Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Em bé thông minh - Dưỡng Sỹ Bình

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích Em bé thông minh.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh.

- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.

2. Kĩ năng:

- Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm vê một nhân vật thông minh.

- Kể lại câu chuyện cổ tích.

3. Thái độ:

- Ngưỡng mộ người thông minh, tự hào về kho tàng truyện cổ tích Việt Nam.

C. PHƯƠNG PHÁP:

- Đọc hiểu văn bản, phát vấn, so sánh, phân tích.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 5 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 8601Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Em bé thông minh - Dưỡng Sỹ Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 07	Ngày soạn: 29/10/2014
Tiết PPCT: 25, 26 	Ngày dạy: 03/10/2014
Văn bản:
EM BÉ THÔNG MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích Em bé thông minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh.
- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm vê một nhân vật thông minh.
- Kể lại câu chuyện cổ tích.
3. Thái độ:
- Ngưỡng mộ người thông minh, tự hào về kho tàng truyện cổ tích Việt Nam.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc hiểu văn bản, phát vấn, so sánh, phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 6A........Vắng:...........
Phép:.................................................. Không phép:....................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Kể lại truyện Thạch Sanh. Nêu ý nghĩa truyện Thạch Sanh ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
Nhân dân ta luôn luôn đề cao những người thông minh, tài giỏi và phê phán những kẻ ngu dốt, khờ khạo. Tư tưởng ấy đã được tác giả dân gian gửi gắm qua truyện cổ tích “ Em bé thông minh”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung
(?) Qua việc đọc truyện ở nhà, em hãy cho biết khác với Thạch Sanh, Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật gì?
- Gv giới thiệu môtip truyện cổ tích về nhân vật thông minh và nội dung khái quát của truyện.
* HOẠT ĐỘNG 2: Đọc hiểu văn bản
Gv: Hướng dẫn HS đọc văn bản. Rèn Hs yếu đọc theo phần để định hướng chia bố cục văn bản
- Hs: Giải thích một số từ khó.
- Gv& Hs tóm tắt văn bản
- Gv: Hướng dẫn chia bố cục
- Hs: chia bố cục. 
- Gv: Hình thức dùng câu đố thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không (?) Tác dụng của hình thức này ?
- Hs:Dùng câu đố thử tài nhân vật là chi tiết rất phổ biến trong truyện cổ dân gian nói chung & trong truyện cổ tích nói riêng .
- Gv chốt và chuyển ý:Sử dụng câu đố nhằm tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng phẩm chất. Trong truyện các câu đố có vai trò rất quan trọng:
-Tạo tình huống cho câu chuyện phát triển .
-Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu các thử thách của em bé qua các lần giải câu đố.
Tiết 26
(?) Sự mưu trí thông minh của em bé được thử thách qua mấy lần?
(?) Em bé trả lời các câu đố như thế nào? (?) Lần sau có khó hơn lần trước không? Vì sao ? 
- Gv phân tích: Mưu trí, thông minh của em bé được thử thách qua 4 lần.
- Lần 1 : Đáp lại câu đố của Viên quan: Trâu cày một ngày được mấy đường.
- Lần 2 : Đáp lại thử thách của Vua: Bắt dân làng nuôi 3 con trâu đực sao cho đẻ thành 9 con sau 1 năm để nạp cho Vua .
- Lần 3 : Cũng là lời thử thách của Vua: Từ 1 con chim sẻ làm thành 3 mâm cỗ.
 - Lần 4 : Thử thách của sứ thần nước ngoài: Xâu chỉ qua ruột ốc.Lần đố sau khó hơn lần đố trước. Vì Lần đầu là viên quan, hai lần tiếp theo là Vua & cuối cùng là Sứ thần nước ngoài.
 + Tính chất oái oăm của câu đố ngày một tăng :
- Lần 1 : Truyện chỉ so sánh cậu bé với 1 người đó là cha của cậu bé
 - Lần 2 : So sánh cậu bé với toàn thể dân làng
- Lần 3 ; So sánh cậu bé với Vua. Cậu bé làm Vua thán phục.
- Lần 4 : So sánh cậu bé với cả Vua, quan, đại thần các ông trạng và các nhà thông thái.
Câu đố của sứ thần làm tất cả vò đầu suy nghĩ, lắc đầu, bó tay. Riêng cậu bé vừa đùa vừa nghịch ở sau nhà vừa đáp ... 
(?) Trong những lần thử thách em bé đã dùng cách gì để giải những câu đố oái oăm đó? 
(?) Theo em những cách ấy lý thú ở chỗ nào? 
L1: Đố lại viên quan .
L2 : Để Vua tự nói ra sự vô lý, phi lý của điều mà Vua đã đố 
L3 : Cũng bằng cách đố lại.
L4 : Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian .
(?) Hãy nêu ý nghĩa của truyện ? 
Đề cao trí thông minh (Nhờ kinh nghiệm đời sống)
Ý nghĩa hài hước.
Cho HS đọc ghi nhớ SGK . GV phân tích các ý để HS nắm bài dễ dàng hơn .
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
- 4 lần giải đố của viên quan, nhà vua, sứ thần
- Nhân vật thông minh như: Trạng Quỳnh, Lương Thế Vinh, Trạng Hiền
- Đọc, tóm tắt truyện cây bút thần. Trả lời câu hỏi Sgk.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Em bé thông minh là truyện cổ tích thuộc kiểu nhân vật thông minh
Nội dung khái quát: ca ngợi sự thông và trí khôn của dân gian.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 
1. Đọc- tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:3 phần
+ Mở truyện:Vua sai quan đi kiếm người hiền tài giúp nước.
+ Thân Truyện : 
 - Em bé giải câu đố của viên quan.
 - Em bé giải câu đố của vua lần 1 và lần 2
 - Em bé giải câu đố của sứ thần
+ Kết Truyện: Em bé trở thành trạng nguyên 
b. Phân tích:
b1. Những thử thách của em bé :
* Em bé giải câu đố của viên 
Viên quan (hỏi)
Em bé 
trâu của lão một ngày cày được mấy đường?
-> Câu hỏi bất ngờ khó trả lời
- Ngựa của ông một ngày đi được mấy bước?
-> Giải bằng cách đố lại rất thú vị, đẩy thế bì về phía viên quan.
ð Em bé rất thông minh, nhanh trí . 
* Em bé giải câu đố của vua 
Vua
Em bé
Lần 1:
- Ban 3 con trâu đực, 3thúng gạo nếp lệnh 1 năm phải đđẻ 9 con trâu 
-> Câu đđố rất oái oăm, khó hơn
=> Chịu là thông minh lỗi lạc
Giải quyết:
- Thịt 2 con trâu và đồ nếp gạo cho cả làng ăn
-> cĩ lý
- Gặp vua: khóc nhờ vua bảo cha đđẻ em bé.
-> Giải đđố bằng cách để người đđố tự nói ra đđiều vô lí của mình 
=> Em bé thông minh mưu trí
Lần 2: 
- Lệnh 1 con chim sẻ ngả 3 mm cỗ 
-> Câu đđố hiểm hiểm
=> Vua phục hẳn ban thưởng rất hậu
- Yêu cầu: rèn cây kim thành con dao đđể xẻ thịt chim.
-> Em bé giải đđố bằng đố lại đđể dồn vua vào thế bí
=> thông minh, khôn khéo trong ứng xử.
ð Em bé dùng câu đố để giải đố, vạch ra được sự vô lí trong lệnh của nhà vua. 
* Em bé giải câu đố của sứ thần
Sứ thần
Em bé
-Mục đích: tìm người tài giỏi 
-Yêu cầu: xuyên sợi chỉ qua ruột ốc
-> Thán phục
Hát đồng giao đđể bày cách xâu chỉ-> giải đố bằng cách vận dụng trí khôn dân gian 
->Thông minh hơn người (hơn cả vua, đđại thần, nhà thông thái)
ð Em bé rất thông minh, hồn nhiên
b2/ Sự lý thú ở những cách giải đố.
- Đẩy thế bí về phía người ra câu đố.
 - Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vô lý của điều mà họ nói. 
 - Những lời giải đố dựa vào kinh nghiệm trong đời sống.
 - Giải đố bất ngờ, giản dị và hồn nhiên .
=>Những lời giải chứng tỏ trí tuệ thông minh hơn người.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật: 
- Dùng câu đố thử tài
- Sử dụng nghệ thuật tăng tiến
- Tình huống truyện bất ngờ tạo ra tiếng cười hài hước.
b. Nội dung: SGK/ 
* Ý nghĩa văn bản: Truyện đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian và tạo ra tiếng cười.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: - Kể lại 4 thử thách mà em bé đã vượt qua.
- Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh
* Bài mới: Soạn bài: Cây bút thần.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 07	 Ngày soạn: 01/09/ 2014
Tiết PPCT: 27 	 Ngày dạy: 04/10/ 2014
Tập làm văn:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm 
 Khi làm bài văn tự sự bằng lời của mình. Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược điểm 
- Qua đó củng cố phương pháp làm bài văn tự sự, rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự 
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 
2. Học sinh
- Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Chép lại đề :
Em hãy tự sự lại các sự việc chính trong truyền thuyết “Thánh Gióng”?
2.Khung dàn bài:
MỞ BÀI
* Giới thiệu sự ra đời kì lạ của Gióng:
+ Thời Vua Hùng thứ 6, có hai vợ chồng già ao ước có con
+ Bà lão ra đồng ướm dấu chân về có thai, sinh ra Thành Gióng, 3 tuổi chưa biết nói.
THÂN BÀI
* Kể diễn biến các sự việc:
+ Giặc Ân đến xâm lược, Vua sai sứ giả đi tìm người cứu nước, Gióng xin đi đánh giặc.
+ Gióng lớn nhanh, trở thành một tráng sĩ mặc giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc.
+ Soi sắt gãy Gióng nhổ tre đánh giặc.
+ Giặc tan Gióng và ngựa đến núi Sóc Sơn cùng bay về trời.
KẾT BÀI
+ Vua nhớ công ơn lập đền thờ, phong Phù Đổng Thiên Vương, 
+ Các dấu tích còn lạị.
+ Ca ngợi tinh thần yêu nước của nhân dân ta....
3. Học sinh thảo luận nhận xét : 
 Học sinh thảo luận nhận xét bài làm của mình.
4. Nhận xét ưu khuyết điểm trong bài học snh: 
 * Ưu điểm 
a. Hình thức 
- Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả 
- Không viết tắt, viết hoa tùy tiện 
- Bố cục rõ ràng
b. Nội dung :
- Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài 
- Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn của mình khi kể .
- Sáng tạo các chi tiết rất phù hợp nêu cảm nghĩ về nhân vật và chung cho cả truyện 
 * Tồn tại: 
a. Hình thức 
- Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả 
- Viết tắt, viết hoa tùy tiện 
- Bố cục chưa rõ ràng 
b. Nội dung 
- Chưa nắm vững văn tự sự và phương pháp làm một bài văn tự sự 
- Chưa biết dùng lời văn của mình để kể 
- Diễn đạt còn yếu 
- Bài làm sơ sài , kể còn yếu 
- Chưa nêu cảm nghĩ 
5. GV phát bài- Học sinh đọc lại bài và rút kinh nghiệm :
- Phát bài cho HS.
- Gv phân tích đề, xác định, thống nhất yêu cầu của đề 
- Nội dung yêu cầu của đề là gì ?
6.Trả bài, thống kê điểm
Lớp
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 0-4
6A1
4. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Viết lại bài viết số 1 vào vở bài tập theo dàn bài đã hướng dẫn
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—

Tài liệu đính kèm:

  • docEm bé thông minh - Dưỡng Sỹ Bình.doc