Giáo án Ngữ văn lớp 9 (cả năm)

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1.Kiến thức:

 -Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.

 -Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

 -Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể

 2.Kĩ năng:

 -Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.

 -Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.

 -Các định giá trị bản thân từ việc tìm hiểu và trình bày vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh.

 3.Thái độ:

Giáo dục lòng kính yêu, tự hào về Bác Hồ, có ý thức tu dưỡng rèn luyện và học tập theo gương Bác Hồ.

 

doc 301 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1538Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đạo của tác phẩm với những lí giải về:
-Tình cảnh sa sút, suy nhược của người Trung Quốc đầu thế kỉ XX mà Cố hương là hình ảnh thu nhỏ của xã hội Trung Quốc thời đó.
-Nguyên nhân của thực trạng đáng buồn đó
-Những hạn chế tiêu cực trong tâm hồn, tính cách của người lào động
“Nhuận Thổ khổ vì con đông, mùa mất, thuế nặng, lính tráng, trộm cướp, quan lại, thân hào đã đành, song Nhuận Thổ còn đau đớn hơn vì gánh nặng tinh thần, vì mê tín, vì quan niệm cũ kĩ về đẳng cấp.”
-Nhân vật “tôi” còn được khắc hoạ với những ước mơ về một đất nước Trung Quốc trong tương lai qua hình ảnh về mối quan hệ giữa nhân vật Thuỷ Sinh và cháu Hoàng, về con đường mang ý nghĩa triết lí sâu sắc “Lỗ Tấn từng nói: trên mặt đất vốn không có đường, đường là do con người giẫm nát chỗ không có đường mà tạo ra, là khai phá chỗ gai góc mà cóBất kể gặp bao nhiêu gian nan trắc trở, chúng ta cần bước tiếp, kiên định không nao núng”-Giang Trạch Dân.
2.Nghệ thuật:
-Kết hợp giữa kể với tả, biểu cảm và lập luận làm cho câu chuyện được kể sinh động, giàu cảm xúc sâu sắc.
-Xây dựng hình ảnh mang tính biểu tượng: 
3.Ý nghĩa văn bản:
Cố hương là nhận thức về thực tại và là mong ước đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước Trung Quốc đẹp đẽ trong tương lai.
IV.CỦNG CỐ-HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi của nhân vật Nhuận Thổ? Qua đó tác giả muốn phản ánh điều gì về xã hội Trung Quốc?
*HD: Học bài, tóm tắt đoạn trích, chuẩn bị bài Kiểm tra thơ và truyện hiện đại.
Tuần 16: Tiết 80, bài 16: 	 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . 
	I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	1.Kiến thức:
	- Ôn tập củng cố kiến thức về VB tự sự.
 - Đánh giá, ưu điểm, nhược điểm của bài viết cụ thể.
	2.Kĩ năng:
	Rèn luyện cách viết bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
	3.Thái độ: 
 Tự giác, sửa lại bài viết của mình một cách hoàn chỉnh.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sách GK, giáo án
-HS: Chuẩn bị ý kiến
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*HĐ1: Tìm hiểu đề-lập dàn ý
ĐỀ: Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1: Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy, em hãy kể lại dòng cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài văn bằng lời của mình. (Bài làm có kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
A.YÊU CẦU CHUNG:
-Viết đúng kiểu bài tự sự theo yêu cầu, có kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.
-Bài viết có bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc tự nhiên, giàu cảm xúc, sáng tạo.
-Không mắc các lỗi về chính tả, dùng từ, diễn đạt.
B.YÊU CẦU CỤ THỂ:
I.Mở bài: (Học sinh có thể giới thiệu câu chuyện bằng nhiều tình huống)
-Giới thiệu tình huống câu chuyện: Kết thúc chiến tranh, bước vào cuộc sống hoà bình với bao tiện nghi hiện đại, không phải ai cũng còn nhớ đến thời gian lao mà tình nghĩa
-Tôi cũng đã một lần “giật mình” trước cái điều vô tình dễ có ấy
II.Thân bài:
Dựa vào bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy, kể lại dòng tâm sự của mình theo trình tự thời gian: (Học sinh có thể kể bằng nhiều hình thức khác nhau, nhưng cơ bản phải đảm bảo các ý sau)
a.”Tôi” gắng bó với vầng trăng trong quá khứ nghĩa tình:
-Tuổi thơ: ở đồng, sông, bể; hồi chiến tranh: ở rừng,
-Vầng trăng là hình ảnh thiên nhiên tươi mát, là kỉ niệm đẹp, là người bạn tri kỉ thân thiết, nghĩa tình, gắn bó với “tôi” ngỡ không bao giờ quên “cái vầng trăng tình nghĩa”.
b.”Tôi” xem trăng “như người dưng”, lạnh nhạt, vô tình:
-Kể từ khi rời khỏi núi rừng, về thành phố, cuộc sống thay đổi, “tôi” quen với ánh điện, cửa gương, quen với phồn hoa đô thị, 
-Tôi là người vong tình, bội nghĩa, quên hẳn người bạn tri kỉ của một thời gian khổ hi sinh,
c.Tình huống bất ngờ: thành phố cúp điện, phòng buyn-đinh tối om, “tôi” gặp lại vầng trăng tròn.
-Trăng làm thức dậy kỉ niệm tri kỉ: mặt nhìn mặt, tôi thấy mình có lỗi, mình đã thành con người khác tôi rưng rưng ... có nhớ (đồng, rừng,), có cả ân hận
-Bộc lộ cảm xúc (miêu tả nội tâm kết hợp nghị luận)
d.Trăng vẫn nghĩa tình, vẹn toàn, trong sáng, “tôi” phải “giật mình”- cái giật mình thấm thía làm đẹp con người.
-Trăng luôn tròn đầy bất diệt, bất chấp sự vô tình, lãng quên của con người
-“Tôi” xấu hổ, thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa, đối với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu,
(miêu tả nội tâm kết hợp nghị luận)
đ.Rút ra bài học:
-Bài học về lẽ sống “Uống nước nhớ nguồn”, ân tình, thuỷ chung sau trước
-Bài học về lẽ sống chung thuỷ với chính mình.
III.Kết bài:
-Kết thúc dòng tâm sự -Lời khuyên, lời nhắn nhủ với mọi người.
-Liên hệ bản thân, suy nghĩ về cách sống của mình trong tương lai.
C.BIỂU ĐIỂM:
	Điểm: 8-10: Đạt các yêu cầu của bài văn tự sự, diễn đạt mạch lạc, có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận hợp lí, kể đúng ngôi kể, mắc không quá 5 lỗi dùng từ, chính tả.
	Điểm 6.5-7.5: Đạt các yêu cầu của bài văn tự sự, có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận hợp lí, kể đúng ngôi kể, có thể còn thiếu sót một vài ý, văn viết suôn sẻ, mắc không quá 7 lỗi dùng từ, chính tả.	
	Điểm 5-6: Đạt các yêu cầu của bài văn tự sự, có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận, kể đúng ngôi kể, còn sơ lược, mắc không quá 10 lỗi dùng từ, chính tả.	
	Điểm 3-4.5: Bài viết có nhiều yếu kém, chưa đạt các yêu cầu trên.
	Điểm: 0-2.5 Bài làm lạc đề, không đạt các yêu cầu trên. Bài viết bộc lộ quá nhiều yếu kém. Không làm bài.
Đề 2: Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trò chuyện với người lính lái xe trong tác phẩm Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó. (Bài làm có kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
	A.YÊU CẦU CHUNG:
	-Viết đúng kiểu bài tự sự theo yêu cầu, có kết hợp các yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm.
	-Bài viết có bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc tự nhiên, giàu cảm xúc, sáng tạo.
	-Không mắc các lỗi về chính tả, dùng từ, diễn đạt.
B.YÊU CẦU CỤ THỂ:
I.Mở bài: 
Giới thiệu về câu chuyện kể. Trong đó, xác định tình huống của cuộc gặp gỡ (trong một giấc mơ, trong một chuyến thăm đài liệt sĩ, dự Lễ truyền thống ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam,)
II.Thân bài: Tập trung kể các nội dung sau:
-Miêu tả được người lái xe (tuỳ theo tình huống cuộc gặp) về giọng nói, nụ cười, khuôn mặt, trang phục; không gian, cảnh vật, địa điểm, với ai,
-Trong cuộc gặp gỡ, trao đổi, tái hiện:
+Hiện thực khốc liệt của cuộc chiến tranh qua: Hình ảnh những chiếc xe không kính, những nguyên nhân những chiếc xe trở nên như vậy.
+Sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ qua: Tư thế ung dung hiên ngang; thái độ, tình cảm lạc quan, tràn đầy niềm tin chiến thắng; tình đồng chí đồng đội, như anh em, như gia đình trên đường Nam tiến của họ.
*Các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm: là miêu tả những suy nghĩ, tình cảm của em khi gặp người chiến sĩ; những suy nghĩ của em về chiến tranh và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với quá khứ lịch sử của cha anh, cũng như đối với hiện tại (Làm thế nào để không có chiến tranh? Làm thế nào để giữ hoà bình?)
III.Kết bài: 
-Nêu suy nghĩ về hiện thực khốc liệt của chiến tranh và tinh thần của người chiến sĩ lái xe Trường Sơn. 
-Bài học bản thân.
*HĐ2: Nhận xét đánh giá:
1/Nhận xét chung: GV nhận xét khái quát toàn bộ bài kiểm tra.
*Ưu điểm:
 -Thể loại: Xác định đúng VB tự sự, kết hợp miêu tả
 -Nội dung: Kể chuyện tưởng tượng, kể theo văn bản có sẵn
 -Phương pháp: tự sự kết hợp miêu tả nội tâm và nghị luận.
 -Hình thức: Bố cục 3 phần tương đối hợp lý. Trình bày sạch đep. Nhiều bài viết mạch lạc, câu, đoạn, liên kết câu chặt chẽ.
-Nhiều bài viết có cảm xúc, đầy đủ các nội dung, có nhiều sáng tạo trong khi kể.
 *Hạn chế: 
+Đ1: Nhiều bài viết lạc đề, viết lan man chưa tập trung vào câu chuyện và nhân vật chính.
+Đ2: Còn sai ngôi kể, sửa đổi, thêm bớt chi tiết của cốt truyện không hợp lí. Lời văn chưa phù hợp. Chưa biết cách dẫn gián tiếp để nội dung bài cụ thể, chi tiết hơn. Kể những chi tiếp không cần thiết. Nhiều bài viết theo lối phân tích không phải kể chuyện.
+Một số bài viết sơ lược, mắc nhiều lỗi dùng từ, đặt câu, xây dựng đoạn, dùng từ ngữ, hình ảnh thô mộc. Chưa vận dụng tốt các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
2/ Kết quả
Điểm
Dưới 5
5-5.5
6-7
8-9
10
9/1-31
3
5
16
7
0
9/2-32
0
3
17
12
0
3/Trả bài – Rút KN
 - Trao đổi bài cho nhau – thảo luận, rút kinh nghiệm.
 -Đọc một số đoạn, bài viết tốt.
 -Chữa 1 số lỗi dùng từ sai, lỗi viết câu, trình bày đoạn, diễn đạt, 
I. Tìm hiểu đề-lập dàn ý 
1.Tìm hiểu đề
2.Tìm ý
3.Lập dàn ý
3.Đáp án
II.Nhận xét đánh giá
1.Nhận xét chung
-Ưu
-Khuyết
2.Kết quả cụ thể
3.Trả bài rút kinh nghiệm
IV.CỦNG CỐ-HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Những điểm cần lưu ý khi viết bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả?
*HD: Chuẩn bị bài Tập làm thơ tám chữ (tiết 2)
Tuần 16: Tiết 81, bài 15: 	 KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . 
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	1.Kiến thức:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh phần kiến thức văn học: Thơ bà Truyện hiện đại
-Tác phẩm: tóm tắt, thuộc thơ (đoạn trích)
-Phân tích nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản; cảm nhận hình ảnh, câu thơ, đoạn văn hay.
	2.Kĩ năng:
	Tái hiện kiến thức, trình bày cảm nhận, vận dụng kiến thức để trình bày, đáp ứng yêu cầu câu hỏi.
	3.Thái độ:
 Yêu mến những tác phẩm văn học hiện đại.
	II.CHUẨN BỊ:
-GV: giáo án, ma trận, đề 
+Hình thức: Trắc nghiệm (8 câu= 2đ) kết hợp tự luận (4 câu=8đ)
+Thời gian: 45 phút.
-HS: Chuẩn bị kiến thức (ôn tập)
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: phát đề
HS: làm bài
 Tuần 16: Tiết 82-83: Bài 10: 	 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (tt)
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . 
	I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	1.Kiến thức:
	Đặc điểm của thể thơ tám chữ
	2.Kĩ năng:
	-Nhận biết thơ tám chữ
	-Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
	3.Thái độ: 
 Qua hoạt động tập làm thơ, tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập. 
	II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sách GK, giáo án
-HS: học bài, đọc trước bài, soạn bài trả lời các câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
*Vào bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*HĐ1: III.Thực hành làm thơ tám chữ Bài tập 1-SGK
-HS thảo luận nhóm: đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi số 1. HS trình bày, nhận xét
à một vườn
à qua
*HĐ2: Bài tập 1-SGK
HS suy nghĩ và cùng nhau làm việc theo trình tự, HS nàyà HS khác, GV nhận xét và chốt lại.
à câu thơ cuối phải 8 chữ, có vần ương hoặc a, mang thành bằng
III.Thực hành làm thơ tám chữ
1.Bài tập 1.
Điền từ vào khổ thơ
à một vườn
à qua
2.BT2:
à câu thơ cuối phải 8 chữ, có vần ương hoặc a, mang thành bằng
IV.CỦNG CỐ-HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Thế nào là thể thơ tám chữ?
*HD: Học bài, làm lại bài tập, chuẩn bị phần III. Thực hành làm thơ tám chữ -Bài tập 3.
Tuần 17: Tiết 84: Bài 17: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . 
	I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	1.Kiến thức:
	-Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
	-Tái hiện các kiến thức liên quan đến văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
	-Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
	-Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.
	2.Kĩ năng:
	-Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
	-Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
	3.Thái độ: 
 Tích cực tự giác rèn luyện viết văn thuyết minh và tự sự.
	II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sách GK, giáo án
-HS: học bài, đọc trước bài, chuẩn bị các câu hỏi SGK
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
(Không kiểm tra bài cũ, thay thế bằng hình thức ôn kiến thức cũ đã học trong nội dung bài học)
3.Bài mới:
*Vào bài: 
Trong học kì I, phần Tập làm văn chúng ta đã tìm hiểu và thực hành viết các loại văn bản nào?(Thuyết minh và tự sự). Các loại văn bản này chúng ta đã học ở lớp trước. Lớp 9 chúng ta tiếp tục tìm hiểu và thực hành văn bản thuyết minh và tự sự nhưng với sự kết hợp các yếu tố mới của các loại văn bản khác. Trước khi kết thúc học kì I, bước sang học kì II với việc tiếp tục tìm hiểu và thực hành văn bản nghị luận, chúng ta ôn tập phần tập làm văn đã học à Tiết 82, bài 17, Ôn tập phần Tập làm văn.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*HĐ1: Ôn tập văn bản thuyết minh
-HS thảo luận cặp đôi, hoàn thành sơ đồ tư duy về văn thuyết minh trong 2 phút.
+HS trình bày, GV nhận xét, chốt lại kiến thức
Văn bản thuyết minh
-Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh
-Thân bài: trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi ích, của đối tượng
-Kết bài: bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
Dàn bài
Kết hợp, sử dụng các yếu tố
-Kết hợp yếu tố miêu tả
-Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
-Vai trò: giúp cho việc thuyết minh thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn và làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng
Khái niệm 
Phương pháp thuyết minh
-Nêu định nghĩa
-Giải thích
-Liệt kê
-Nêu ví dụ
-Dùng số liệu
-So sánh
-Phân tích, phân loại
-
Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
+GV nhấn mạnh thêm khái niệm của văn bản thuyết minh bằng câu hỏi: Thuyết minh là văn bản cung cấp tri thức về sự vật, hiện tượng, vậy tri thức ấy phải đáp ứng đòi hỏi gì? (khách quan, xác thực, hữu ích cho con người)
-GV nhấn mạnh vai trò của việc sử dụng yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật bằng bài tập sau:
+HS đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: (Thảo luận cặp đôi 2 phút)
“Gia đình mai vàng chúng tôi là biểu tượng cho ngày tết cổ truyền ở đất phương Nam. Nếu có dịp về vùng quê Nam Bộ vào những ngày tết, các bạn sẽ dễ dàng bắt gặp sắc vàng rực rỡ của chúng tôi. Tuỳ theo ngày bứt lá của gia chủ mà đến ngày 29, 30 tháng chạp và đặc biệt là ngày mồng một tết là anh em nhà mai chúng tôi nở rộ, điểm tô sắc xuân của đất trời. Từ những búp hoa nõn nà, chúng tôi bung nở ra những cánh hoa vàng tươi thắm. Hoa mai chúng tôi thường có năm cánh. Nhưng cũng có sáu cánh, tám cánh và đến cả trăm cánh nữa đấy. “Sắc mai tươi sáng, hương hoa nhẹ nhàng” là nhận xét của tổ tiên ta từ thuở mang gươm đi mở cõi. Xuân về, tết đến, không chỉ khoe sắc khoe hương trước sân nhà mà chúng tôi còn là hoa trưng trên bàn thờ tổ tiên, mang lại niềm ước mơ một năm an lành may mắn cho mọi nhà.
?Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để giới thiệu về hoa mai vàng? (tự thuật theo lối nhân hóa)
?Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn? (Từ những búp hoa nõn nà, chúng tôi bung nở ra những cánh hoa vàng tươi thắm. Hoa mai chúng tôi thường có năm cánh. Nhưng cũng có sáu cánh, tám cánh và đến cả trăm cánh nữa đấy. “Sắc mai tươi sáng, hương hoa nhẹ nhàng”)
?Vai trò của yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?( giúp cho việc thuyết minh thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn và làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng)
-GV trình bày thêm: cần chú ý khi kết hợp các yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật vào bài văn thuyết minh phải hợp lí, tránh lạm dụng, việc sử dụng các phương pháp thuyết minh để cung cấp kiến thức khách quan là quan trọng.
à hoàn thành nội dung về vai trò của việc sử dụng các yếu tố miêu tả và một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
*HĐ2: Ôn tập văn bản tự sự:
*Khái niệm:
?Văn bản tự sự là gì?
-Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
-Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê.
-Chuyển ý: Em hãy cho biết trong bài viết số 3 về văn tự sự vừa qua, yêu cầu chúng ta cần có kết hợp thêm hai yếu tố nào? (miêu tả nội tâm và nghị luận)
*Miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự:
-HS thảo luận cặp đôi: đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
“Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng. Ta khó mà ở cho vừa lòng họ Một hôm, tôi phàn nàn việc ấy với Binh Tư. Binh Tư là một người láng giềng khác của tôi. Hắn làm nghề ăn trộm nên vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá. Hắn bĩu môi và bảo:
-Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôi một ít bả chó
Tôi trố to đôi mắt, ngạc nhiên. Hắn thì thầm:
-Lão bảo có con chó nhà nào, cứ đến vườn nhà lão Lão định cho nó xơi một bữa. Nếu trúng lão với tôi uống rượu.
Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết. Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời này quả thật cứ mỗi ngày thêm một đáng buồn. (Nam Cao, Lão Hạc).
?Chỉ ra các câu có yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm?
?Vai trò của các yếu tố này? Trong đoạn văn và trong văn bản tự sự nói chung?
?Cách thực hiện?
I.Văn bản thuyết minh:
Học sinh hoàn thành sơ đồ về văn bản thuyết minh
II.Văn bản tự sự:
1.Ôn khái niệm:
(SGK Ngữ văn 6 tập 1, trang 28) 
2.Miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự:
-Vai trò:
+Yếu tố nghị luận: gây sự chú ý cho người đọc (người nghe), làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.
+Yếu tố miêu tả nội tâm: đó là biện pháp quan trọng xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật sinh động.
-Cách thực hiện:
+Yếu tố nghị luận: sử dụng lập luận, câu phủ định khẳng định có cặp quan hệ từ hô đáp( tuy-nhưng, nếu-thì); các từ tại sao, mặt khác
+Yếu tố miêu tả nội tâm: bằng hai cách trực tiếp (bằng cách diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật) và gián tiếp (bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục, của nhân vật).
IV.CỦNG CỐ-HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Cho biết cách thực hiện miêu tả nội tâm nhân vật của nhân vật Thuý Kiều trong Kiều ở lầu Ngưng Bích của Nguyễn Du và nhân vật ông Hai trong Làng của Kim Lân?
*HD: Vẽ lại sơ đồ phần I, nắm vững các kiến thức đã học, tìm thêm các đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm; chuẩn bị phần ôn tập còn lại và tiếp theo.
Tuần 17: Tiết 85-87: Bài 17: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tt)
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . 
	I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	1.Kiến thức:
	-Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
	-Tái hiện các kiến thức liên quan đến văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
	-Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
	-Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.
	2.Kĩ năng:
	-Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
	-Vận dụng kiến thức đã học để đọc-hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
	3.Thái độ: 
 Tích cực tự giác rèn luyện viết văn thuyết minh và tự sự.
	II.CHUẨN BỊ:
-GV: Sách GK, giáo án
-HS: học bài, đọc trước bài, chuẩn bị các câu hỏi SGK
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
(Không kiểm tra bài cũ, thay thế bằng hình thức ôn kiến thức cũ đã học trong nội dung bài học)
3.Bài mới:
*Vào bài: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm:
Thế nào là đối thoại , độc thoại nội tâm? Nêu vai trò của các yếu tố? 
 - HS trình bày
 - GV nhận xét
Vai trò của việc sử dụng độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm?
 - HS trình bày
 - GV nhận xét
Hoạt động 2: Ôn lại người kể và ngôi kể.
*Người kể và ngôi kể ? So sánh các kiểu ngôi kể
 -HS trình bày
 -GV nhận xét
Lập bảng thống kê về việc kết hợp các PTBĐ trong văn TM và TS.
A. Lý thuyết:
I.Sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm:
1. Độc thoại: là lời nói của một người nào đó không nhằm vào ai, hoặc nói với chính mình. Trong VB người độc thoại cất thành tiếng và trước câu nói có gạch đầu dòng
2. Độc thoại nội tâm:
Người độc thoại không cất thành tiếng và trước câu nói không có dấu gạch đầu dòng
3. Đối thoại: 
là hình thức trò chuyện giữa hai người hoặc nhiều người, trong VB được thể hiện bằng dấu gạch đầu dòng (lời trao và lơi đáp) mỗi lượt lời là một dấu gạch đầu dòng
Đi sâu vào nội tâm nhận vật, thấy rõ diễn biến tâm lí nhận vật, bộc lộ được tình cảm của nhân vạt, giúp cho bài văn sinh động, tạo câu chuyên như có thật trong cuộc sống
II. Người kể và ngôi kể
+Kể chuyện theo ngôi thứ nhất người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy hay mình trải qua. Có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng ý nghĩ của mình.
+Ngôi thứ 3 kể theo cách gọi tên nhân vật, người kể có thể linh hoạt, thể hiện tự do những gì diễn ra 1 cách khách quan, thuận lợi trong việc bao quát các đốt tượng
+Người kể kể qua ngôn ngữ của 1 nhân vật tạo ra cái nhìn nhiều chiều, thay đổi điểm nhìn giúp tác giả bộc lộ tình cảm, suy nghĩ của mình một cách sinh động
à Văn tự sự có thể kết hợp: miêu tả, biểu cảm, miêu tả nội tâm, nghị luận
Tiết 84
*HĐ1: Bố cục của văn bản tự sự
Trình bày bố cục bài văn tự sự?
*HĐ2: Luyện tập:
1.Nhập vai nhận vật Thu khi đã lớn trong truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng kể lại kì nghỉ phép của cha mình năm xưa có sử dụng miêu tả nội tâm và nghị luận.
2.Tưởng tượng mình là nhân vật người cháu trong bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt, em hãy kể lại những kỉ niệm của hai bà cháu.
Hs trình bày 
Nhận xét của HS khác
GV nhận xét và đánh giá
III. Bố cục
a)Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật, sự việc
b)Thân bài: trình bày diễn biến, sự việc
c)Kết bài: kết thúc sự việc cảm nghĩ của bản thân
B.Luyện tập:
HS viết đoạn, bài văn tự sự có miêu tả nội tâm và nghị luận.
IV.CỦNG CỐ-HD HS HỌC Ở NHÀ
*Củng cố: Cho biết cách thực hiện đối thoại trong văn bản tự sự và vai trò?
*HD: Nắm vững kiến thức về văn bản tự sự, về làm tiếp bài tập; chuẩn bị bài Ôn tập tổng hợp.
Tuần 18-Tiết 86 - Bài 17: NHỮNG ĐỨA TRẺ
Ngày dạy: . . . . . . . . . . . . . (Trích Thời thơ ấu) 
	I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	1.Kiến thức:
	-Những đóng góp của M.Go-rơ-ki đối với vănhọc Nga và văn học nhân loại.
	-Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_7_Ma_Giam_Sinh_mua_Kieu.doc