong văn tự sự, mối quan hệ và ý nghĩa của sự việc và ý nghĩa của sự việc , nhân vật trong tác phẩm tự sự. 
- Rèn kĩ năng nhận diện, phân loại nhân vật, đánh giá nhân vật.
- HS cĩ ý thức xây dựng nhân vật và sự việc khi kể. 
II, Chuẩn bị 
 - GV: Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb “Sơn tinh, Thủy tinh” ; Phần tiếng việt qua bài “ Từ mượn”
- Học sinh : Học bài, Soạn bài
III, Tiến trình lên lớp 
 1: Kiểm tra bài cũ : ( 4ph) Tự sự là gì? Nêu đặc điểm, ý nghĩa của tự sự?
 2: Giới thiệu bài: (1ph) Trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng cĩ việc, cĩ người, đĩ là sự việc và nhân vật – hai đặc điểm cốt lõi trong tác phẩm tự sựVậy SV,NV cĩ đặc điểm cụ thể ntn
 3. Tiến trình bài học 
Hoạt động thầy - trị
Nội dung
HĐ1(20 ph):Tìm hiểu đặc điểm trong văn tự sự:
HS: Đọc ví dụ 1a tr 37
GV: Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc và cho biết mối quan hệ nhân quả của chúng?
Câu hỏi bổ sung: St đã thắng TT mấy lần?
HS: Thắng 2 lần và mãi mãià Chủ đề ca ngợi sự chiến thắng lũ lụt của ST.
GV: Hãy chỉ ra 6 yếu tố trong truyện STTT? (Chia 6 nhĩm thảo luận):
 (?) Việc xảy ra vào lúc nào ?
 (?) Truyện gồm những nhân vật nào ?
 (?) Việc xảy ra do đâu ?
 (?) Việc diễn biến ntn ?
 (?)Sự việc kết thúc ra sao ?
GV: Từ đó em có nhận xét gì về sự việc trong văn tự sự?
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1c tr 37:
 (?) Em hãy cho biết sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể với ST và Vua Hùng?
HS: Có tài xay lũy chống lụt, đồ sính lễ là sản vật cảu núi rừng, dễ cho ST mà khó cho TT
 (?) Việc ST thắng TT có ý nghĩa gì? Có thể để cho TT thắng ST được k? Vì sao? Có thể bỏ sự việc “Hằng năm TT dâng nước” được k? Vì sao?
HS: - ST thắng, lấy được vợ
 - Nếu để TT thắng thì sẽ bị ngập chìm trong nước
 (?) Em có nhân xét gì về cách sắp xếp các sự việc trong truyện ?
HĐ2:(18 ph)HD tìm hiểu NV trong VB TS:ï
GV: Trong truyện STTT, ai là NV chính? Ai là NV phụ? 
 (?) NV phụ có cần thiết k? Có thể bỏ được k?
HS: Cần, để giúp NV chính hoạt động
GV: Em hãy thử giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng, việc làm,  của từng nhân vật trong truyện STTT?
HS: lên bảng điền vào biểu mẫu :
Nhân vật
Tên gọi 
Lai lịch
Vua Hùng 
Vua Hùng 
Thứ 18
Mị Nương 
Mị Nương
Con gái vua Hùng 
Sơn Tinh 
Sơn Tinh 
Thầnnúi Tản Viên
Thủy Tinh
Thủy Tinh
Thần Nước Thẳm
Lạc hầu
GV: NV trong văn tự sự là gì? NV được thể hiện qua những mặt nào? 
 TIẾT 2 (12)
HĐ3 :(41 ph) Hướng dẫn làm bài tập
BT 1 lồng vào bài học mục 2.2
GV: Chỉ ra những việc làm mà các NV trong truyện STTT đã làm?
 (?) Nhân xét vai trò , ý nghĩa của các nhân vật ?
 (?) Tóm tắt STTT theo sự việc gắn với nhân vật chính ?
 (?) Có thể đổi tên gọi của truyện được không?
- Gọi là “Vua Hùng kén rể”: Chưa nói được thực chất của truyện STTT.
- Gọi là Truyện Vua Hùng, Mị Nương, ST,TT: dài dong, đánh đồng NV phụ với NV chínhà K thỏa đáng.
GV: Cho HS kể truyện: Một lần không vâng lời.
HS: Tưởng tượng để kể câu chuyện.
 Xác định sự việc xảy ra, NV chính (bản thân)
Ví dụ: Tưởng tượng không nghe lời cha mẹ đi tắm sông, bị chuột rút, bị cảm, phải nghỉ học, hối hận
GV: Nhận xét, cho điểm khuyến khích
I: Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự .
1/ Sự việc trong văn tự sự .
1.1. Ví dụ:
a) Các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh:
 - Sự việc khởi đầu: (1)
 - Sự việc phát triển: (2) (3) (4) 
 - Cao trào : (5)
 - Kết thúc : (6) (7)
b) Sự việc cụ thể:
 - Thời gian : Đời Vua Hùng thứ 18
 - Nhân vật : Vua Hùng , Mị Nương , STTT
 - Nguyên nhân: Vua Hùng kén rễ 
 - Diễn biến: ST.TT cùng cầu hôn Mị Nươngà Vua Hùng đưa ra điều kiện – Sơn Tinh cưới được vợà Thủy Tinh tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh .
 - Kết quả : Sơn Tinh chiến thắng 
 Thủy Tinh thất bại à hàng năm dâng nước đánh ST à thua rút quân 
1.2. Kết luận:
- Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụ thể: SV xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do NV cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả
è Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp , theo một trình tự ngữ âm , diễn biến , kết quả thể hiện một tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt 
2. Nhân vật trong văn tự sự 
2.1, Ví dụ
_ Nhân vật chính : Sơn Tinh – Thủy Tinh 
_ Nhân vật phụ : Vua Hùng , Mị Nương 
Chân dung
Tài năng
 Việc làm
Kén rể
Xinh đẹp 
Có tài cao phép lạ 
Có tài cao phép lạ 
2.2, Kết luận: Ghi nhớ : sgk, tr 38
III, Luyện tập ;
Bài tập 1(tr 38 - 39)
a/ Vai trò: Vua Hùng, Mị Nương: Nhân vật phụ 
 Sơn Tinh, Thủy tinh nhân vật chính.
- Ýù nghĩa : ST.TT là NV tưởng tượng, kì ảo, giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước mong chế ngự thiên nhiên của người Cổ Việt .
Từ đó suy tôn , ca ngợi công lao dựng nước của các Vua Hùng .
b/ Gọi hs tóm tắt dựa vào 7 sự việc đã nêu ở trên
c/ Văn bản được gọi tên nhân vật chính đây là truyền thống thói quen của dân gian như “Tấm Cám” “Thạch Sanh” 
Bài tập 2(tr 39) : Hs kể 
4/ Hướng dẫn về nhà:(3 ph) 
 - Học nắm chắc nội dung bài học.
 - Tập kể lại câu chuyện Một lần không vâng lời.
 - Soạn bài “Sự Tích Hồ Gươm” theo câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu bài.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Kí duyệt tuần 3
 Ngày 07 tháng 9 năm 2009
Nguyễn Thị Hương

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 3.doc