Giáo án Sinh học 10 - Bài 8: Tế bào nhân thực (năm 2015)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.

- Nêu được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào nhân thực.

2. Kĩ năng:

- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập.

- Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp.

3. Thái độ:

HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân thực.

 

doc 5 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 10 - Bài 8: Tế bào nhân thực (năm 2015)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thời gian: Tiết 3 – Chiều thứ 2 – Ngày 26 tháng 10 năm 2015
Địa điểm: Phòng Bộ môn Sinh – Lớp 10/1
BÀI 8. TẾ BÀO NHÂN THỰC
@&?
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Nêu được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào nhân thực.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập.
- Phát triển khả năng tư duy, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ: 
HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào nhân thực.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Hình ảnh minh họa, giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Phiếu học tập:
Thành phần
Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất trơn
Cấu tạo
Chức năng
2. Học sinh: 
- Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
- Xem bài và trả lời các lệnh, câu hỏi của bài.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Thuyết trình - Giảng giải - Quan sát - Vấn đáp - Thảo luận - Tìm tòi
IV. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào nhân thực.
V. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? Cấu tạo đơn giản và kích thước nhỏ đã đem lại cho vi khuẩn những ưu thế gì?
Câu 2: Cấu tạo và chức năng của thành tế bào?
Câu 3: Vùng nhân có cấu tạo như thế nào và có chức năng gì?
à Đáp án:
Câu 1: 
* Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước nhỏ: 1 – 5 μm (chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực).
* Cấu tạo đơn giản, kích thước nhỏ có ưu thế cho tế bào nhân sơ: 
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường qua màng nhanh.
- Sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong TB diễn ra nhanh hơn.
- TB sinh trưởng, phát triển nhanh và sinh sản nhanh à vi khuẩn dễ thích ứng với môi trường.
Câu 2: Thành tế bào:
* Cấu tạo:
- Có thành phần hoá học là peptiđôglican (cấu tạo từ các chuỗi cacbohyđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngắn).
- Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào à chia vi khuẩn làm 2 loại:
+ Vi khuẩn Gram dương có màu tím.
+ Vi khuẩn Gram âm có màu đỏ.
* Chức năng: Quy định hình dạng của tế bào.
Câu 3: Vùng nhân:
* Cấu tạo:
- Không có màng nhân.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN vòng.
- Một số vi khuẩn có thêm những phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác gọi là plasmit.
* Chức năng: Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền à là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân thực
- GV đưa hình phóng to 8.1/SGK và hướng dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu đoạn mở đầu trong SGK và trả lời câu hỏi: Đặc điểm chung của tế bào nhân thực là gì?
- HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục I/SGK và trả lời câu hỏi: Có nhân hoàn chỉnh, tế bào chất có hệ thống nội màng và có các bào quan có màng bao bọc.
- GV yêu cầu so sánh đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và nhân thực.
- HS trả lời:
* Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (chưa có màng nhân bao bọc).
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước nhỏ: 1 – 5 μm (chỉ bằng 1/10 tế bào nhân thực).
* Đặc điêm chung của tế bào nhân thực:
- Có nhân hoàn chỉnh (có màng nhân bao bọc).
- Tế bào chất có cấu tạo phức tạp:
+ Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.
+ Nhiều bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước lớn (10 – 100 μm).
- GV ra bài tập về nhà cho HS: Sự khác nhau trong cấu trúc giữa tế bào thực vật và tế bào động vật?
I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực
- Có nhân hoàn chỉnh (có màng nhân bao bọc).
- Tế bào chất có cấu tạo phức tạp:
+ Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.
+ Nhiều bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước lớn (10 – 100 μm).
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhân tế bào
- GV đưa hình phóng to 8.1/SGK và hướng dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục I/SGK và trả lời câu hỏi: Nhân tế bào có cấu tạo như thế nào?
- HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục I/SGK và trả lời: Hình cầu, đường kính khoảng 5 µm, được bao bọc bởi 2 lớp màng, có nhiều lỗ nhỏ, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.
6 Một số nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân tế bào sinh dưỡng của ếch thuộc loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các ếch con từ tế bào đã được chuyển nhân. 
à Hãy cho biết các ếch con này có đặc điểm của loài nào? Thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì về nhân tế bào?
- HS thảo luận và trả lời: Các ếch con này có đặc điểm của loài B. Thí nghiệm này chứng minh được nhân tế bào chứa thông tin di truyền và điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
II. Nhân tế bào 
1. Cấu trúc:
- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5 µm.
- Phía ngoài là màng bao bọc (màng kép giống màng sinh chất) dày 6 – 9 µm. 
- Trên màng có các lỗ nhân.
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.
2. Chức năng:
- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự điểu khiển sinh tổng hợp prôtein.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lưới nội chất
- GV đưa hình phóng to 8.1, 8.2/ SGK và hướng dẫn HS quan sát. Sau đó yêu cầu HS nghiên cứu mục II/ SGK và hoàn thành phiếu học tập.
- GV phát vấn gợi mở:
+ Lưới nội chất có cấu tạo như thế nào?
+ Lưới nội chất gồm có các loại nào?
+ Vì sao gọi là lưới nội chất hạt?
+ Vì sao gọi là lưới nội chất trơn?
- Nếu người ta uống nhiều rượu bia thì tế bào nào trong cơ thể sẽ làm việc để cơ thể khỏi bị ngộ độc?
- Trong tế bào gan của người, loại lưới nội chất nào phát triển mạnh?
- GV mở rộng:
 + Không nên uống rượu bia để hạn chế gây tổn hại cho gan à góp phần bảo vệ cơ thể khỏe mạnh.
 + Ngoài các chức năng trên, lưới nội chất còn giúp tế bào tăng diện tích tiếp xúc khi tế bào tăng kích thước mà không làm giảm quá nhiều tỉ lệ S/V.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4/SGK: Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
a. Tế bào hồng cầu
b. Tế bào bạch cầu
c. Tế bào biểu bì
d. Tế bào cơ
- HS suy nghĩ và trả lời đó là tế bào bạch cầu vì tế bào bạch cầu có nhiệm vụ tổng hợp nhiều kháng thể mà kháng thể có bản chất là prôtêin.
Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất trơn
Cấu
 trúc
- Là hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới nội chất hạt ở đầu kia. 
- Trên mặt ngoài của xoang có đính nhiều hạt ribôxôm.
- Là hệ thống xoang hình ống, nối tiếp lưới nội chất hạt.
- Bề mặt có nhiều enzim, không có hạt ribôxôm bám ở bên ngoài.
Chức năng
Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng TB, prôtêin dự trữ, prôtêin kháng thể.
Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc đối với cơ thể.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ribôxôm
- GV đưa hình phóng to 8.1/SGK và hướng dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục III/SGK và trả lời câu hỏi: Ribôxôm có cấu tạo như thế nào? Chức năng của ribôxôm là gì?
- HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục III/SGK và trả lời câu hỏi:
+ Không có màng bao bọc, gồm các loại rARN và nhiều prôtêin khác nhau.
+ Tổng hợp prôtêin.
- GV mở rộng: Trong tế bào, số lượng ribôxôm có thể đạt đến vài triệu hạt.
III. Ribôxôm
- Cấu tạo: Không có màng bao bọc, gồm các loại rARN và nhiều prôtêin khác nhau.
- Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtêin.
Hoạt động 5: Tìm hiểu bộ máy Gôngi
- GV đưa hình phóng to 8.1, 8.2/ SGK và hướng dẫn HS quan sát. Yêu cầu HS nghiên cứu mục IV/ SGK và trả lời câu hỏi: Bộ máy Gôngi có cấu tạo như thế nào?
- HS chú ý quan sát hình, nghiên cứu mục IV/SGK và trả lời câu hỏi: Chồng túi màng dẹp, xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.
6 Dựa vào hình phóng to 8.2/SGK, hãy cho biết các bộ phận nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển prôtêin ra khỏi tế bào?
- HS suy nghĩ trả lời: Lưới nội chất hạt, túi tiết và bộ máy Gôngi.
- GV hỏi: Chức năng của bộ máy Gôngi là gì?
- HS nghiên cứu SGK trả lời: Lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào.
IV. Bộ máy Gôngi
- Cấu tạo: Chồng túi màng dẹp, xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.
- Chức năng: Lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào.
4. Củng cố: 
* Sử dụng các câu hỏi cuối bài để hệ thống lại kiến thức.
* Sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm.
5. Dặn dò: 
- Học bài.
- Đọc mục: “Em có biết ?”.
- Xem trước bài mới: Bài 9. Tế bào nhân thực (tiếp theo).

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_8_Te_bao_nhan_thuc.doc