I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
– Sự giống nhau và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật.
– Những nét độc dáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản.
– Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện.
2. Kĩ năng:
– Khái quát hệ thống hóa và nhân xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
– Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực xây dựng bài.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Bài mới, bài cũ, SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
Tuần 10 Tiết 37 VĂN HỌC: Ôn tập truyện kí Việt Nam I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: – Sự giống nhau và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật. – Những nét độc dáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. – Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2. Kĩ năng: – Khái quát hệ thống hóa và nhân xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. – Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực xây dựng bài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK. 2. Học sinh: Bài mới, bài cũ, SGK. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Chúng ta đã làm quen với một số truyện kí VN, để khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí VN hiện đại tiêu biểu đã học. Tiết học này chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại những kiến thức đã học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bài Hđ1: Hệ thống kiến thức – GV yêu cầu HS trình bày phần soạn bài. – GV nhận xét, sửa lại, ghi lên bảng. Hđ1: Hệ thống kiến thức – HS trình bày phần chuẩn bị của mình. HS khác phát biểu nhận xét. – HS xem xét chỗ sai và sửa bài. I. Hệ thống kiến thức: – Tôi đi học – Thanh Tịnh (1911-1988) – Trong lòng mẹ (Trích Những ngày thơ ấu) –Nguyên Hồng (1918-1982) – Tức nước vỡ bờ (Trích tiểu thuyết Tắt Đèn) – Ngô Tất Tố (1893-1954) – Lão Hạc (Trích truyện ngắn Lão Hạc) – Nam Cao (1915-1951) Bảng thống kê các văn bản truyện kí Việt Nam Tên văn bản, tác giả. Thể loại PTBĐ Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật Tôi đi học – Thanh Tịnh (1911-1988) Truyện ngắn TS + MT + BC Ngày đầu tiên đi học sẽ mãi không bao giờ quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. – Miêu tả chân thực diễn biến tâm trạng ngày đầu tiên đi học. – Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, so sánh độc đáo. Trong lòng mẹ (Trích Những ngày thơ ấu) –Nguyên Hồng (1918-1982) Hồi kí - tiểu thuyết Tự sự (xen trữ tình) Tình mẫu tử là mạch nguồn của tình cảm không bao giờ bỡ trong tâm hồn con người. – Tạo dựng mạch truyện, mạch cảm xúc tự nhiên, chân thực. – Kết hợp kể, tả, biểu cảm. – Khắc họa hình tượng nhân vật. Tức nước vỡ bờ (Trích tiểu thuyết Tắt Đèn) – Ngô Tất Tố (1893-1954) Tiểu thuyết Tự sự Phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt, chống lại áp bức của người nông dân hiền lành, chất phác. – Tạo tình huống có kịch tính “Tức nước vỡ bờ”. – Kể chuyện, miêu tả nhân vật chân thực, sinh động. Lão Hạc (Trích truyện ngắn Lão Hạc) – Nam Cao (1915-1951) Truyện ngắn Tự sự (Xen trữ tình) VB thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố. – Ngôi kể thứ nhất, người kể cảm thông với lão Hạc. – PTBĐ: tự sự, trữ tình, lập luận thể hiện được diễn biến tâm trạng nhân vật. – Ngôn ngữ được sử dụng hiệu quả, xây dựng được hình tượng nhân vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bài Hđ2: Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật chung của các VB. – GV hướng dẫn HS ghi bài. Hđ2: Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật chung của các VB. – HS lắng nghe và ghi bài. II. Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật chung của các VB. 1. Nội dung. – Phản ánh hiện thực xã hội VN trước năm 1945 (bộ mặt xấu xa của tầng lớp thống trị, đời sống cực khổ của người nông dân không còn lối thoát) – Sự đồng cảm, yêu thương, sự trân trọng, ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nghèo khổ bất hạnh. 2. Nghệ thuật. – Kết hợp kể, tả, biểu cảm. Lựa chọn ngôi kể, nhân vật điển hình, ngôn ngữ giản dị. – Bút pháp hiện thực, gần gũi với đời sống. Hđ3: Luyện tập. – GV gọi HS đọc bài tập 2 trong SGK trang 104. – GV hướng dẫn HS làm bài tập. *GV chốt: Có thể nói, những điểm giống nhau của ba văn bản đều là những đặc điểm chung nhất của dòng văn xuôi hiện thực nước ta trước cách mạng (1900-1945). Thời kì này văn học đổi mới mạnh mẽ, sâu sắc theo hướng hiện đại hoá. Đặc biệt từ năm 1930, văn học VNthật sự đi vào quỹ đạo hiện đại. – Các chi tiết tiêu biểu của thể loại truyện kí trong “Lão Hạc”? – Các chi tiết góp phần khắc họa vẻ đẹp của nhân vật bé Hồng, lão Hạc, chị Dậu? – Lối viết chân thực, sinh động (bút pháp hiện thực) trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”? – Phân tích lời văn tự sự giàu cảm xúc trong văn bản “Trong lòng mẹ”. (hường HS nghiêng về viết đoạn văn) Hđ3: Luyện tập. – HS đọc bài tập. – HS lắng nghe và ghi bài. – HS tích cực phát biểu và ghi bài. – HS hoạt động nhóm, trả lời theo suy nghĩ. – HS hoạt động nhóm, trả lời theo suy nghĩ. – HS hoạt động nhóm, trả lời theo suy nghĩ. III. Luyện tập. 1. Những điểm giống và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ thuật của ba văn bản trong các bài 2, 3 và 4. *Giống: – Đều là văn bản tự sự, là truyện kí hiện đại (thời kì 1930 – 1945). – Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời của tác giả; đều đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập. – Đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người đồng thời tố cáo những gì tàn ác, xấu xa). – Đều có lối viết chân thực, gần đời sống, rất sinh động. * Khác: Các nét riêng của từng VB (nội dung, nghệ thuật) 2. Các chi tiết tiêu biểu của thể loại truyện kí trong “Lão Hạc” – Lão Hạc kể chuyện bán chó – Nhờ ông Giáo hai việc. – Xin Binh Tư bả chó. – 3. Các chi tiết góp phần khắc họa vẻ đẹp của nhân vật bé Hồng, lão Hạc, chị Dậu. * Nhân vật bé Hồng: suy nghĩ của Hồng sau lời nói của bà cô, Hồng nằm trong lòng mẹ. * Nhân vật chị Dậu: – Vội vàng nấu cháo, bón cháo cho chồng – Thay đổi cách xưng hô, đánh nhau với cai lệ. * Nhân vật Lão Hạc: Có lòng tự trọng đáng để mọi người đáng nể. 4. Phân tích lối viết chân thực, sinh động trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”. – Lời thoại của hai nhân vật đại diện cho hai giai cấp. – Xây dựng mâu thuẫn giữa nhân vật Chị Dậu với Cai Lệ, người nhà Lí trưởng. 5. Phân tích lời văn tự sự giàu cảm xúc trong văn bản “Trong lòng mẹ”. (Tóm những ý sau đây để viết thành đoạn văn) – Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến. – Tôi liền đuổi theo, gọi bối rối. – Khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. – Hay tạisung túc? – Tôi ngồi lên đêm xe,mơn man khắp da thịt. – Phải bé lạiêm dịu vô cùng. à Kết hợp giữa kể, tả, và bộc lộ cảm xúc: buồn, vui, sung sướngđến tuyệt đỉnh. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật trong một tác phẩm truyện kí đã học. 2. Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”.
Tài liệu đính kèm: