Giáo án Sinh học 11 - Bài 8: Quang hợp ở thực vật

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh có thể:

1. Kiến thức

- Phát biểu định nghĩa về quang hợp, viết phương trình quang hợp ở thực vật.

- Trình bày vai trò của quang hợp.

- Phân tích đặc điểm cấu tạo của cơ quan quang hợp( lá) và các sắc tố tham gia quang hợp.

2. Kỹ năng

 - Quan sát và phân tích tranh vẽ.

 - Kỹ năng làm việc nhóm.

 - Rèn luyên tư duy logic và biết cách liên hệ thực tiễn để nắm vấn đề

3. Thái độ

 - Thấy được tầm quan trọng của cây xanh trong đời sống. Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường.

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 18089Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Bài 8: Quang hợp ở thực vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7
Tiết: 7
Ngày soạn: 23/09/14
Ngày dạy: 30/09/14
BÀI 8. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh có thể:
1. Kiến thức	
- Phát biểu định nghĩa về quang hợp, viết phương trình quang hợp ở thực vật.
- Trình bày vai trò của quang hợp. 
- Phân tích đặc điểm cấu tạo của cơ quan quang hợp( lá) và các sắc tố tham gia quang hợp.
Kỹ năng
 - Quan sát và phân tích tranh vẽ.
 - Kỹ năng làm việc nhóm.
 - Rèn luyên tư duy logic và biết cách liên hệ thực tiễn để nắm vấn đề
3. Thái độ
 - Thấy được tầm quan trọng của cây xanh trong đời sống. Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường.
Phương pháp 
Vấn đáp
Diễn giảng
Trực quan
- Hoạt động nhóm.
Phương tiện
 - Giáo viên: Phóng to Hình 4.1, 4.2, .4.3 SGK
 - Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.
Tiến trình bài giảng:
 1. Ổn định lớp(1’)
 - Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ: không vì bài trước là thực hành.
 3.Vào bài mới: 
*Mở bài(1’): Đặt vấn đề: ? Tại sao thực vật được xem là nhóm svsx quan trọng hàng đầu không thể thiếu trong bất kì hệ sinh thái nào? . Vậy vai trò của thực vật được thể hiện thông qua quá trình nào?
*Tiến trình bài học
F Hoạt động 1: (13’) I. Khái quát về quan hợp ở thực vật.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Khái quát về quan hợp ở thực vật.
1. Khái niệm:
- Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohđrat và giải phóng oxi từ khí cacbônic và nước.
- PTTQ: 
 NLAS MT
6CO2 +6H2O C6H12O6 DL 
2. Vai trò của quang hợp:
- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh cho con người.
- Tích lũy năng lượng: để duy trì hoạt đông sống của trên sinh giới.
+ Điều hoà không khí: Qua quang hợp O2 được giải phóng và CO2 được hấp thụ
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm nhỏ(2 HS): nghiên cứu SGK, quan sát H8.1 và viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức sinh 10: ? Quang hợp là gì? (K)
- Nhận xét và kết luận: Nước được vận chuyển từ rễ lên lá, kết hợp với CO2 của khí quyển đi vào lá qua lỗ khí khổng, dưới tác dụng của ASMT tạo ra sản phẩm C6H12O6 và giải phóng ra O2.
- ? Vậy quang hợp có vai trò như thế nào đối với đời sống sinh vật? (TB)
- Nhận xét và lồng ghép: 
+ Điều hòa không khí (hấp thụ CO2 giải phóng O2) góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính.
+ Chuyển hóa năng lượng, tạo nguồn hữu cơ cung cấp cho toàn bộ sinh giới, góp phần giữ cân bằng sinh thái.
+ Giáo dục ý thức bảo vệ rừng và khai thác tài nguyên rừng hợp lí, tránh nguy cơ cạn kiệt, ảnh hưởng đến môi sinh.
- Tổ chức hoạt động nhóm, phân tích tranh vẽ và cử đại diện viết PTTQ của QH.
- Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohđrat và giải phóng oxi từ khí cacbônic và nước.
- Chú ý lắng nghe.
- Nghiên cứu SGK và trả lời : QH có 3 vai trò chính:
+ Tạo chất hữu cơ
+ Tích luỹ năng lượng
+ Đảm bảo trong sạch cho bầu khí quyển
- Chú ý.	
F Hoạt động 2: (25’) II. Lá là cơ quan quan hợp.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Lá là cơ quan quan hợp.
1. Hình thái giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
* Đặc điểm giải phẩu hình thái bên ngoài:
 - Diện tích bề mặt lá lớn giúp hấp thụ được nhiều tia sáng.
- Phiến lá mỏng giúp cho quá trình khuếch tán khí vào và ra dễ dàng.
- Biểu bì của mặt lá có nhiều khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
2. Lục lạp là bào quan quang hợp.
+ Hạt grana: Bao gồm các tilacôit xếp chồng lên nhau. Trên màng của tilacôit là nơi phân bố của hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. Xoang tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và tổng hợp ATP.
+ Stroma (chất nền): Chứa enzim đồng hóa CO2. 
3. Hệ sắc tố quang hợp.
 * Gồm: diệp lục(sắc tố xanh), carôtenôit ( sắc tố đỏ, cam, vàng).
- Diệp lục (sắc tố chính): 
+ Diệp lục a: trực tiếp chuyển hoá NLAS thành hoá năng trong ATP và NADPH.
+ Diệp lục b: hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho diệp lục a.
-Carôtenôit(sắc tố phụ): hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng cho diệp lục a ( gồm carôten và xanhtôphin)
* Sơ đồ chuyển hoá năng lượng ánh sáng.
NLAS→ Carôtenoit→ →diệp lục b → diệp lục a.(Diệp lục a ở trung tâm phản ứng) → ATP và NADPH.
- Yêu cầu hs trả lời lệnh I.2:? Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây? tại sao? (K)
- Bổ sung: Không chỉ ở lá cây mà các cơ quan của cây có màu xanh như đài hoa, vỏ thânđều có khả năng thực hiện quang hợp.
- Chia lớp thành 4 nhóm, Yêu cầu các nhóm quan sát và phân tích H8.2 SGK và trả lời câu hỏi 
? Đặc điểm cấu tạo ngoài của lá thích nghi với chức năng quang hợp như thế nào? (G)
- Gọi một vài nhóm trình bày, các nhóm nhận xét và bổ sung.
- Nhận xét và kết luận: Đặc điểm cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. 
- ? Bào quan nào là nơi thực hiện quá trình quang hợp? (TB)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi theo lệnh II.2 sgk. ? Đặc điểm cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp như thế nào? (K)
- Nhận xét và kết luận.
- ? Tại sao lá cây có màu xanh? (K)
 - ? Tại sao diệp lục làm cho lá có màu xanh? (G)
- Giải thích: diệp lục ( chlorophin) lá sắc tố có khả năng hấp thụ các tia sáng ngoại trừ tia sáng xanh lục. Do đó tia sáng xanh lục phản chiếu lại vào mắt làm ta thấy lá cây có màu xanh lục.
- ? NLAS được lá cây hấp thụ là nhờ vào đâu? (K)
- ? Trong tự nhiên lá cây có nhều màu sắc khác nhau. Điều đó chứng tỏ gì? (K)
- ? Có mấy loại sắc tố quang hợp? (Y)
- ? Lá màu tím, màu đỏ có quang hợp được không? Tại sao? (G)
- ? Chức năng của từng hệ sắc tố là gì? (K)
- Nhấn mạnh: Các hệ sắc tố đều có khả năng hấp thụ năng lượng as nhưng chỉ có diệp lục a có chức năng chuyển hoá NLAS thành NL hoá học( ATP và NADPH)
- ? Hãy sơ đồ hoá lại quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng trong lá cây? (K)
- Nhận xét và kết luận
- Quang hợp diễn ra chủ yếu ở lá cây vì cấu tạo của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp.
- Nghiên cứu H8.2 và sgk mô tả đặc điểm cấu tạo bên ngoài và bên trong của lá→ Lá là cơ quan thực hiện chức năng quang hợp là chủ yếu
- Đại diện một vài nhóm trình bày, các nhóm nhận xét và bổ sung.
- Ghi bài.
- Là bào quan lục lạp nằm trong tế bào của lá.
- Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 để trả lời:
- Chú ý lắng nghe.
- Vì trong lá cây xanh có chứa diệp lục.
- Suy nghĩ.
- Chú ý.
- Nhờ hệ sắc tố.
- Chứng tỏ có nhiều hệ sắc tố khác nhau. Có loại không hấp thụ as xanh, có loại không hấp thụ ánh sáng đỏ hoặc ánh sáng vàng vv..
- Có hai hệ sắc tố quang hợp là: diệp lục và carôtenôit.
- Liên hệ kiến thức cũ trả lời.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
- Thực hiện sơ đồ hoá.
- Chú ý lắng nghe.
 4. Củng cố( 4’): Cho học sinh trả lời các câu trắc nghiệm:
Câu 1. Trong PTTQ của quang hợp (1) và (2) là những chất nào ? (K)
Ánh sáng mặt trời
 Diệp lục
 6(1) + 12H2O (2) + 6O2 + 6H2O
A. (1) CO2, (2) C6H12O6. B. (1) C6H12O6, (2) CO2. 
C. (1) O2, (2) C6H12O6. D. (1) O2, (2) CO2.
Câu 2. Đặc điểm của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng: (G)
A. Có khí khổng. B. Có hệ gân lá. C. Có lục lạp. D. Diện tích bề mặt lớn.
Câu 3. Chức năng nào sau đây không phải quang hợp: (TB)
A. Cung cấp thức ăn cho SV. B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
C. Phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng. D. Điều hòa không khí.
Câu 4. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm: (Y) 
 A. Diệp lục a và diệp lục b. B. Diệp lục a và carotenoit. 
C. Diệp lục b và carotenoit. D. Diệp lục và carotenoit.
Câu 5. Bào quan thực hiện quang hợp là: (Y)
A. Ty thể B. Lạp thể C. Lục lạp D. Ribôxôm
5.Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài 9:
+ Ôn lại kiến thức quang hợp ở lớp 10.
+ Quang hợp ở thực vât C3 và C4 khác nhau ở điểm nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 8 S11.doc