A.Mục tiêu cần đạt
* Giúp học sinh:
1.Về kiến thức
- Sơ giản về phong trào thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ nhớ rừng.
2.Về kỹ năng
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
* Tích hợp môi trường: Liên hệ môi trường của chúa sơn lâm.
Học kỳ II Tuần 20 - bài 18 Ngày soạn: 30/12/2010 Ngày dạy: 8A: 8B : Tiết 73: nhớ rừng (T1) (Thế Lữ) A.Mục tiêu cần đạt * Giúp học sinh: 1.Về kiến thức - Sơ giản về phong trào thơ mới. - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ nhớ rừng. 2.Về kỹ năng - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. * Tích hợp môi trường: Liên hệ môi trường của chúa sơn lâm. B.Chuẩn bị . + GV: Nội dung bài học. + HS: Đọc và trả lời câu hỏi. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới - GV nêu yêu cầu đọc GV đọc mẫu 1 đoạn - Gọi H/s đọc tiếp -> nhận xét - Gọi HS đọc chú thích sgk/5 (GV bình: Bút danh Thế Lữ còn hàm ý là người lữ khách trên trần thế, cả đời chỉ ham đi tìm cái đẹp để vui chơi Tôi là người khách bộ hành phiêu ãng đường trần gian xuôi ngược để vui chơi Tôi chỉ là một ngươì chinh phu dẫn bé truân chuyên khắp hải hồ ) - Hãy xác định thể loại bài thơ ? - Bài thơ được chia làm mấy đoạn ? ND từng đoạn ? - H/s đọc đoạn thơ 1 ? Nêu ND chủ yếu ? - Tìm các từ ngữ, chiết thể hiện cảnh ngộ hiện tại ? - Tâm trạng hổ ra sao ? => Con hổ vô cùng căm uất, ngao ngán - Tâm trạng hổ có gì gần với tâm trạng người VN lúc bấy giờ? - Đọc đoạn 4 ? Cảnh vườn bách thú hiện ra như thế nào dưới con mắt của hổ? - Tìm các biện pháp NT ? Tác dụng? Bộc lộ tâm trạng của hổ ra sao ? I.Tiếp xúc văn bản: 1. Đọc văn bản - Yêu cầu đọc : giọng buồn, ngao ngán, Đ1,4 Giọng hào hứng, tiếc nối 2. Tìm hiểu chú thích * Tác giả : Tên thật Nguyễn Thứ Lễ Bút danh : Lối chơi chữ - Trước CM : Chuyên làm báo, viết văn, thơ sáng tác và biểu diễn kịch nói, là 1 trong ngững nhà thơ mới đầu tiên, làm nên chiến thắng cho phát triển thơ mới - Sau CM : Hoạt động sân khấu - được giải thường HCM về VHNT năm 2003 * Văn bản: “ Nhớ rừng” là bài thơ nổi tiếng đầu tiên in trong tập “Mấy vần thơ” in năm 1943 * Giải thích từ khó: sgk/5 3. Thể loại và bố cục - Thể loại: Bài thơ được khơi nguồn cảm hứng từ những lần đi chơi, thăm vườn bách thú, HN -> mượn lời con hổ để diễn tả tâm trạng. Đây là bài thơ trữ tình lãng mạn viết theo thể thơ mới 8 chữ/câu - Bố cục: + Khối căm hờn và niềm uất hận của con hổ bị giam trong vườn bách thú (Đ1+Đ4) + Nỗi nhớ về thời oanh liệt (Đ2+Đ3) + Khát khao về giấc mông ngàn (Đ5) II. Phân tích văn bản 1. Cảnh con hổ ở vườn bách thú *Đoạn 1: Tâm trạng con hổ trong cảnh bị tù hãm - Cảnh ngộ : Chúa tể muôn loài -> xưa ngay: + Nằm dài trong cũi sắt đồ chơi, sa cơ + Ngoài bầy với bọn sở hơi không có cách gì thoát ra khởi môi trường tù túng tầm thường, chán ngắt ấy -> đành bất lực “ nằm dài trong ngày tháng dần qua” =>Nỗi đau mất nước – tiếng lòng của người dân * Đoạn 4 : Cảnh vương bách thú hiện ra dưới cái nhìn của chúa sơn lâm - Tất cả đều đơn điệu, tầm thường giải dối do con người tạo nên: Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng dải nước đen giải suối, chẳng thông dòng mô gò, dăm vừng lá, học đòi => NT đối lập, liệt kê liên tiếp, cách ngắt nhịp ngắn, dồn dập, giọng chán chường khinh miệt Căm ghét những cảnh tầm thường tù túng, giải dối của thực tại Khao khát thế giới tự nhiên, to lớn, mạnh mẽ, bí hiểm -> thái độ thực taịo của XH đường thời Hoạt động 3: Luyện tập - Đọc diễn cảm bài thơ - Đọc những câu thơ hay nhất trong bài. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố - GV hệ thống, khái quát ND cơ bản cần nắm vững 5. HDVN - Tập phân tích những câu thơ hay nhất. - Đọc một số bài tham khảo phân tích bài thơ. - Tìm 1 số câu thơ, bài thơ cùng chủ đề. - Soạn: Nhớ rừng (tiếp) Ngày soạn: 30/12/2010 Ngày dạy: 8A: 8B : Tiết 74: nhớ rừng (tiếp) (Thế Lữ) A.Mục tiêu cần đạt * Giúp học sinh: 1.Về kiến thức - Sơ giản về phong trào thơ mới. - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ nhớ rừng. 2.Về kỹ năng - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. * Tích hợp môi trường: Liên hệ môi trường của chúa sơn lâm. B.Chuẩn bị . + GV: Nội dung bài học. + HS: Đọc và trả lời câu hỏi. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đọc thuộc lòng văn bản Nhớ rừng của Thế Lữ? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản - HS đoạn 2 +3 - Con hổ nhớ lại những cảnh gì ngày xua hùng vĩ? - Tìm các từ ngữ miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ? Các hình ảnh, âm thanh ấy có ý nghĩa như thế nào? - Trên cái phông nền núi rừng hùng vĩ ấy, con hổ xuất hiện như thế nào? - Em kỹ đọc đoạn thơ 3 và nhận xét những cảnh đẹp trong bức tranh tứ bình ấy? - Tại sao tác giả không dùng “vầng mặt trời” mà lại “ mảnh mặt trời” hình ảnh con hổ trong câu thơ? - Nhận xét nghệ thuật đặc sắc trong đoạn thơ? ý nghĩa? (nghệ thuật đối lập – tương phản 2 cảnh tượng, 2 thế giới) - Câu thơ cuối: Cảm thán, câu hỏi tu từ? - Đọc và phân tích nội dung chính của khổ thơ cuối? - Phân tích nghệ thuật đặc sắc nổi bật của bài thơ? - HS đọc ghi nhớ SGK trang 7 II- Phân tích văn bản (tiếp) 2. Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ - Núi rừng đại ngàn: Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, hét núi thét dữ dội -> Cái gì cũng lớn lao, phi thường, hoang vu bí mật - Cảnh chốn ngàn năm cao cả âm u Cảnh nước non hùng vĩ Cảnh oai linh, ghê gớm. => Sử dụng từ ngữ phong phú, điệp từ mạnh diễn tả cái lớn lao, mạnh mẽ, phi thường của giang sơn con hổ xưa kia. - Hình ảnh con hổ nổi bật với vẻ đẹp oai phong, lẫm liệt: Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc. => Câu thơ sống động, giàu chất tạo hình, diễn tả cảm xúc vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm mại uyển chuyển của chúa sơn lâm Đoạn 3: Bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy + Đêm vàng – trăng tan trong suối trắng + Ngày mưa chuyển 4 phương ngàn – lặng ngắn giang sơn đổi mới. + Bình minh cây xanh nắng gợi – Chan hoà ánh sáng, rộn rã tiếng chim ca hát ru giấc ngủ cho Chúa sơn lâm. =>Hoàng hôn, đỏ máu, mảnh mặt trời đang chết -> chiếm lấy riêng phần bí mật. => Cảnh nào của núi rừng càng mang vẻ đẹp vừa hùng vĩ vừa thơ mộng – Con hổ nổi bật tư thế lẫm liệt, kiêu hùng của chúa sơn lâm đầy uy lực => Đó chỉ là dĩ vãng huy hoàng hiện ra khôn nguôi -> Sử dụng 1 loạt điệp ngữ: Nào đâu, đâu những -> Khép lại trong tiếng than u uất “ Than ôi! thời oanh liệt nay còn đâu?” - Tâm sự yêu nước kín đáo của tác giả, của mọi người III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn , mạch cảm xúc sôi nổi, cuộn trào. - Chọn biểu tượng thích hợp và đẹp để thể hiện chủ đề bài thơ (hiện tượng con hổ) - Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình, ấn tượng - Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú, giàu sức biểu cảm. 2. Nội dung: Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả: + Chán ghét cuộc sống tầm thường + Khao khát tự do mãnh liệt + Tâm sự yêu nước kín đáo * Ghi nhớ : SGK trang 7 Hoạt động 3: Luyện tập - Đọc diễn cảm bài thơ - Đọc những câu thơ hay nhất trong bài. - Môi trường sống của các loài động vật nói chung và loài hổ nói riêng ở địa phương chúng ta như thế nào? Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố - GV hệ thống, khái quát ND cơ bản cần nắm vững 5. HDVN - Tập phân tích những câu thơ hay nhất. - Đọc một số bài tham khảo phân tích bài thơ. - Tìm 1 số câu thơ, bài thơ cùng chủ đề. - Soạn: Nhớ rừng (tiếp) Ngày soạn: 02/01/2011 Ngày dạy: 8A: 8B : Tiết 75: câu nghi vấn A.Mục tiêu cần đạt * Giúp học sinh: 1.Về kiến thức - Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. - Chức năng chính của câu nghi vấn. 2.Về kỹ năng - Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu nghi vấn dễ lẫn. B.Chuẩn bị . + GV: Nội dung bài học. + HS: Đọc và trả lời câu hỏi. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Đọc thuộc lòng văn bản Nhớ rừng của Thế Lữ? - Hình ảnh vị chúa sơn lâm ở chốn giang sơn hùng vĩ được miêu tả như thế nào? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới ơ * Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu Đọc đoạn trích Sgk/11 - Trong ngữ liệu trên câu nào kết thúc bầng dấu hỏi chấm(?) - Những câu trong ngữ liệu trên thuộc loại câu nào ? - Đặc điểm nào cho ta biết đó là câu nghi vấn ? - Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì ? - Em hiểu thế nào là câu nghi vấn ? - Đặc điểm choc năng nào cho ta biết đó là câu nghi vấn? - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ sgk/11 Hoạt động 3 - Đọc và xác định câu nghi vấn ? Nêu đặc điểm ? Căn cứ vào đâu để xác định câu nghi vấn ? - Có thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được không ? Vì sao ? - Phân biệt hình thức và ý thức nghĩa của 2 câu? A. Bài học 1.Đặc điểm hình thức và chức năng chính: - Sáng ngày đau lắm không ? - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? - Hay là u thương chúng con đói quá? -> Câu nghi vấn - Đặc điểm: + Được dùng để hỏi. + Kết thúc bằng dấu hỏi chấm. - Tác dụng : Dùng để hỏi * Bài học : - Câu nghi vấn là câu ; + Có những từ nghi vấn( ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)không, (đã)chưa,) hoặc có các từ hay ( nối các vế có quan hệ lựa chọn) + Có chức năng chính là dùng để hỏi. - Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi * Ghi nhớ : Sgk T11 II. Luyện tập 1. Bài tập 1 : Câu nghi vấn a. Chị khất tiền sưu phải không ? b. Tại sao con người như thế ? c. Văn là gì ? chương là gì ? d. Chú mình không ? - Đùa trò gì ? - Hừ, hừ cái gì thế ? - Chị cốc nhà ta ấy hả ? * Đặc điểm : Những từ in đậm và khi viết được kết thúc bằng dấu chấm hỏi. 2. Bài tập 2 - Căn cứ vào từ “hay” dấu chấm hỏi cuối câu - Không thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn. 3. Bài tập 3 Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều không phải câu ghi vấn 4. Bài tập 4 a. Anh có khoẻ không ? - Hình thức : Câu nghi vấn SD cặp từ : Có không - ý nghĩa : Hỏi thăm sức khỏe vào thang điểm hiện tạo, không biết tâm trạng sức khỏe trước đó b. Anh đã khá chưa ? - Hình thức : Câu nghi vấn SD cặp từ: đã chưa ? - ý nghĩa : Hỏi thăm sức khỏe thời điểm hiện tại những người hỏi biết rõ trước đó người được hỏi có sức khỏe không tốt ( ốm đau, bệnh tật) Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố - GV hệ thống, khái quát ND cơ bản cần nắm vững 5. HDVN - Học thuộc ghi nhớ - Bài tập về nhà : 5, 6 Sgk T13 - Soạn: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh Ngày soạn: 02/01/2011 Ngày dạy: 8A: 8B : Tiết 76: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh A.Mục tiêu cần đạt * Giúp học sinh: 1.Về kiến thức - Kiến thức về đoạn văn bài văn thuyết minh. - Yêu cầu viết một đoạn văn thuyết minh. 2.Về kỹ năng - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. - Diễn đạt rõ ràng chính xác. - Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. B.Chuẩn bị . + GV: Nội dung bài học. + HS: Đọc và trả lời câu hỏi. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Câu nghi vấn là gì? Đặc điểm chức năng của câu nghi vấn? Làm bài tập 5 3.Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Hình thành kién thức * Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu - Đọc đoạn văn a Sgk T14. Nếu cách dắp xếp các câu trong đoạn văn ? - Đoạn văn gồm mấy câu ? Từ nào được nhắc lại, với dụng ý gì ? I.Bài học 1.Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh a. Đoạn văn a: - Gồm 5 câu, từ “nước” được SD lặp lại với dạng ý -> là từ quan trọng nhất thể hiện chủ đề đoạn văn - Chủ đề đoạn văn được thể hiện ở câu 1 - Vai trò của từng câu trong đoạn văn như thế nào ? C1 : Giới thiệu khái quát vấn đề thiếu nước C2 : Cho biết tỷ lệ nước ngọt C3 : Giới thiệu sự mất tác dụng của nước ngọt C4 : Giới thiệu số lượng người thiếu nước ngọt khổng lồ C5: dự báo thời gian thiếu nước - Đây có phải đoạn văn miêu tả, kể chuyện hay biểu cảm , nghị luận không ? Vì sao - Không phải đoạn văn miêu tả, kể chuyện hay biểu cảm , nghị luận => là đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn văn giới thiệu về 1 sự việc, hoạt động tự nhiên – XH -> Đoạn văn diễn dịch – Câu chủ đề đứng đầu đoạn văn - đọc đoạn văn b, xác định cách sắp xếp các đoạn văn, câu chủ đề của đoạn văn ? b. Đoạn văn b : - Gồm 3 câu , câu nào cũng hướng tới 1 người đó là đ/c Phạm Văn đồng - Câu chủ đề : Câu 3 => Đoạn văn quy nạp C1 : Giới thiệu tên tuổi, quê quán C2 : Sơ lược giới thiệu về cuộc đời hoạt động cách mạng của ông => Đoạn văn thuyết minh giới thiệu về 1 danh nhân, 1 con người nổi tiếng. 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn - Đọc 2 đoạn văn a, b trang 14 và nêu nhược điểm của mỗi đoạn ? - đoạn văn a : Giới thiệu dụng cụ học tập quen thuộc – không rõ câu chủ đề, chưa có công dụng, các ý sắp xếp lộn xộn, thiếu mạch lạc - Theo em nên sửa chữa bổ sung như thế nào cho các đoạn văn ? => Hướng dẫn HS sửa lại cho đúng - Đoạn văn b : Giới thiệu về chiếc đèn bàn nhưng cũng sắp xếp lộn xộn, lủng củng - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ Sgk/15 * Ghi nhớ Sgk/15 Hoạt động 3 : II.Luyện tập - Viết đoạn MB, KB cho đề văn sau : “Giới thiệu trường em” 1. Bài tập 1 sgk/15 - MB : Mời bạn đến thăm trường tôi, ngôi trường nhỏ bé nằm giữa vùng đồi trung du – ngôi trường được xây dựng là mái nhà chung của chúng tôi. - KB : Trường tôi như thế đó: giản dị, khiêm nhường mà xiết bao gắn bó, chúng tôi yêu quý cô cùng ngôi trường như yêu ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỷ niệm về trường sẽ đi theo suốt cuộc đời. 2. Bài tập 2 sgk/15 - Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề : Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đạo của nhân dân Việt Nam ? HCM – lãnh tụ vĩ đạo của NDVN – là người sống hết sức giản dị. Các chỉ dùng vào bộ quần áo ka ki bạc màu và luôn mang đôi dép cao su đã mòn gót. Mỗi bữa cơm chỉ giản dị vài ba món thông thường. Nhà bác là căn nhà sàn đơn sơ nằm ở góc vườn. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố - GV hệ thống, khái quát ND cơ bản cần nắm vững 5. HDVN - Học thuộc ghi nhớ Sgk T15 - Bài tập về nhà : - Tập viết các đoạn văn thuyết minh về sự vật, hiện tượng hoặc 1 tác phẩm văn học. - Soạn: Quê hương - Tế Hanh
Tài liệu đính kèm: