Bài 20: CẤU TẠO TRONG PHIẾN LÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo bên trong của lá phù hợp với chức năng của phiến lá
- Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát nhận biết. Rèn kĩ năng thảo luận nhóm
- Nhận biết các bộ phận trong của lá trên mô hình hoặc tranh vẽ
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ thực vật
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá
2. Chuẩn bị của học sinh: On lại cấu tạo trong của rễ, thân
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1 phút): 6A1
6A2
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của lá
- Có mấy loại gân lá? Kể tên 5 loại lá có gân trên?
3. Các hoạt động dạy và học
a. Giới thiệu bài :
- Vì sao lá có thể tự chế tạo được chất dinh dưỡng cho cây? Ta chỉ có thể giải đáp được điều này khi hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá.
- YC HS quan sát H 20.1 SGK. Cấu tạo trong phiến lá gồm mấy phần?
- HS trả lời: Gồm biểu bì, gân lá, phiến lá -> GV ghi bảng
Tuần: 12 Ngày soạn: 04/11/2017 Tiết : 23 Ngày dạy : 06/11/2017 Bài 20: CẤU TẠO TRONG PHIẾN LÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo bên trong của lá phù hợp với chức năng của phiến lá - Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát nhận biết. Rèn kĩ năng thảo luận nhóm - Nhận biết các bộ phận trong của lá trên mô hình hoặc tranh vẽ 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ thực vật II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôân lại cấu tạo trong của rễ, thân III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1 phút): 6A1 6A2 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của lá - Có mấy loại gân lá? Kể tên 5 loại lá có gân trên? 3. Các hoạt động dạy và học a. Giới thiệu bài : - Vì sao lá có thể tự chế tạo được chất dinh dưỡng cho cây? Ta chỉ có thể giải đáp được điều này khi hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. - YC HS quan sát H 20.1 SGK. Cấu tạo trong phiến lá gồm mấy phần? - HS trả lời: Gồm biểu bì, gân lá, phiến lá -> GV ghi bảng b. Phát triển bài Hoạt động 1 (15 phút): BIỂU BÌ Hoạt động của gv Hoạt động của hs - HS đọc thông tin và quan sát hình SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Những đặc điểm của lớp biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào bên trong? + Hoạt động nào giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước? -YC Hs đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Nhóm khác nhận xét bổ sung. GV chốt lại + Tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá? -Hs đọc thông tin và quan sát hình trong SGK. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK + Các tế bào xếp sít nhau có tác dụng bảo vệ, vách phía ngoài dày + Nhờ hoạt động đóng mở lỗ khí có tác dụng thoát hơi nước - Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét bố sung + Có tác dụng để thuận lợi cho sự thoát hơi nước Tiểu kết: Cấu tạo của lớp biểu bì: + Những tế bào trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong. + Trên biểu bì (chủ yếu ở mặt dưới lá) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước Hoạt động 2 (10 phút): TÌM HIỂU PHẦN THỊT LÁ Hoạt động của gv Hoạt động của hs - Gv giới thiệu cho Hs cách quan sát thịt lá. -YC HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: + Tế bào thịt lá có đặc điểm gì? + Tế bào thịt lá có chức năng gì? - Hs quan sát mô hình lá và quan sát h 20.4. Đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời câu hỏi: + Chứa nhiều lục lạp + Tổng hợp chất hữu cơ, chứa và trao đổi khí Tiểu kết: Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp (có chức năng tổng hợp chất hữu cơ) gồm 1 số lớp có đặc diểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ Hoạt động 3 (8 phút): GÂN LÁ Hoạt động của gv Hoạt động của hs - YC Hs đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi + Em hãy cho biết gân lá có chức năng gì + Gân lá nằm ở đâu? -Hs đọc thông tin trong SGK. trả lời câu hỏi + Có chức năng vận chuyển các chất + Gân lá nằm xen kẽ với thịt lá Tiểu kết: Gân lá gồm các bó mạch có chức năng vận chuyển các chất IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố (5 phút): - YC HS đọc phần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi SGK (trừ câu 4, 5) 2. Dặn dò (1 phút): - Trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết” - Xem bài mới “Quang hợp”. V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: