1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- HS biết:
Những hiểu biết cốt lõi về hai phương châm về lượng, về chất.
- HS hiểu:
- Vận dụng các phương châm này trong giao tiếp
- Nội dung phương châm về lượng, về chất.
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, chất
trong giao tiếp.
- Vận dụng các phương châm này trong giao tiếp.
1.3.Thái độ:
- Giáo dục HS phải thận trọng trong giao tiếp, tránh vi phạm hai phương châm trên.
- Tích hợp GD KNS: kỹ năng giao tiếp, ra quyết định lựa chọn phương châm hội thoại phù hợp.
Bài: 1 - Tiết: 3 Tuần: 1 Ngày dạy: / 8 /2015 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - HS biết: Những hiểu biết cốt lõi về hai phương châm về lượng, về chất. - HS hiểu: - Vận dụng các phương châm này trong giao tiếp - Nội dung phương châm về lượng, về chất. 1.2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, chất trong giao tiếp. - Vận dụng các phương châm này trong giao tiếp. 1.3.Thái độ: - Giáo dục HS phải thận trọng trong giao tiếp, tránh vi phạm hai phương châm trên. - Tích hợp GD KNS: kỹ năng giao tiếp, ra quyết định lựa chọn phương châm hội thoại phù hợp. 2 . TRỌNG TÂM - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về phương châm lượng, chất. - Biết vận dụng vào hoạt động giao tiếp. 3. CHUẨN BỊ 3.1. Giáo viên: bảng phụ ghi ví dụ 3.2. Học sinh: Xem bài trước 4. TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS (vở BT, SGK) 4.3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Vào bài Trong giao tiếp có những quy định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp nhưng giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại.Vậy thế nào là phương châm hội thoại ? Tiết học này, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm về lượng - GV treo bảng phụ và gọi hs đọc đoạn hội thoại ở bảng phu.ï - Khi An hỏi “Học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời “Ở dưới nước” thì câu trả lời của Ba có đáp ứng đầy đủ nội dung mà An cần biết không ? * GV gợi ý: Các em đã từng học bơi hoặc xem người ta bơi lội. Vậy em hãy giải thích: Bơi nghĩa là gì? - Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết. * Là di chuyển trong nước hoặc trên mặt nuớc bằng cử động của cơ thể. - Vậy câu trả lời của Ba có đáp ứng yêu cầu mà An cần hỏi không? * Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu cầu mà An cần biết. Điều mà An muốn biết là một địa điểm cụ thể nào đó như ở bể bơi, sông, hồ( tên cụ thể). - GV gọi HS kể sáng tạo Truyện cười “Lợn cưới áo mới”. - Em hãy cho biết vì sao truyện này lại gây cười? Lẽ ra anh có con lợn dùng để làm đám cưới chỉ cần nói như thế nào? * Lẽ ra anh ta chỉ cần nói: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không? - Và người trả lời chỉ cần nói như thế nào? * Từ nãy đến giờ tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả. - Như vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp? -Truyện gây cười vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. - Qua 2 ví dụ trên, em có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp? - GV chốt ý -> GD KNS Nói mà không có nội dung là một hiện tượng không bình thường trong xã hội. Vì câu nói ra trong giao tiếp bao giờ cũng chuyển tải một nội dung nào đó. Khi nói, câu nói cần phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn hoặc nhiều hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. - GV chốt ý, gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm về chất * Sử dụng phương pháp:thảo luận, gợi tìm - GV gọi HS đọc Truyện “Quả bí khổng lồ” ở mục II. - Truyện này phê phán điều gì? + Truyện phê phán tính nói khoác. + Đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực. - Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần nên tránh? - GV cho hs cho vd những tình huống nói. HS thảo luận 3 phút. - VD: không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học mà trả lời với thầy cô: “bạn ấy nghỉ học vì ốm”. - GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK tr/10. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập - Phân tích lỗi sai. - GV hướng dẫn HS vận dụng 2 phương châm đã học để phân tích lỗi? 3. Phương châm nào không tuân thủ - Gọi HS khác nhân xét, sửa chữa - GV nhận xét, sửa chữa => GV giáo dục HS: Khi giao tiếp cần tuân thủ đúng 2 phương châm về lượng và về chất. 4. Giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng cách diễn đạt thế? 5. Giải thích các thành ngữ? I. Phương châm về lượng Ví dụ 1: ( SGK/ 8) à Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. Ví dụ 2: Truyện cười “Lợn cưới áo mới” - Trong giao tiếp, cần nói có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. * Ghi nhớ: ( SGK/ 9) II. Phương châm về chất: VD: Truyện “Quả bí khổng lồ” * Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng, không có bằng chứng xác thực trong giao tiếp hàng ngày. * Ghi nhớ: (Sgk tr.10) III. Luyện tập 1. Lỗi sử dụng từ ngữ trùng lập - Trâu là một loài gia súc. - Én là một loài chim. 2. Chọn từ đúng điền vào a) Nói có chứng b) Nói dối c) Nói mò d) Nói nhăng nói cuội e) Nói trạng 3. Câu hỏi thừa “Rồi có nuôi được không” vi phạm phương châm về lượng. 4. a) Có ý thức tôn trọng phương châm về chất (dùng từ ngữ chêm xen). b) Ý thức tôn trọng phương châm về lượng (không nhắc lại nhưng điều đã được trình bày). 5. Giải nghĩa: - Ăn đơm nói đặt: du khống bịa đặt. - Ăn ốc nói mo:ø nói không có bằng chứng. - Ăn không nói có: du cáo, bịa đặt - Cãi chày cãi cối: ngoan cố, không chịu thừa nhận sự thật đã có bằng chứng. - Khua môi múa mép: ba hoa khoác lác. - Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng. - Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không thực hiện. -> Các phương châm hội thoại trên chỉ ra các hiện tượng vi phạm phương châm về chất. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố : Thế nào là phương châm về lượng và phương châm về chất? - Phương châm về lượng: Cần nĩi đúng thơng tin, nội dung lời nĩi khơng thiếu, khơng thừa. - Phương châm về chất: Đừng nĩi những điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng cĩ bằng chứng xác thực. 4.5. Hướng dẫn HS tự học : * Đối với bài học ở tiết này: - Học thuộc ghi nhớ. - GV hướng dẫn hs làm hoàn chỉnh các bài tập. - Tìm thêm tình huống vi phạm phương châm về lượng và về chất và sửa lại cho đúng. * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Sử dụng một số biện pháp nghệ thật trong văn bản thuyết minh. - Xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8: Khái niệm thuyết minh, phương pháp thuyết minh. - Nắm vai trò của văn bản thuyết minh trong cuộc sống. - Đọc các văn bản sgk tr 12, 13 (phát hiện yếu tố nghệ thuật được sử dụng trong văn bản). 5. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Phương pháp :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6. PHỤ LỤC: Khơng cĩ
Tài liệu đính kèm: