Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Tiết 1 đến tiết 8 năm 2014

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết

 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.

 - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.

 1. Kiến thức :

- Khái niệm thể loại truyền thuyết

- Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước

2. Kĩ năng :

 - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết

 - Nhận ra những sự việc chính của truyện

 - Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện

3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên.

C. PHƯƠNG PHÁP.

 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận (nhóm, cặp)

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 6A4.

 2) Bài cũ:

 Văn học được chia thành hai dòng văn học chính, đó là văn học DG và văn học Viết. Văn học viết thường phải có tác giả, ví dụ bài thơ Chuyện cổ tích về loài người của tác giả Xuân Quỳnh. Còn VHDG do tập thể người xưa sáng tác không xác định được tác giả. Theo em, các thể loại như truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyền thuyết có xác định được tác giả không? Vậy chúng thuộc dòng văn học gì?

 3) Bài mới: : Giới thiệu bài : Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển đông , bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm , huyền ảo: Con Rồng , cháu Tiên .

 

doc 17 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1364Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Tiết 1 đến tiết 8 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh Gióng
E. RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 1 	Ngày soạn :	15/08/2014
Tiết 2 	 Ngày dạy: 19/08/2014
	HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:	
Văn bản:
 	BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY.
	(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản 
«  Bánh chưng, bánh giầy »
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức :
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm văn học thuộc thể loại truyền thuyết
 - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
 - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá người Việt
Giúp học sinh hiểu được nguồn gốc bánh chưng bánh giày.
 2.Kĩ năng : 
 - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
 3.Thái độ :
 -Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận (nhóm, cặp)
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1) Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số lớp: 6A4.......................................................
 2)Bài cũ ? Kể lại truyện Con rồng, cháu tiên?
 3)Bài mới: GTB: Mỗi khi tết đến, xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và nổi tiếng : “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ,
	 Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.”
	Bánh chưng cùng bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí thú. Các em có biết hai thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết được điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
- Gv nhắc lại khái niệm truyền thuyết, liên hệ tác phẩm
Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản
- Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh đọc
? Mỗi học sinh đọc một đoạn.
-Giáo viên giải thích một số chú thích khó.
? Truyện có thể chia thành mấy đoạn?
- Hs nêu.
- Gv nhận xét
? Hoàn cảnh triều đại vua Hùng thời bấy giờ được giới thiệu như thế nào? 
? Khi về già vua có nguyện vọng gì?
? Vua cha làm cách nào để chọn người nối ngôi?
 - Hs thảo luận và trả lời các câu hỏi.
 - Gv nhận xét, bổ sung
? Các lễ vật của các Lang làm ra ngoài giá trị vật chất còn mang ý nghĩa tinh thần nào không ?
? Mục đích của họ là gì? Họ là những con người như thế nào? 
Học sinh thảo luận nhóm 4 em
? Vậy em thấy LL là người như thế nào? Vì sao LL được thần giúp đỡ.
Bánh LL làm có vừa ý vua không? Vì sao?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét.
Hs thảo luận cặp
? LL được nối ngôi tức là nối được chí vua. Vậy ý vua, chí vua Hùng là gì?
Hs trả lời.
 Gv nhận xét, chốt ý
? Nêu một vài đặc điểm về nghệ thuật
? Ý nghĩa của truyện là gì?
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Giáo viên hướng dẫn
Học sinh thực hiện
I. GIỚI THIỆU CHUNG
* Tác phẩm: Truyền thuyết về thời đại các vua Hùng dựng nước.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – Tìm hiểu từ khĩ.
2. Tìm hiểu văn bản.
2.2. Bố cục: Gồm ba đoạn
+Đoạn 1: Đọc từ đầu đến “chứng giám”.
+Đoạn 2 :Tiếp theo đến “hình tròn”.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
2.2 Phương thức biểu đạt: Tự sự
2.3 Phân tích
a. Vua Hùng chọn người nối ngôi.
- Hoàn cảnh : Vua đã già, giặc ngoài đã dẹp yên, thiên hạ thái bình, các con đông
- Truyền ngôi cho ai làm vừa ý và nối được chí vua.
- Hình thức: Bằng một câu đố đặc biệt để thử tài.
=> Vua Hùng: Chú trọng tài năng, không chú trọng thứ bậc con trưởng, con thứ, thể hiện sự sáng suốt vàtinh thần bình đẳng.
 b . Cuộc thi tài giải đố.
- Lễ vật các lang không hợp ý vua vật chất cao sang nhưng ý nghĩa tầm thường
=> Họ là những người tham ngôi báu. 
- Lang Liêu nghèo, có lòng hiếu thảo, chân thành, được thần linh mách bảo, dâng lên vua Hùng sản vật của nghề nông 
- Bánh của LL làm vừa ý vua. Chàng được chọn làm người nối ngôi.
3.Tổng kết
+ Nghệ thuật
- Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về Lang Liêu được thần mách bảo: “ Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo”
- Lối kể chuyện dân gian: theo trình trự thời gian.
+ Nội dung:
* Y nghĩa văn bản
+ Quý trọng nghề nông;
+ Quý trọng hạt gao;
+ Lòng thành kính đối với Trời, Đất, tổ tiên.
=> LL làm vua tục làm bánh chưng, bánh giầy ra đời.
* Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong công việc xây dựng đất nước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: 
- Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong truyện.
- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy
- Trao đổi ý kiến ở lớp: ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy.
-Nêu ý nghĩa của truyện.Tóm tắt được truyện và làm bài tập 2 SGK/12
- Bài mới: “Từ và cấu tạo từ tiếng Việt”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 1 	Ngày soạn :15/08/2014
Tiết 3 	 Ngày dạy: 22/08/2014
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức: 
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo từ
2.Kĩ năng : Biết cách sử dụng từ trong việc đặt câu.
3.Thái độ: Chăm chỉ, luôn có tinh thần học hỏi tìm hiểu từ và cấu tạo từ của TV
C. PHƯƠNG PHÁP.
- Phân tích, vấn đáp, thảo luận 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp 6A4................................................
2)Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3)Bài mới: GTB:Hằng ngày, chúng ta nói với nhau, mỗi lời nói khiến ta hiểu được một điều gì, những lời nói đó ít nhất cũng là một câu. Vậy đơn vị cấu tạo nên câu là gì ? Có bao nhiêu kiểu đơn vị như thế ?. Bài học hôm nay nói về các đơn vị ấy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
- Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ.
? Trong ví dụ trên có tất cả mấy tiếng?
- Học sinh trả lời câu hỏi 
- Gv nhận xét
? Ở ví dụ trên có mấy từ? 
(Từ 1 tiếng -Từ 2 tiếng trở lên.)
?Vậy tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Hs tră lời. Gv nhận xét.
? Em hãy cho một vài ví dụ về từ 1 tiếng , từ 2 tiếng?
- Giáo viên cho học sinh quan sát ví dụ và điền vào bảng cách làm.
+ Bước 1: Học sinh chọn lọc các từ 1 tiếng 
à Từ đơn.
+Bước 2: Học sinh chọn từ có 2 tiếng
à Từ phức: Trong các từ phức đó từ nào có quan hệ với nhau về nghĩa, từ nào có quan hệ(với nhau) láy âm giữa các tiếng.
? Từ đơn, từ phức là những từ như thế nào? 
Học sinh đọc ghi nhớ SGK/14
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Học sinh làm tại lớp.
a/ Gọi học sinh yếu trả lời vì sao em biết.
b/Gọi học sinh khá trả lời.
c/Gọi học sinh trung bình trả lời.
Bài 2: Học sinh làm bài tại lớp
Bài 3: Giáo viên giảng từng cách kết hợp của từ bánh 
Bài 4: học sinh tự làm
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học
Gv hướng dẫn
Hs thực hiện
I/ TÌM HIỂU CHUNG.
1. Khái niệm từ 
a.Ví dụ: : SGK/13
Tiếng
Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở
Từ
Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở.
-> Kết luận : Tiếng là đơn vị cấu tạo từ.
 Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Ví dụ:
Từ 1 tiếng: ăn, ngủ
Từ 2 tiếng: chăm sóc.
b.Ghi nhớ :SGK/13
2.Cấu tạo từ
a. Ví dụ
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta
 Từ phức 
 Từ ghép Từ láy
 Chăn nuôi Trồng trọt
 Bánh chưng
 Bánh giầy
-> Kết luận : 
Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng.
Từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng.
Từ ghép được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy tạo ra bằng các tiếng láy âm với nhau
b.Ghi nhớ: SGK/14
II. LUYỆN TẬP
Bài 1/14: 
Bài 2/14 :Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
-Theo giới tính: anh em, cha mẹ..
-Theo bậc: anh em, bác cháu
Bài 3/ 14
-Cách chế biến biến: bánh rán, bánh ướt, bánh hấp.
-Chất liệu làm bánh: bánh dẻo, bánh nướng, 
-Hình dáng của bánh: bánh tai heo, bánh cuốn thừng
Bài 4/ 14
-Thút thít: tiếng khóc của người thường là trẻ em, âm thanh nhỏ thể hiện sự nghẹn ngào tủi thân và sắp ngừng khóc.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Tìm những từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người.
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của sự vật.
* Bài mới:
Xem trước bài : Từ mượn
E. RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 1 	Ngày soạn :	15/08/2014
Tiết 4 	 Ngày dạy: 22/08/2014
	GIAO TIẾP, VĂN BẢN 
VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
 - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1.Kiến thức:
 - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương diện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
 - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
 - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
2.Kĩ năng: 
 - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
 - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt,
 - Nhận ra tác dụng cuả việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
3.Thái độ: Biết ứng dụng phù hợp trong quá trình học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận 
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1)Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 6A4 vắng:.
 2)Bài cũ: Ở cấp I trong phân môn TLV em đã học những kiểu bài nào?
 3)Bài mới: Giới thiệu bài : Ở lớp 5, các em đã học các kiểu văn bản như : miêu tả, viết thư, kể chuyện Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về các lọai văn bản và phương thức diễn đạt văn bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	 NỘI DUNG GHI BẢNG
* Hoạt động 1: HD tìm hiểu về giao tiếp
? Khi được điểm 10, về nhà em sẽ khoe với ba mẹ như thế nào? 
?Bạn của em chuyển trường vì nhớ bạn nhưng em không có điều kiện để đến thăm, em sẽ làm gì?
Hs trả lời.
?Vậy khi nói chuyện với mẹ hoặc viết thư cho bạn, ta gọi đó là hoạt động giao tiếp. Vậy giao tiếp nhằm mục đích gì?
 Hs thực hiện trả lời. Gv nhận xét.
? Phương tiện quan trọng nhất trong giao tiếp là gì? (ngôn từ)
?Vậy em hiểu giao tiếp là gì? Cho ví dụ.
*HD tìm hiểu về văn bản
 Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK 
? Trong ví dụ 1 phương tiện giao tiếp ngôn từ là chuỗi lời nói, chuỗi lời nói ấy đã làm cho người nghe hiểu đầy đủ trọn vẹn chưa?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét, kết luận
? Câu ca dao sáng tác nhằm mục đích gì? 
Trong ví dụ 1, 2, đảm bảo yêu cầu của một văn bản. Vậy văn bản là gì?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét, kết luận
* Tìm hiểu các kiểu văn bản
? Có bao nhiêu kiểu văn bản? Mục đích giao tiếp của chúng như thế nào? 
*Cho học sinh làm bài tập
*Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:Xác định phương thức biểu đạt.
Bài 2: Học sinh về nhà làm
Bài 3 : Học sinh làm ở nhà
*Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà :
- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Xá định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học.
Bài mới: Xem trước “ Tìm hiểu chung về văn tự sự”
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1) Giao tiếp:
a. Khái niệm:
Là hoạt động truyền đạt tư tưởng, tình cảm và tiếp nhận thông tin bằng phương tiện ngôn từ.
 Ví dụ: 
-Quân: cho Lan mượn vở toán của bạn nhé!
-Hiền: Ừ, cậu lấy đi.
à Giao tiếp.
b. Ghi nhớ / SGK 17
2) Văn bản:
 VD : Ai ơi giữ chí cho bền
 Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.
Chủ đề : Con người cần bền chì mặc cho người thay đổi .
Liên kết : Theo trình tự hợp lý có vần điệu ( bền – nền ).
Mục đích giao tiếp : khuyên người ta nên bền chí.
-> Có chủ đề, có liên kết mạch lạc văn bản.
Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
 3 ) Các kiểu văn bản: 
-Tự sự: truyện Con Rồng, cháu Tiên.
-Miêu tả: tả con đường làng em.
-Biểu cảm.
-Nghị luận
-Thuyết minh.
-Hành chính
*Ghi nhớ: SGK/ 17
II.LUYỆN TẬP:
Bài 1/17,18.
a Tự sự bMiêu tả cNghị luận dBiểu cảm eThuyết minh
Bài 2/18: Học sinh về nhà làm.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Xá định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học.
* Bài mới: Xem trước “ Tìm hiểu chung về văn tự sự”
E. RÚT KINH NGHIỆM
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2 	Ngày soạn :22/08/2014
Tiết 5, 6 	 Ngày dạy: 26/08/2014
Văn bản: THÁNH GIÓNG 
 	 (Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết “ Thánh Gióng”
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3.Thái độ: Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận , tranh ảnh minh hoạ
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Lớp: 6A1
2)Bài cũ:
- Kể lại truyện Bánh chưng bánh giầy
- Nêu ý nghĩa của truyện.
3)Bài mới:GTB: 
 	Lịch sử hàng ngàn năm qua, dân tộc VN không biết bao lần đã phải đứng lên đánh giặc ngọai xâm, bảo vệ tổ quốc. Điều rất kỳ diệu là trong cuộc chiến đấu hào hùng của dân tộc, cùng với cha anh có sự tham gia dũng cảm của nhiều thế hệ thiếu niên. Người anh hùng đầu tiên cũng là người trẻ nhất trong các anh hùng: Thánh Gióng
HOẠT CỦA CỦA GV VÀ HS	NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Giới thiệu chung
? Tác phẩm viết về đề tài gì?
- Hs suy nghĩ, nêu.
- Gv giảng
*Hoạt động 2: HD Đọc - hiểu văn bản
- Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc tiếp
- Giáo viên lưu ý học sinh cách đọc. 
- Học sinh tìm hiểu chú thích và giải thích một số từ khó.
? Theo em bài văn có mấy phần ?
? Nội dung chính của từng phần ?
- Hs nêu
- Gv kết luận
? Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của T.G?
Hs thảo luận.
? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh ra đời của T.G? Chứng tỏ T.G là người như thế nào?
- Hs trả lời. Gv bình chuyển tiết
? Em hãy cho biết cậu bé đã cất tiếng nói trong hoàn cảnh nào?
Hs thảo luận và trả lời
? Gióng đòi hỏi những gì, việc Gióng đòi 3 vũ khí bằng sắt nà thể hiện ước mơ gì của nhân dân?
? Sau khi gặp sứ giả, có điều gì kỳ lạ về 
T.G
- Hs trả lời- gv nhận xét.
? Gióng lớn nhanh như thổi là nhờ đâu? Tại sao tác giả dân gian lại chọn chi tiết cả làng nuôi Gióng? Điều đó có ý nghĩa gì?
- Hs suy nghĩ và trả lời – gv nhận xét bổ sung
- Hs trả lời các câu hỏi sau.	
? Hình ảnh của T.G khi ra trận được miêu tả như thế nào?
? Điều đó thể hiện ước mơ gì của nhân dân?
? Em hãy kể lại trận đánh của T.G.
? Tại sao tác giả dân gian lại chọn hình ảnh cây tre để đánh giặc cùng với Gióng?
? Tại sao khi thắng giặc TG không ở lại với dân mà bay về trời?
? Theo em truyện T.G đã để lại những dấu tích gì?
Học sinh thảo luận
? Em hãy nêu một vài nét về nghệ thuật tiêu biểu của truyền thuyết TG?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét, chốt 
? Ý nghĩa văn bản mà tác giả dân gian muốn thể hiện là gì?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét, chốt 
? Thông qua sự ra đời kỳ lạ của T.G, hình tượng ấy có ý nghĩa gì ?
*Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Giáo viên yêu cầu học sinh về học nội dung, ý nghĩa văn bản, xem trước bài tiếng việt : Từ mượn. Soạn bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
* Tác phẩm: Truyền thuyết về người anh hùng đánh giặc giữ nước.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc, tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục
-Đoạn 1: Từ đầu đến “nằm đấy”.
-Đoạn 2: Tiếp đến “cứu nước”.
-Đoạn 3: Tiếp đến “ lên trời”.
-Đoạn 4: Còn lại.
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự
c. Phân tích.
c1 .Hoàn cảnh ra đời:
- Bà mẹ ướm chân vào vết chân to, thụ thai 12 tháng 
à sinh ra cậu bé khôi ngô tuấn tú
à 3 tuổi không biết đi, biết nói, biết cười
=> Sự ra đời kỳ lạ,là người thần.
c2. Gióng đánh giặc xâm lược
* Khi gặp sứ giả.
- Cất tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặc.
+ Một thanh sắt.
+ Một con ngựa sắt.
+ Một áo giáp sắt.
à Biểu tượng một sức mạnh bất khả kháng, ước mơ về vũ khí lợi hại.
- Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc đã căng đứt chỉ, bà con gom góp gạo để nuôi Gióng
à Gióng tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân, tinh thần đoàn kết và lòng yêu nước của cả dân tộc
* Thánh Gióng ra trận
- Vươn vai biến thành một tráng sĩ oai phong lẫm liệt.
à Ước mơ về một con người có đủ sức mạnh để cứu nước.
=>Đề cao tính bất tử của nhân vật.
c3. Những dấu tích: 
Tre đằng ngà, hồ ao, làng cháy.
3.Tổng kết :
a. Nghệ thuật
- Xây dựng người anh hùng dân tộc mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì ảo, phi thường, Thánh Gióng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng.
- Cách thức xâu chuổi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước, truyền thuyết TG còn giải thích về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà.
b. Nội dung: 
* Ý nghĩa văn bản.
- Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trổi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: 
- Đọc một số bài thơ viết về Thánh gióng -Về nhà học bài và làm bài tập. 
* Bài mới : Chuẩn bị bài Từ mượn. Soạn bài Sơn Tinh – Thủy Tinh.
E. RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2 	Ngày soạn :	22/08/2014
Tiết 7 	 Ngày dạy: 29/08/2014
TỪ MƯỢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Biết cách sử dụng từ mượn trong khi nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
- Khái niệm từ mượn
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng: 	 
- Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong Tiếng Việt.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. 
- Sử dụng từ mượn trong khi nói và viết.
3. Thái độ: 	 Hiểu tầm quan trọng của từ mượn
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Đặt và giải quyết vấn đề, Giải thích, vấn đáp, thảo luận .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số 6 A1 .................................................................................
2) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3) Bài mới: Giới thiệu bài : 
Từ mượn ( hay còn gọi là từ vay mượn, từ ngoại lai) là những từ của ngôn ngữ nước ngoài 
( đặc biệt là từ Hán Việt) được nhập vào ngôn ngữ của ta để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,...mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu một số từ chúng ta mượn của nước ngoài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1. Tìm hiểu chung
? Dựa vào chú thích ở bài “ Thánh Góng “ hãy giải thích các từ “trượng” và “tráng sĩ” ? 
? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ?
- Hs trả lời, gv nhận xét
? Trong số các từ ở ví dụ ( 3) , từ nào được mượn từ tiếng Hán ? Từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác ? 
? Hãy nêu nhận xét về cách viết các từ mượn ? 
Hs trả lời- gv phân tích thêm
(từ được Việt hoá thì viết bình thường như từ thuần Việt , còn từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn thì dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau) 
? Từ thuần Việt là gì ? Từ mượn là gì ? Cách viết các từ mượn ? 
Hs đọc ghi nhớ.
? Học sinh đọc đọan trích nêu ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào? 
? Khi mượn từ cần chú ý điều gì ?
Hs đọc ghi nhớ 
Hoạt động 2. Luện tập
 - Thảo luận nhóm bài tập 1. Học sinh trình bày , lớp và giáo viên sửa chữa , bổ sung .
- Gọi hai học sinh làm bài tập 2.
-Đọc bài tập 3? Xác định yêu cầu của bài tập ? Thực hiện yêu cầu ?
 . 
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Giáo viên yêu cầu học sinh về làm lại các bài tập
Xem trước bài mới : Tìm hiểu chung văn tự sự.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Từ thuần Việt và từ mượn . 
a. Ví dụ 
- Trượng –> đơn vị đo độ dài bằng 10 thước Trung Quốc cổ (3, 33 m);ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ -> Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ , hay làm việc lớn . 
=> Từ mượn tiếng Hán . 
- Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mượn tiếng Hán . 
- Mít tinh, xô viết ,ti vi , xà phòng ,ga , điện ,

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Trần Thị Thắng.doc