TIẾT 1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
-Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
-Học sinh yêu thiên nhiên có cảnh rừng kì diệu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Gio vin: Bức tranh vẽ rừng khộp.
2. Học sinh: GK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
------------------- SINH HOẠT TUẦN 11 I. MỤC TIÊU: - Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần 11. - Đề ra phương hướng cho tuần 12. -Tiếp tục nhắc nhở nội quy nền nếp lớp. -Kiểm tra các hoạt động học tập của cá nhân và tổ nhĩm. -HS cĩ ý thức phê và tự phê. II. NỘI DUNG: -Lớp trưởng, lớp phĩ báo cáo. -Mỗi tổ họp với nhau nêu lên ưu điểm, khuyết điểm. Tổ trưởng từng tổ báo cáo trước lớp. -GV nhận xét chung. 1. Đạo đức tác phong: - Đa số ngoan, lễ phép, chấp hành tốt nội quy trường lớp. -Đi học đều, chuyên cần. 2. Học tập: -Lớp học đã đi dần vào nề nếp. -Tích cực phát biểu xây dựng bài: Như, Nhi, Thư, Sia, Nhiều, Kiều. -Các em học tốt, tích cực trong học tập. -Chuẩn bị bài tốt khi đến lớp. -Dụng cụ học tập: Đầy đủ: -Học có tiến bộ: Nguyên, Trọng. -Chữ viết tiến bộ nhiều. -Tập vở biết giử gìn sạch sẽ. -ATGT bài ơn tập: dạy vào thứ 6 tiết sinh hoạt lớp. 3. Lao động: Tốt. 4. Văn thể: Tốt. III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 12: -Tiếp tục nhắc nhở HS về chữ viết, cách bảo quản sách vở, -Tăng cường kiểm tra bài đầu giờ. -Tiếp tục kèm HS học cịn yếu. -Luyện đọc các bài tập đọc. -Ơn lại tìm một số chưa biết. -Ơn lại tìm hai số chưa biết. -Ơn lại các bảng đơn vị đã học. -Ơn lại tìm chu vi, diện tích các hình đã học -Ơn về hàng của số thập phân, cách đọc viết số thập phân, đổi đơn vị độ dài, khối lượng, diện tích sang số thập phân. -Ơn về bài văn tả cảnh. -Hướng dẫn những bài Tiếng Việt, Tốn khĩ cho học sinh giỏi. -Nhắc nhở các em học bài và làm bài ở nhà. --------------------------------------------------------------------------- *****************************************************-------------------------------------------------------------------- TIẾT 3 KHOA HỌC TRE, MÂY, SONGTRE, MÂY, SONG I. MỤC TIÊU: -Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song ; đặc điểm và cơng dụng của tre, mây, song. - Học sinh nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. - Giáo dục học sinh cĩ ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 46, 47/ SGK; Phiếu học tập; Một số tranh, ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi- HS trả lời: ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Tre, mây, song” b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Giáo viên phát cho các nhĩm phiếu bài tập. * Bước 2: Làm việc theo nhĩm. * Bước 3: Làm việc cả lớp. - Giáo viên chốt. vHoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo nhĩm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV nêu câu hỏi thảo luận: + Kể những đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết. + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây, song cĩ trong nhà bạn. ® Giáo viên chốt + kết luận: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thơng dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản , chống ẩm mốc. -Hát. a.Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì? b.Thế nào là dịch bệnh? Cho ví dụ? c.Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phịng chống một bệnh? Học sinh các nhĩm đọc thơng tin cĩ trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hồn thành phiếu. Tre Mây, song Đặc điểm - mọc đứng, thân trịn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống - cứng, đàn hồi. - cây leo, thân gỗ, dài, khơng phân nhánh, hình trụ - Cĩ lồi thân dài đến hàng trăm mét Cơng dụng - làm nhà,đồ dùng trong gia đình - Đan lát, làm đồ mĩ nghệ - Làm dây buộc, đĩng bè, bàn ghế - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả, các nhĩm khác bổ sung. - Nhĩm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nĩi tên từng đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đĩ. Thư kí ghi vào bảng. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu 4 - Địn gánh - Ống đựng nước - Tre - Ống tre 5 - Bộ bàn ghế tiếp khách - Mây, song 6 - Các loại rổ, rá, - Tre, mây 7 - Tủ - Giá để đồ - Ghế - Mây, song - Đại diện nhĩm trình bày + nhĩm khác bổ sung. - HS thảo luận, trả lời, nhận xét, bổ sung. ùGDBVMT: Một số đặc điểm chính của MT và TNTN. 4. Củng cố: - Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy). 5. Dặn dị - Nhận xét: - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”. ------------------------------------------------------------------------------------------- TIẾT 4 THỂ DỤC --------------------------------------------------------********************************************* TIẾT 4 THỂ DỤC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN ------------------------------------------------------********************************************** ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, VĂN MÌNH, TỒN THÂN TRỊ CHƠI: “CHẠY NHANH THEO SỐ” TIẾT 5 SINH HOẠT LỚPTUẦN 11SINH HOẠT TUẦN 11 I. MỤC TIÊU: - Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần 10. - Đề ra phương hướng cho tuần 11. -Tiếp tục nhắc nhở nội quy nền nếp lớp. -Kiểm tra các hoạt động học tập của cá nhân và tổ nhĩm. -HS cĩ ý thức phê và tự phê. II. NỘI DUNG: -Lớp trưởng, lớp phĩ báo cáo. -Mỗi tổ họp với nhau nêu lên ưu điểm, khuyết điểm. Tổ trưởng từng tổ báo cáo trước lớp. -GV nhận xét chung. 1. Đạo đức tác phong: - Đa số ngoan, lễ phép, chấp hành tốt nội quy trường lớp. -Đi học đều, chuyên cần. 2. Học tập: -Lớp học đã đi dần vào nề nếp. -Tích cực phát biểu xây dựng bài. -Các em học tốt, tích cực trong học tập. -Chuẩn bị bài tốt khi đến lớp. -Dụng cụ học tập: Đầy đủ: -Học có tiến bộ. -Chữ viết tiến bộ nhiều. -Tập vở biết giử gìn sạch sẽ. -ATGT bài 7: dạy vào chiều thứ 4 tiết Giáo dục ngồi giờ 3. Lao động: Tốt. 4. Văn thể: Tốt. III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 11: -Tiếp tục nhắc nhở HS về chữ viết, cách bảo quản sách vở, -Tăng cường kiểm tra bài đầu giờ. -Tiếp tục kèm HS học cịn yếu. -Luyện đọc các bài tập đọc. -Ơn lại tìm một số chưa biết. -Ơn lại tìm hai số chưa biết. -Ơn lại các bảng đơn vị đã học. -Ơn lại tìm chu vi, diện tích các hình đã học -Ơn về hàng của số thập phân, cách đọc viết số thập phân, đổi đơn vị độ dài, khối lượng, diện tích sang số thập phân. -Ơn về bài văn tả cảnh. -Hướng dẫn những bài Tiếng Việt, Tốn khĩ cho học sinh giỏi. -Nhắc nhở các em học bài và làm bài ở nhà. ïïïïïïïïïïïïïïïï I. Mục tiêu: - Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần 11. - Đề ra phương hướng cho tuần 12. II. Nội dung: - Lớp trưởng, phĩ báo cáo. - GV nhận xét chung. 1/ Đạo đức tác phong: Đa số ngoan, lễ phép. Đa số đi học đều, chuyên cần. 2/ Học tập: Học tốt. Hăng hái phát biểu xây dựng bài: Nhi, Phương, Bằng, Quế, ThảoPhương, Tiên, Ngân, Hào, Phát, Nghĩa, Ngà. 1 số Hhọc sinh cịn rất yếu, chưa cĩ sự tiến bộ: ThanhHuy, Nam, Khoa Chưa chuẩn bị bài tốt khi đến lớp:Thanh, HiềnHuy, Nam, Khoa Học cịn thụ động: ThanhHuy, Nam Học cĩ tiến bộ:Trinh 3/ Lao động: tốt. 4/ Văn thể: tốt. III. Phương hướng tuần 12: Tiếp tục nhắc nhở HS về chữ viết, cách giữ gìn, bảo quản sách vở, Trồng cây xanh trên sân trường, trong lớp học. Tiếp tục ổn định nề nếp học tập. Thường xuyên kiểm tra bài đầu giờ. Kèm HS học yếu. Giáo dục HS nhớ ơn thầy, cơ giáo. - Phát động phong trào “ Bơng hoa điểm 10 tặng cơ”. - Tiếp tục phong trào nuơi heo đất. ạbïạbïạbïạbïạbïạbïạbïạb **************************************************************** TUẦN 12 Thứ Ngày Mơn Tên bài dạy THỨ HAI 07.11.2011 SHDC TĐ TỐN ĐL ĐĐ Mùa thảo quả Nhân một STP với 10, 100, 1000, Cơng nghiệp ïKNS Kính già, yêu trẻ (T1) THỨ BA 08.11.2011 CT TỐN LTVC KH MT Nghe - viết: Mùa thảo quả Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bảo vệ mơi trường Sắt, gang, thép Vẽ mẫu cĩ 2 vật mẫu THỨ TƯ 09.11.2011 TĐ TỐN KC TD KT Hành trình của bầy ong Nhân một STP với một STP Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ơn 5 động tác của bài thể dục. Trị chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản (T1) THỨ NĂM 10.11.2011 TLV TỐN LS LTVC HÁT Cấu tạo của bài văn tả người Luyện tập Vượt qua tình thế hiểm nghèo Luyện tập về quan hệ từ Học hát bài ước mơ THỨ SÁU 11.11.2011 TLV TỐN KH TD SHL Luyện tập tả người (Quan sát và lựa chọn chi tiết) Luyện tập Đồng và hợp kim của đồng Ơn 5 động tác của bài thể dục - Trị chơi “Kết bạn” ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ---------------------- Thứ Ngày Mơn Điều chỉnh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng THỨ HAI 08.11.2010 SHDC TĐ TỐN ĐL ĐĐ Bài 1; Bài 2. THỨ BA 09.11.2010 CT TỐN LTVC KH MT BT 2(a/b), hoặc BT 3(a/b), hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn Bài 1(a); Bài 2(a,b); Bài 3. Khơng làm bài tập 2 THỨ TƯ 10.11.2010 HÁT TĐ TỐN KC KT Bài 1(a,c); Bài 2; THỨ NĂM 11.11.2010 TLV TỐN LS TD LTVC Bài 1. THỨ SÁU 12.11.2010 TLV TỐN KH TD SHL Bài 1; Bài 2. Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011 TIẾT 1 SINH HOẠT DƯỚI CỜ ------------------------------------------------------- TIẾT 2 TẬP ĐỌC MÙA THẢO QUẢ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. (HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ). - Hiểu được các từ ngữ trong bài. Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sơi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.Trả lời được các câu hỏi trong SGK. (HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ đặt câu để miêu tả sự vật sing động). - GD HS cĩ ý thức làm đẹp mơi trường trong gia đình, mơi trường xung quanh em. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. . Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Mùa thảo quả.” b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: HDHS luyện đọc. Bài chia làm mấy đoạn? -Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Giáo viên rút ra từ khĩ. Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sơi, chon chĩt, Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài. v Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. +Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu cĩ gì đáng chú ý? -Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. - Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 1. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2 : Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh. - Giáo viên chốt lại. -Yêu cầu học sinh nêu ý 2. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng cĩ những nét gì đẹp? - GV chốt lại. -Yêu cầu học sinh nêu ý 3. Yêu cầu học sinh nêu đại ý. *GV giáo dục tư tưởng. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. - GV chọn đoạn 2 cho HS đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. -Hát. - HS đọc thuộc lịng bài thơ Tiếng vọng, trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài. -1 học sinh đọc cả bài. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Đoạn 2: từ “thảo quả đến khơng gian”. + Đoạn 3: Cịn lại. - 3 HS đọc tiếp nối- lượt 1. - HS đọc cá nhân. - 3 HS đọc tiếp nối- lượt 2, kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc tồn bài. -Học sinh đọc đoạn 1. Học sinh gạch dưới câu trả lời. bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rải theo triền núi, bay vào những thơn xĩm, làm giĩ thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng. Từ hương và thơm được lặp lại cĩ tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. Câu 2 khá dài, lại cĩ những từ như lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài Thảo quả báo hiệu vào mùa. Học sinh đọc đoạn 2. -Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thống cái, thảo quả đã thành từng khĩm lan toả, vươn ngọn, xịe lá, lấn chiếm khơng gian. Sự sinh sơi phát triển mạnh của thảo quả. Học sinh đọc đoạn 3. Nằm dưới gốc cây; Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chĩt, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín. - Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sơi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả -Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng, tìm giọng đọc. + Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả. + Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả. + Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố: - 1 HS nêu lại đại ý bài. 5. Dặn dị - Nhận xét: - Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------- TIẾT 3 TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, I. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc nhân nhẩm STP với 10, 100, 1000, ..Củng cố kĩ năng nhân một STP với một STN. Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng STP. - HS làm được các bài tập trong SGK. HS TB, yếu thực hiện được bài tập 1, 2. - Giáo dục học sinh say mê học tốn, vận dụng dạng tốn đã học vào thực tế cuộc sống để tính tốn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ” b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000, * Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? -Giáo viên nêu ví dụ 1- Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân. - GV gợi ý để HS rút ra nhận xét như SGK. * Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ? - Thực hiện các bước tương tự VD1. * Ví dụ 3: 37,56 ´ 1000 (thực hiện các bước tương tự như VD1). - GV: Hãy nêu cách nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; - GV đính bảng phụ ghi quy tắc lên bảng. Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. v Hoạt động 2: Thực hành. *Bài 1: Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một STP với 10, 100, 1000. - GV chú ý giúp đỡ HS TB, yếu. - GV kết luận. GV giúp HS nhận dạng BT: + Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ cĩ một chữ số ở phần thập phân. + Cột b và c: gồm các phép nhân mà các STP cĩ 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân. *Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm. -GV lưu ý: HS cĩ thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy . -Hát. - HS nêu cách nhân một STP với một số tự nhiên; -Đặt tính và tính: 1,28 x 5. -Học sinh sửa bài tập ở nhà. -HS nhận xét -Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con. -HS nêu nhận xét " cách nhân nhẩm một số thập phân với 10. -Học sinh tự nêu kết luận như SGK. -Lần lượt học sinh lặp lại. Học sinh đọc đề. - HS nhắc lại cách nhân STP với 10, 100, 1000, Học sinh làm bài. -Học sinh sửa bài: 3 HS đọc kết quả từng trường hợp ở từng cột (mỗi em 1 cột). -HS khác nhận xét. -Học sinh đọc đề. HS làm bảng con. -HS sửa bài trên bảng, nêu cách làm. Chẳng hạn: 10,4dm = 104cm (vì 10,4 x 10 = 104). 4. Củng cố: - 1 HS nhắc lại quy tắc nhân một STP với 10; 100; 1000;.. 5. Dặn dị - Nhận xét: - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------- TIẾT 4 ĐỊA LÍ CƠNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU: - Biết được nước ta cĩ nhiều ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp. Nêu tên sản phẩm của 1 số ngành cơng nghiệpvà thủ cơng nghiệp. -Rèn kĩ năng sử dụng bảng thơng tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của cơng nghiệp.( HS khá giỏi nêu đặc điểm của ngành thủ cơng truyền thống của nước ta; nêu những ngành CN và nghề thủ cơng ở địa phương ; xác định trên bản đồ những địa phương cĩ các mặt hàng thủ cơng nổi tiếng). - Tơn trọng những người thợ thủ cơng và tự hào vì nước ta cĩ nhiều mặt hàng thủ cơng nổi tiếng từ xa xưa. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bản đồ Hành chính Việt Nam; sưu tầm tranh, ảnh về 1 số ngành cơng nghiệp, thủ cơng nghiệp và sản phẩm của chúng. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh, ảnh về 1 số ngành cơng nghiệp, thủ cơng nghiệp và sản phẩm của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Lâm nghiệp và thuỷ sản. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Cơng nghiệp” b. Phát triển các hoạt động: 1. Các ngành cơng nghiệp v Hoạt động 1: - GV giúp HS hồn thiện câu trả lời. - GV tổ chức cho học sinh chơi trị chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành cơng nghiệp. - GV kết luận (như SGV tr 105). - GV hỏi: Ngành cơng nghiệp cĩ vai trị như thế nào đối với đời sống và sản xuất? 2. Nghề thủ cơng v Hoạt động 2: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Kể tên một số nghề thủ cơng nổi tiếng ở nước ta mà em biết? → Kết luận: Nước ta cĩ rất nhiều nghề thủ cơng. 3. Vai trị nghề thủ cơng ở nước ta. v Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS dựa vào SGK và chuẩn bị trả lời câu hỏi: Nghề thủ cơng ở nước ta cĩ vai trị và đặc điểm gì? - GV kết hợp cho HS chỉ trên bản đồ những địa phương cĩ các sản phẩm thủ cơng nổi tiếng. → Chốt ý. -Hát. -GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài. - HS nhĩm đơi làm các bài tập ở mục 1 trong SGK. - Một số HS trình bày kết quả, các em khác bổ sung. - HS chơi trị chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành cơng nghiệp. - cung cấp máy mĩc cho SX, các đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu. - Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). - Một số HS nhắc lại. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Vai trị: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu. - Đặc điểm: + Phát triển rộng khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn cĩ. + Đa số người dân vừa làm nghề nơng vừa làm nghề thủ cơng. + Nước ta cĩ nhiều mặt hàng thủ cơng nổi tiếng từ xa xưa. 4. Củng cố: - HS đọc phần tĩm tắt cuối bài. 5. Dặn dị - Nhận xét: -Chuẩn bị: “Cơng nghiệp” (tt). -Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------- TIẾT 1 ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ YÊU TRẺ ( T1) I. MỤC TIÊU: - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương , nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. (HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già , yêu thương, nhường nhịn em nhỏ). - GDHS cĩ thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đồ dùng để chơi đĩng vai. 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định (1’): Hát. 2. Bài mới: Kính già, yêu trẻ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu những việc làm biểu hiện hành độngtốt hoặc xấu trong việc đối xử với bạn bè.? -Liên hệ bản thân trong việc đối xử với bạn bè. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Kính già, yêu trẻ” b. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Sau đêm mưa”. - GV đọc truyện “Sau đêm mưa”. - Giao nhiệm vụ đĩng vai cho các nhĩm theo nội dung truyện. - Giáo viên nhận xét. - GV yêu cầu các nhĩm thảo luận: + Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ? ® Kết luận: + Cần tơn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. + Tơn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. + Các bạn trong câu chuyện là những người cĩ tấm lịng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn. v Hoạt động 2: Làm bài tập 1. - GV giao nhiệm vụ cho học sinh . - GV chốt: ® Hành vi (a), (b), (c): Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sĩc em nhỏ. ® Hành vi (d): Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ. -Hát. - Thảo luận nhĩm 6, phân cơng vai và chuẩn bị vai theo nội dung truyện. - Các nhĩm lên đĩng vai. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Các nhĩm thảo luận. - Đại diện trình bày. + Tránh sang một bên nhường bước cho cụ già và em nhỏ. Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm đỡ tay em nhỏ. + Vì bà cụ cảm động trước hành động của các bạn nhỏ. + Học sinh nêu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc ghi nhớ (2 học sinh). - HS làm việc cá nhân. - Vài em trình bày cách giải quyết. - Lớp nhận xét, bổ sung. TI ẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH v Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2. GV nêu yêu cầu: Thảo luận nhĩm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai. ® Kết luận. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3-4, SGK. - GV yêu cầu các nhĩm đơi thảo luận theo yêu cầu BT. - GV chốt lại đáp án đúng: Ngày dành riêng cho trẻ em: ngày 1 tháng 6; ngày dành riêng cho người cao tuổi: ngày 1 tháng 10; Các tổ chức dành cho trẻ em: Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng; Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi. ® Kết luận: Xã hội luơn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đĩ thể hiện ở những việc sau: Phong trào “Áo lụa tặng bà”. Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi. Nhà dưỡng lão. Tổ chức mừng thọ. Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu cĩ hồn cảnh khĩ khăn, lang thang cơ nhỡ. Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ. Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ. Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin. v Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. Giao nhiệm vụ cho từng nhĩm học sinh tìm hiểu về các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc VN. Học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Dù bận trăm
Tài liệu đính kèm: