Giáo án Sinh học 6 - Tiết 1 đến tiết 32

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống

- Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống

- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật

3. Thái độ

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Thảo luận nhóm

- Nêu và giải quyết vấn đề

 

doc 47 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 6 - Tiết 1 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thái độ:
Giáo dục lòng say mê môn học
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thảo luận
Vấn đáp tìm tòi 
C/ CHUẨN BỊ:
 GV: Tranh sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
 Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi, đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ quan thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vậy không? 
2. Triển khai bài:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Phút
15 Phút
10 Phút
Hoạt Động 1: 
GV: Treo tranh sgk
Yêu cầu quan sát và phát hiện đơn vị cấu tạo nên rễ, thân, lá là gì?
HS: trả lời
GV: Nhận xét hình dạng của tế bào?
HS: phát biểu
GV: Yêu cầu hs quan sát bảng trang 21
Em có nhận xét gì về kích thước của các loại tế bào thực vật?
HS: nhận xét
GV: giới thiệu sự đa dạng của tế bào về hình dạng và kích thước
Hoạt Động 2:
GV: Treo tranh câm về cấu tạo tế bào thực vật. Yêu cầu hs quan sát kết hợp đọc nội dung mục 2 để lên gắn các thành phần của tế bào vào các số cho phù hợp
HS: thực hiện
nhận xét, bổ sung
GV: Hoàn chỉnh bảng
Tế bào gồm những thành phần nào?
HS: trả lời
GV: Mỗi thành phần có chức năng gì?
HS: giải thích
GV: kết luận
Yêu cầu hs về nhà vẽ hình 7.4 vào vỡ, ghi rõ chú thích
Hoạt Động 3:
GV: Treo h7.5
Yêu cầu hs quan sát
Em có nhận xét gì về cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng một loại mô?
HS: trả lời
GV: giải thích, nhấn mạnh các tế bào này có cùng chức năng
Vậy, mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật?
HS: phát biểu
GV: kết luận
I. Hình dạng, kích thước của tế bào:
- Các cơ quan cuả cơ thể thực vật đều cấu tạo bằng tế bào
- Các tế bào TV có hình dạng và kích thước khác nhau
II. Cấu tạo tế bào:
 Tế bào thực vật gồm các thành phần sau:
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào
+ Nhân
 Ngoài ra còn một số thành phần khác: Không bào, lục lạp.. 
III. Mô:
 Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng
 Ví dụ: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô sinh lóng..
IV. Củng cố: (5 Phút) 
Đọc ghi nhớ
TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào?
Giải trò chơi ô chữ sgk 
 V. Dặn dò: 
Trả lời câu hỏi Sgk.
Đọc mục : Em có biết. 
Bài mới: tế bào lớn lên ntn? 
 Nó phân chia qua các bước nào?
Tuần 4
Tiết 7
 Ngày soạn:13/9/2015
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Giải thích tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
Hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. 
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức
3. Thái độ:
Yêu thích môn học
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thảo luận
Vấn đáp tìm tòi 
 C/ CHUẨN BỊ:
GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK
HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây 
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút) 
 1. Tế bào thực vật gồm những thành phần nào? Chức năng của từng thành phần?
 2. Mô là gì? kể tên một số mô thực vật.?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên được.
Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.
2/ Triển khai bài. 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Phút
20 Phút
Hoạt Động 1: 
GV: Thực vật cấu tạo bởi tế bào, TV lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia.
 Treo tranh 8.1, yêu cầu hs quan sát + đọc nội dung chú thích và thảo luận nhóm trả lời lệnh sgk?
HS: thảo luận
 Báo cáo + bổ sung
GV: giải thích ý nghĩa của hiện tượng TĐC
 Kết luận
 Yêu cầu về nhà vẽ hình 8.1 vào vở
	Hoạt Động 2: 
GV: treo tranh 8.2 và giới thiệu: Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì chúng sẽ phân chia. 
Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?
HS: lên chỉ vào hình trình bày
 hs khác nhận xét , bổ sung
GV: kết luận
 Lưu ý trình tự các bước diễn ra của quá trình phân chia tế bào.
Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia ?
HS: trả lời
GV: nhấn mạnh mô phân sinh
Các cơ quan của tế bào như: Rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào?
HS: phát biểu
GV: giải thích cơ chế:
Tế bào mô phân sinh của rễ, thân, lá phân chia à tế bào non à tế bào non lớn lên à tế bào trưởng thành 
GV: Sự lớn lên của các cơ quan TV là do hai quá trình phân chia TB và sự lớn lên của TB.
Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì đối với TV?
HS: giải thích
GV: kết luận
 Nhấn mạnh mối quan hệ: 
 tế bào à cơ quan à cơ thể
 Yêu cầu về nhà vẽ hình 8.2 vào vở
Sự lớn lên của tế bào:
 TB non có kích thước bé, nhờ quá trình trao đổi chất, TB lớn dần lên thành TB trưởng thành
II. Sự phân chia tế bào:
- Tế bào phân chia thành hai tế bào con theo trình tự sau: 
 + Từ một nhân hình thành hai nhân
 + Chất tế bào phân chia 
 + Hình thành vách tế bào ngăn đôi tế bào mẹ thành hai tế bào con.
 - Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia 
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp TV sinh trưởng và phát triển.
IV. Củng cố:(5 Phút)
Đọc ghi nhớ
Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
Quá trình phân chia diễn ra như thế nào?
V. Dặn dò: 
Trả lời câu hỏi Sgk. 
Vẽ h8.1, 8.2 vào vở
Chuẩn bị vật mẫu : rễ cây ngô; cây lúa, cây cam, cây ớt, ổi, hành, ...
 Lưu ý: rửa sạchtrước khi mang đến lớp 
Tiết 8
 Ngày soạn:13/9/2015
 Chương 2: RỄ
 CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm, 
Phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rễ.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thảo luận
Vấn đáp 
C. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh sgk 
HS : Một số rễ cây
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút) 
1. giải thích cơ chế phân chia của TB?
2. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
 Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. Không phải tất cả các loại cây đều có cùng một rễ. Vậy có các loại rễ nào? Cấu tạo ra sao?
2. Triển khai bài:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Phút
20 Phút
Hoạt Động 1: 
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
 Nhận xét ý thức của lớp.
GV: Treo tranh h9.1A .
 Yêu cầu hs thảo luận những cây mình mang theo có tên gì và phân chia chúng thành hai nhóm như h9.1A
HS: thực hiện, HS khác trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: kết luận
 Hướng dẫn học sinh sắp xếp lại các loại rễ cây vào 2 nhóm trên 
Rễ cọc có đặc điểm gì?
HS: phát biểu
Rễ chùm có đặc điểm gì? 
HS: trả lời 
GV: yêu cầu hs thảo luận từng đôi, làm bài tập trong sách giáo khoa tr.29 và tr.30?
HS: thực hiện
 Báo cáo + bổ sung
GV: kết luận.
Yêu cầu học sinh kể tên những cây có rễ chùm và rễ cọc?
HS: phát biểu
GV: nhận xét
	Hoạt Động 2: 
GV: Treo tranh hình 9.3.
 Yêu cầu hs quan sát hình đối chiếu bảng bên đặc điểm các miền của rể và chức năng của các miền.
Rễ có mấy miền? Đó là những miền nào?
HS: trả lời + lên chỉ tranh
GV: Chức năng của mỗi miền?
HS: phát biểu
GV: Giải thích miền nào quan trọng nhất? Vì sao?
HS: trả lời
GV: kết luận
I. Các loại rễ:
 Cây có hai loại rễ chính: 
 + Rễ cọc: gồm một rễ cái to, khỏe và các rễ con mọc xiên ra
 Ví dụ: 
 + Rễ chùm: gồm nhiều rễ con bằng nhau mọc ra từ gốc thân
 Ví dụ:
II. Các miền của rễ:
Rễ có bốn miền:
- Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền.
- Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
IV. Củng cố: (5 Phút) 
Đọc ghi nhớ
Giới thiệu “ em có biết”
Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của miền ?
V. Dặn dò: 
Trả lời câu hỏi Sgk. 
Làm bài tập 1 trang 31
Bài mới: Kẽ bảng trang 32
Miền hút gồm những bộ phận nào? Cấu tạo, chức năng ra sao? 
Tuần 5
Tiết 9
 Ngày soạn:20/9/2015
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Nêu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ .
Qua quan sát nhận thấy được đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng của chúng.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ cây
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan
Thảo luận, vấn đáp tìm tòi 
C/ CHUẨN BỊ :
GV : Tranh vẽ phóng to hình 10.1 , 10.2
 Bảng phụ ( chưa điền thông tin) 
HS : Học bài , xem trước bài
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định :
II. Bài cũ: (5 Phút)
 Nêu đặc điểm của từng loại rễ?
 Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của mỗi miền?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
 Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào? 
 2. Triển khai bài: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Phút
20 Phút
Hoạt Động 1:
GV: Yêu cầu hs nhắc lại các miền của rễ và chức năng của mỗi miền ?
HS: nhắc lại
GV: treo hình 10.1 + giới thiệu cho hs quan sát 2 tranh vẽ
 Yêu cầu hs đọc bảng ở SGK , so sánh với hình vẽ hiểu được cấu tạo và chức năng miền hút .
HS: thực hiện
Hoạt Động 2: 
GV: Yêu cầu hs thảo luận từng đôi:
 + Xác định 2 miền : vỏ và trụ giữa. 
 + Vị trí, cấu tạo các bộ phận của vỏ, trụ giữa 
HS: Đại diện nhóm trình bày, 1-2 hs khác nhận xét, bổ sung.
GV: kết luận và nêu câu hỏi
Cấu tạo miền hút gồm mấy phần ?
GV: Yêu cầu hs lên chỉ vào h10.1, nêu cấu tạo của miền hút?
HS: lên bảng
GV: hoàn thành bảng phụ phần cấu tạo
GV: yêu cầu hs đọc cột chức năng
 Mỗi bộ phận thực hiện chức năng gì?
HS: trả lời 
GV: hoàn chỉnh bảng phụ về chức năng
 So sánh sự khác nhau giữa tế bào lông hút và tế bào TV?
HS: trả lời
GV: Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào, nó có tồn tại mãi không?
HS: giải thích
GV lưu ý :
 Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có đủ các thành phần của tế bào như : vách tế bào , chất tế bào , nhân. Tế bào lông hút chính là tế bào biểu bì kéo dài .
 Lông hút không tồn tại mãi, khi già nó sẽ rụng đi. 
GV: phân biệt 2 loại mạch?
HS: phát biểu
GV: nhấn mạnh chiều dẫn truyền
I. Quan sát tranh: 
II. Cấu tạo và chức năng miền hút của rễ:
 ( Bảng phụ )
IV. Củng cố: (5 Phút)
Đọc ghi nhớ
Chỉ trên hình vẽ các bộ phận của miền hút và chức năng ?
Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không ? vì sao?
V. Dặn dò : 
Trả lời câu hỏi Sgk.
Làm BT trang 33 (hướng dẫn)
Bài mới: tìm hiểu các thí nghiệm ở sgk?
Tiết 10
 Ngày soạn:20/9/2015
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (T1)
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết quan sát kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và muối khoáng đối với cây trồng 
Biết cách thiết kế các thí nghiệm tương tự
 2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích thí nghiệm , rút ra kết luận
B/ PHƯƠNG PHÁP:
Thưch hành
Quan sát, vấn đáp 
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ hình 11.1
 Bảng 1 SGK
 2 chậu cây đậu...
HS: bảng báo cáo kết quả khối lượng các mẫu vật mà nhóm làm ở nhà
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: (5 Phút)
Kiểm tra - Có đề kèm theo 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
 Rễ cây hút nước và muối khoáng trong đất để nuôi cây. Vậy nhu cầu của cây đối với nước và muối khoáng là ntn?
2. Triển khai bài: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Phút
20 Phút
 Hoạt Động 1: 
GV: Rễ cây bám chặt vào đất và hút nước, muối khoáng hoà tan từ đất. Muốn biết cây cần nước như thế nào ta hãy quan sát thí nghiệm ở sgk 
HS: đọc thí nghiệm 1 trong SGK 
GV: yêu cầu hs thảo luận câu hỏi 
Bạn Minh làm thí nghiệm với mục đích gì?
Hãy dự đoán kết quả và giải thích?
HS: thảo luận
Các nhóm cử đại diện trả lời và bổ sung
GV: nhận xét
HS quan sát hai chậu cây đậu để chứng minh cây cần nước như thế nào
HS: quan sát
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm về lượng nước có trong cây, quả, hạt, củ...
HS: báo cáo
GV: Qua thí nghiệm 1,2 em có nhận xét gì nhu cầu về nước đối với cây?
HS: trả lời
GV: Kể tên cây cần nhiều nước?
 Cây cần ít nước?
HS: phát biểu
GV: Vì sao cần phải cung cấp đủ nước, đúng lúc cây sẽ sinh trưởng tốt, năng suất cao?
HS: giải thích
Hoạt Động 2: 
GV: treo tranh 11.1, bảng số liệu SGK 
HS: đọc thí nghiệm 3.
GV: Theo em bạn Tuấn làm thí nghiệm trên để làm gì?
HS: trả lời
GV: Dựa vào thí nghiệm trên em hãy thiết kế thí nghiệm, để giải thích tác dụng muối lân, muối kali đối với cây?
HS: phát biểu
GV: giới thiệu nhu cầu muối khoáng ở các loại cây trồng khác nhau
 Yêu cầu thảo luận thực hiện lệnh sgk?
HS: thảo luận
 Báo cáo + bổ sung 
GV: Kết luận, Liên hệ thực tế sản xuất
 I. Cây cần nước và các loại muối khoáng:
1. Nhu cầu nước của cây:
- Nước rất cần cho cây, không có nước cây sẽ chết.
- Nước cần nhiều hay ít phụ thuộc vào loại cây, giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.
II. Nhu cầu muối khoáng của cây:
 - Rễ cây chỉ hấp thụ được các muối khoáng hoà tan trong nước.
 - Muối khoáng giúp cho cây sinh trưởng và phát triển
 - Cây cần nhiều loại muối khoáng trong đó chủ yếu là: Muối đạm, muối lân, muối Kali.
IV. Củng cố: (5 Phút) 
Nêu vài trò của nước và muối khoáng đối với cây?
V. Dặn dò: 
Trả lời câu hỏi sgk. 
Đọc mục " Em có biết
Bài mới: xem lại các miền của rễ
 Các loại đất trong sản xuất 
Tuần 6
Tiết 11
 Ngày soạn:28/9/2015
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (T2)
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Xác định và trình bày được con đường rễ cây hút nước, muối khoáng hoà tan.
Giải thích vai trò của các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của rễ.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào chăm sóc cây trồng
3. Thái độ:
Có ý thức tham gia chăm sóc cây trồng 
B/ PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận
Vấn đáp 
C/ CHUẨN BỊ:
GV: tranh vẽ hình 11.2
Bảng phụ 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: (5 Phút)
 Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? Cho ví dụ?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Rễ cây có vai trò hút nước và muối khoáng. Vậy quá trình hút diễn ra ntn? Nó chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?
2. Triển khai bài:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Phút
15 Phút
 Hoạt Động 1: 
GV: Rễ cây bám chặt vào đất và hút nước, muối khoáng hoà tan từ đất. Muốn biết cây cần nước như thế nào ta hãy quan sát thí nghiệm ở sgk 
HS: đọc thí nghiệm 1 trong SGK 
GV: yêu cầu hs thảo luận câu hỏi 
Bạn Minh làm thí nghiệm với mục đích gì?
Hãy dự đoán kết quả và giải thích?
HS: thảo luận
 Các nhóm cử đại diện trả lời và bổ sung
GV: nhận xét
HS quan sát hai chậu cây đậu để chứng minh cây cần nước như thế nào
HS: quan sát
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm về lượng nước có trong cây, quả, hạt, củ...
HS: báo cáo
GV: Qua thí nghiệm 1,2 em có nhận xét gì nhu cầu về nước đối với cây?
HS: trả lời
GV: Kể tên cây cần nhiều nước?
 Cây cần ít nước?
HS: phát biểu
GV: Vì sao cần phải cung cấp đủ nước, đúng lúc cây sẽ sinh trưởng tốt, năng suất cao?
HS: giải thích
Hoạt Động 2: 
GV: treo tranh 11.1, bảng số liệu SGK 
HS: đọc thí nghiệm 3.
GV: Theo em bạn Tuấn làm thí nghiệm trên để làm gì?
HS: trả lời
GV: Dựa vào thí nghiệm trên em hãy thiết kế thí nghiệm, để giải thích tác dụng muối lân, muối kali đối với cây?
HS: phát biểu
GV: giới thiệu nhu cầu muối khoáng ở các loại cây trồng khác nhau
 Yêu cầu thảo luận thực hiện lệnh sgk?
HS: thảo luận
 Báo cáo + bổ sung 
GV: kết luận
 Liên hệ thực tế sản xuất
 I. Cây cần nước và các loại muối khoáng:
1. Nhu cầu nước của cây:
- Nước rất cần cho cây, không có nước cây sẽ chết.
- Nước cần nhiều hay ít phụ thuộc vào loại cây, giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.
II. Nhu cầu muối khoáng của cây:
 - Rễ cây chỉ hấp thụ được các muối khoáng hoà tan trong nước.
 - Muối khoáng giúp cho cây sinh trưởng và phát triển
 - Cây cần nhiều loại muối khoáng trong đó chủ yếu là: Muối đạm, muối lân, muối Kali.
IV. Củng cố: (5 Phút) 
Đọc ghi nhớ
Chỉ vào tranh con đường hấp thụ nước và muối khoáng hoà tan.?
Vì sao rễ cây ăn sâu lan rộng, số lượng rễ con nhiều?
V. Dặn dò: 
Trả lời câu hỏi sgk. 
Bài mới: Kẽ bảng trang 40 vào vở
 Chuẩn bị vật mẫu: Dầy trầu, tầm gửi, củ sắn..
Tiết 12
 Ngày soạn:28/9/2015
THỰC HÀNH 
QUAN SÁT CÁC LOẠI RỄ, VÀ MIỀN LÔNG HÚT CỦA RỄ
BIẾN DẠNG CỦA RỄ 
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, rễ giác mút. 
Giải thích vì sao phải thu hoạch củ trước khi hoa nở.
Kỹ năng:
Khả năng nhận dạng một số loại rễ biến dạng đơn giản
3. Thái độ:
Có ý thức tham gia bảo vệ cây trồng
B/ PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận
Vấn đáp tìm tòi 
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Tranh 12.1 SGK
HS: củ sắn, củ cải, củ cà rốt, dây trầu, tiêu, tầm gửi, dây tơ hồng, cây khoai 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
I. Ổn định: 
II. Bài cũ: (5 Phút) 
 Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng ntn?
 Điều kiện nào ảnh hưởng đến sự hút nướcvà muối khoáng?
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề: 
 Rễ không chỉ có chức năng hút nước và muối khoáng hoa tan mà ở một số cây rễ còn có những chức năng khác nữa nên hình dạng, cấu tạo của rễ thay đổi làm rễ biến dạng. 
Triển khai bài:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Phút
20
Phút
Hoạt Động 1: 
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị vật mẫu của các nhóm
HS: Các nhóm đặt vật mẫu lên bàn. 
GV: Hãy phân chia chúng thành nhóm riêng dựa vào 3 đặc điểm sau:
 + Rễ dưới mặt đất, rễ trên mặt đất, rễ ở thân cây, trên cây chủ.
 + Hình dạng, màu sắc, cấu tạo
 + Chức năng từng loại rễ biến dạng.
HS: thực hiện
GV: theo dõi, hướng dẫn, bổ sung thắc mắc của hs
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: kết luận 
Hoạt Động 2: 
GV: Yêu cầu cá nhân hs điền nội dung bảng vào vở mà hs đã chuẩn bị trước theo các nội dung sau:
Kể tên những cây rễ củ? Đặc điểm và chức năng?
Kể tên những cây rễ móc? Đặc điểm và chức năng?
Kể tên những cây rễ thở? Đặc điểm và chức năng ?
Kể tên những cây rễ giác mút, đặc điểm, chức năng?
HS: thực hiện
 Báo cáo + bổ sung
GV: kết luận
 Treo tranh hình 12.1, yêu cầu hs thảo luận từng đôi thực hiện lệnh sgk?
HS: thực hiện
 Đại diện nhóm trả lời + bổ sung.
GV: kết luận 
Tại sao phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa?
HS: trả lời
GV: Vì sao trồng tiêu, trầu ta phải trồng nơi có trụ bám?
HS: phát biểu
GV: liên hệ thực tế
Với cây rễ thở, bộ phận nào sẽ hút nước và muối khoáng?
HS: giải thích
GV: giới thiệu cây có rễ giác mút là những cây ký sinh váo cây chủ
 I. Một số loại rễ biến dạng: 
Rễ củ
Rễ móc
Rễ thở
Rễ giác múc
II. Cấu tạo và chức năng:
- Rễ củ: phình to, chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả.
- Rễ móc: mọc từ thân cành trên mặt đất, bám vào trụ giúp cây leo lên.
- Rễ thở: mọc ngược lên mặt đất giúp cây hô hấp 
- Rễ giác mút: đâm vào thân cành của cây khác để lấy thức ăn từ cây chủ 
IV. Củng cố: (5 Phút)
Đọc ghi nhớ 
Kể tên các loại rễ biết dạng và chức năng của chúng?
V. Dặn do:
Trả lời câu hỏi sgk
Vật mẫu: Cây bìm bìm, cây đậu (hà lan, xanh, đỏ), cây rau má, cây cỏ mần trầu 
Tuần 10
Tiết 19
 Ngày soạn:26/10/2015
ÔN TẬP
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
Kiến thức:
Nhằm giúp hs củng cố hệ thống kiến thức đã học về tế bào thực vật, rễ, thân.
Biết được cấu tạo và chức năng của rễ, thân. Phân biệt được các loại rễ, thân biến dạng.
2. Kỹ năng:
Vận dụng vào đời sống
Rèn kỹ năng hệ thống kiến thức
3. Thái độ:
Biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ và chăm sóc cây trồng.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thảo luận
Vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Đặt câu hỏi ôn tập + đáp án, một số tranh ảnh .
HS: Ôn lại chương rễ, thân .
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút) 
Kể tên một số loại thân biến dạng? chức năng?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Để làm tốt bài kiểm tra 1 tiết sắp tới, hôm nay chúng ta đi vào ôn tập nội dung kiến thức chương 1, 2, 3
2. Triển khai bài:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Phút
 20 Phút 
Hoạt Động 1: 
 GV: treo tranh các miền của rễ
RRễ gồm những miền nào? Chức năng của mỗi miền? 
HS: trả lời
GV: nhận xét bổ sung .
GV: Miền hút của rễ gồm những thành phần nào ? chức năng của chúng?
HS: trả lời
GV: nhận xét .
 Vì sao lông hút là 1 té bào?
HS: trả lời
Trình bày vai trò nước, muối khoáng đối với cây trồng?
HS: giải thích
Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu, lan rộng, rễ con nhiều?
HS: trả lời
GV: kết luận
Kể tên các loại rễ biến dạng? Chức năng của chúng?
HS: phát biểu
GV: kết luận
Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi cây ra hoa?
HS: giải thích
Hoạt Động 2: 
GV: treo tranh các loại thân.
Có mấy loại thân, kể tên một số thân cây?
HS: trả lời
GV: nhận xét, bổ sung
Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì cho cây?
Cây nào có thể bấm ngọn, cây nào không nên bấm ngọn? 
HS: giải thích
GV: Thân non cấu tạo trong như thế nào, Chức năng của bộ phận thân ?
HS: nhắc lại
GV: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ?
HS: thực hiện
GV: Thân to ra do đâu? Giải thích sự tạo ra các vòng gỗ hằng năm?
HS: phát biểu
GV: Có mấy loại thân biến dạng?
Chức năng của chúng, cây dùng chất dự trữ làm gì?
HS: phát biểu
Khi buộc dây phơi đồ, lâu sao chỗ buộc có vết nổi lên?
HS: giải thích
GV: kết luận
 Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước, muối khoáng ?
HS: trình bày
GV: kết luận
I:Chương rễ :
Các miền của rễ
Cấu tạo miền hút
Vai trò của nước và muối khoáng 
Sự hút nước, muối khoáng của rễ
Các loại rễ biến dạng
II. Chương thân:
- Các loại thân
- Cấu tạo trong của thân
- Sự dài ra, to ra của thân
- Các loại thân biến dạng
 - Sự vận chuyển các chất trong thân cây
IV. Củng cố: (5 Phút) 
(Lồng vào bài)
V. Dặn dò: 
Học các phần ôn tập.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tiết 20
 Ngày soạn:26/10/2015
KIỂM TRA 1 TIẾT
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Đánh giá được kết quả học tập của hs về kiến thức, kỹ năng vận dụng
Qua bài kiểm tra, hs và Gv rút ra được kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập và phương pháp giảng dạy
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học
Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Làm bài viết
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Đã nghiên cứu xong 3 chương đầu t

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_sinh_hoc_6_chuan_nhat_moi_thoi_dai_20152016.doc