A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
- Khái niệm và các loại tình thái từ.
- Cách sử dụng tình thái từ.
2. Kỹ năng : Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ : Có ý thức lựa chọn tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
B/ CHUẨN BỊ :
- GV : Sgk + giáo án + bảng phụ.
- HS :
+ Đọc và tìm hiểu bài trước + Sgk.
+ Bảng phụ : 1 bảng/nhóm.
Tuần 7 Tiết 26 Ngày dạy : - 8A1: // - 8A2: // - 8A3: // Tiếng Việt TÌNH THÁI TỪ A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Khái niệm và các loại tình thái từ. - Cách sử dụng tình thái từ. 2. Kỹ năng : Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ : Có ý thức lựa chọn tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. B/ CHUẨN BỊ : - GV : Sgk + giáo án + bảng phụ. - HS : + Đọc và tìm hiểu bài trước + Sgk. + Bảng phụ : 1 bảng/nhóm. C/ PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp + thực hành có hướng dẫn + thảo luận nhóm. D/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Trợ từ là gì ? Hãy kể một số trợ từ thường gặp. HS : là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. - Thán từ là gì ? Thán từ có những loại chính nào ? Kể ra. HS : là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp. - Trong các câu dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ? + Những con cá này rất ngon. + Những cá là cá. + Nhà đông thế này mà nó mua có 1 lít gạo. + Nhà tôi có nuôi một chú mèo con rất dễ thương. - Đặt 1 câu có sử dụng trợ từ và xác định trợ từ trong câu em vừa đặt. - Đặt 1 câu có sử dụng thán từ. Chỉ ra thán từ và cho biết thán từ đó thuộc loại nào. 2. Bài mới : Ù Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới. Trong cuộc sống, mỗi ngày chúng ta có thể giao tiếp với nhiều đối tượng khác nhau, mối quan hệ giữa ta và các đối tượng cũng khác nhau (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,). Do vậy, khi giao tiếp, ta phải biết dùng từ biểu thị sắc thái tình cảm phù hợp. Đó chính là tình thái từ. Vậy chức năng của tình thái từ là gì ? Tình thái từ gồm những loại nào ? Khi sử dụng loại từ này, ta chú ý điều gì ? Đó là những kiến thức trọng tâm của tiết học này. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS BÀI HS GHI Ù Hoạt động 2 : Hình thành đơn vị kiến thức của bài học. - GV treo bảng phụ có viết ví dụ a, b, c, d/I Sgk/80 trên bảng đen, HS quan sát ví dụ. - Hãy chỉ ra câu nghi vấn, câu cầu, câu cảm thán. - Dựa vào đâu em biết điều đó ? (Dựa vào từ nào ?). - GV gạch dưới các từ HS đã chọn. - Nếu bỏ từ à ở ví dụ a (câu nghi vấn) thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ? - Vậy sau khi bỏ từ à thì ví dụ a trở thành câu gì ? - Vậy từ à thêm vào câu để làm gì ? - GV : Từ à thêm vào câu để tạo câu nghi vấn gọi là tình thái từ nghi vấn. - Tương tự như vậy, GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu b, c để HS nắm tác dụng của các từ đi và thay trong câu b, c. - GV chốt : Từ đi thêm vào câu b để tạo câu cầu khiến, từ đi gọi là tình thái từ cầu khiến ; từ thay thêm vào câu c để tạo câu cảm thán, từ thay gọi là tình thái từ cảm thán. - GV chuyển : Có những tình thái từ là phương tiện cấu tạo ba loại câu trên, có những tình thái từ không là phương tiện cấu tạo ba loại câu trên. - GV : Yêu cầu HS quan sát câu d. - Cho HS so sánh câu d với câu : Em chào cô. - GV nêu vấn đề : Hai câu trên đều là câu chào, nhưng câu nào biểu thị mức độ lễ phép cao hơn ? Vì sao ? - Vậy từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói ? - GV chốt : Từ ạ là tình thái từ thêm vào câu để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. Từ ạ gọi là tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm. - Từ việc tìm hiểu bốn câu trên, em cho biết tình thái từ có chức năng công dụng gì ? - Quan sát bốn ví dụ trên, cho biết có mấy loại tình thái từ ? Đó là những loại nào ? - GV treo bảng phụ có ghi bốn ví dụ II Sgk/81, HS quan sát. - Xác định tình thái từ trong các câu trên và cho biết đó là tình thái từ gì ? - Người nói và người nghe có quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội và tình cảm như thế nào ? - Khi nói, viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ như thế nào ? - 1HS đọc ví dụ a, b, c, d/I Sgk/80. - Phát hiện, nhận xét. - Câu a không còn câu nghi vấn nữa. - Câu a thành câu trần thuật. - Để tạo câu nghi vấn. - Trả lời theo yêu cầu. - Câu d có mức độ lễ phép cao hơn. Vì câu d có từ ạ. - HS từ ạ thể hiện sự lễ phép của người nói. - Dựa vào ghi nhớ trả lời. - Đọc ghi nhớ (I) Sgk/81. - Đọc bốn ví dụ II Sgk/81. - 1HS : + Câu 1 : Thân mật, vai ngang nhau, cùng lứa tuổi. + Câu 2 : Kính trọng, vai trên dưới, vai trên nhiều tuổi hơn (người nghe vai trên). + Câu 3 : Thân mật, vai ngang nhau, cùng lứa tuổi. + Câu 4 : Kính trọng, vai trên dưới, vai trên nhiều tuổi hơn (người nghe vai trên). - Đọc ghi nhớ (II) Sgk/81. I. Chức năng của tình thái từ : VD : I Sgk/80. a. Mẹ đi làm à ? b. Con nín đi ! c. - Thương thay cũng một kiếp người. - Khéo thay mang lấy sắc tài làm chi ! d. Em chào cô ạ ! * Ghi nhớ (I) : Sgk/81. II. Sử dụng tình thái từ : VD : II Sgk/81. - Bạn chưa về à ? (Hỏi – thân mật – vai ngang nhau). - Thầy mệt ạ ? (Hỏi – kính trọng – vai trên dưới). ® à, ạ là tình thái từ nghi vấn. - Bạn giúp tôi một tay nhé ! (Cầu khiến – thân mật – vai ngang nhau). - Bác giúp cháu một tay ạ ! (Cầu khiến – kính trọng – vai trên dưới). ® Nhé, ạ là tình thái từ cầu khiến. * Ghi nhớ (II) : Sgk/81. Ù Hoạt động 3 : Luyện tập. (Thực hành có hướng dẫn) - GV sửa. - Cho thảo luận nhóm 4HS. (Thảo luận nhóm 1’) + Nhóm 1, 2 : yêu cầu a, b, c. + Nhóm 3, 4 : yêu cầu d, e, g, h. - GV hướng dẫn HS sửa. - GV kết luận. - GV lưu ý HS : Nên phân biệt tình thái từ với quan hệ từ mà ; tình thái từ với chỉ từ đấy ; tình thái từ với động từ thôi ; tình thái từ với đại từ vậy. - Đọc yêu cầu BT1. - Thực hiện, nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm 1, 2 : trình bày các câu của nhóm trên bảng phụ. - HS nhận xét. III. Luyện tập : 1. Xác định từ là tình thái từ, từ không phải tình thái từ. - Tình thái từ : b, c, e, i. - Không phải tình thái từ : a, d, g, h. 2. Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ. a. Chứ : nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. b. Chứ : Khẳng định, nhấn mạnh điều vừa khẳng định là không thể khác được. c. Ư : hỏi, thái độ phân vân. d. Nhỉ : hỏi, thái độ thân mật. e. Nhé : dặn dò, thái độ thân mật. g. Vậy : thái độ miễn cưỡng, không hài lòng. h. Cơ mà : thái độ thuyết phục. 3. Đặt câu với các tình thái từ : mà, đây, thôi, vậy. - Tôi nói là đúng mà. - Đi thì đi vậy ! - GV lưu ý HS : Cần xác định hai TP ý nghĩa, trong câu hỏi như sau. + Nội dung việc muốn hỏi. + Ý hỏi và sự thể hiện quan hệ giữa người hỏi với người tiếp nhận câu hỏi. - GV sửa. - Nhóm 3, 4 : trình bày các câu của nhóm trên bảng phụ. - HS nhận xét. 4. Đặt câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội. - Mẹ gọi con có việc gì ạ ? - Bạn cho tôi mượn quyển sách có được không vậy ? - GV hướng dẫn HS sửa. - Tìm sẵn ở nhà vào lớp nêu. 5. Tìm một số tình thái từ trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết. Ù Hoạt động 4 : Củng cố bài học. - Nêu chức năng của tình thái từ. - HS dựa vào ghi nhớ trả lời. - Kể tên các loại tình thái từ đáng chú ý. - GV chốt. Ù Hoạt động 5 : Hướng dẫn tự học. - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : Giải thích ý nghĩa của tình thái từ trong một văn bản tự chọn. - Chuẩn bị bài mới : “Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm” Sgk/8385. + Xem lại kiến thức về xây dựng đoạn văn trong văn bản Sgk/3435. + Yếu tố miêu tả, biểu cảm và vai trò của 2 yếu tố này trong văn bản tự sự, Sgk/7274. + Đọc và thực hiện các yêu cầu I Sgk/83, 84. + Chuẩn bị bài tập 1, 2 Sgk/84. + Đọc thêm mục 1, 2 Sgk/84, 85. µ * Rút KN : .............. .......................................................... .............................
Tài liệu đính kèm: