BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tt)
II/ CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững được mối quan hệ giựa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, khi điều kiện thay đổi thì cây xanh biến đồi thích nghi với điều kiện sống
- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rất rộng rãi trên trái đất
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát so sánh
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 36.2
2. Chuẩn bị của học sinh: - Mẫu cây bèo tây, cây rau dừa mọc ở môi trường khác nhau
- On lại về cây có hoa, chuẩn bị bài
Tuần: 23 Ngày soạn: 28/01/2018 Tiết : 45 Ngày dạy : 30/01/2018 BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tt) II/ CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững được mối quan hệ giựa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, khi điều kiện thay đổi thì cây xanh biến đồi thích nghi với điều kiện sống - Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rất rộng rãi trên trái đất 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát so sánh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 36.2 2. Chuẩn bị của học sinh: - Mẫu cây bèo tây, cây rau dừa mọc ở môi trường khác nhau - Oân lại về cây có hoa, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Oån định lớp, kiểm tra sỉ số: (1’) 6A1: 6A2:.. 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) - Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì? - Nêu ví dụ về sự thống nhất của các hệ cơ quan về chức năng? 3. Các hoạt động dạy và học: a. Giới thiệu bài mới b. Phát triển bài Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CÁC CÂY SỐNG Ở NƯỚC (10’) Hoạt động của gv Hoạt động của hs -Gv thông báo: 1 số cây sống ở dưới nước chịu 1 số ảnh hưởng của môi trường. - Quan sát hình 36.2 trả lời câu hỏi + Hình dạng của lá nổi trên mặt nước và lá chìm trong nước có gì khác nhau? + Lá của chúng có những đặc điểm gì? +Quan sát lá bèo nhận xét sự khác nhau đó? -Gv cho Hs trả lời câu hỏi và nhận xét - Hs nghe Gv thông báo 1 số ảnh hưởng của nước tới cây xanh - Hs quan sát hình 36.2 trả lời câu hỏi + Nổi thì lá có tán rộng, Chìm thì lá có nhỏ + Chúng thường xốp, phình to, chứa khí - Hs trả lời và nhận xét câu trả lời Tiểu kết: - Cây xanh đã biến đổi thích nghi với môi trường nước - Có tán rộng hoặc nhỏ (trong nước) - Có chứa khí giúp cây nổi Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂY SỐNG TRÊN CẠN (12’) Hoạt động của gv Hoạt động của hs - Hs nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi + Ơû nơi khô hạn vì sao rễ cây lại ăn sâu và lan rộng? + Lá cây ở nơi khô hạn có lông ráp có tác dụng gì? + Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vươn cao? - Hs đọc thông tin SGK. Trả lời câu hỏi + Tìm được nguồn nước và hút sương đêm + Giảm sự thoát hơi nước + Vì có ít ánh sáng nên cây vươn cao để nhận được ánh sáng Tiểu kết: - Cây mọc trên đồi trống: rễ ăn sâu hoặc lan rộng, thân thấp, phân cành nhiều, lá thường có lớp lông hoặc xốp phủ ngoài - Cây mọc trong rừng rậm hay thung lũng thân vươn cao, các cành tập trung ở ngọn Hoạt động 3 : TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CÂY SỐNG TRONG NHỮNG MÔI TRƯỜNG ĐẶC BIỆT (9’) Hoạt động của gv Hoạt động của hs - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi + Thế nào là môi trường sống đặc biệt? + Kể tên những cây sống ở những môi trường này? + Phân biệt đặc điểm phù hợp với môi trường sống ở những cây này? - Hs đọc thông tin trong SGK + Là môi trường đầm lầy hay sa mạc + Hs kể 1 số cây sống ở đầm lầy và sa mạc + Thân mọng nước không có lá, rễ ăn sâu - Hs trả lời , nhận xét rút ra kết luận Tiểu kết: - Cây mọc ở môi trường đầm lầy: có rễ chống hoặc rễ mọc ngược lên mặt đất - Cây ở sa mạc: Có rễ rất dài, thân mọng nước, lá tiêu giảm hoặc biến thành gai IV. CỦNG CỐ – DẶN DỊ (5’) 1. Củng cố: - HS đọc ghi nhớ SGK. Làm bài tập sau: Các môi trường đặc biệt Tên cây Kết quả Sa mạc Đước Xương rồng Đầm lầy Tràm Bần Cỏ lạc đà 2. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. Học bài theo câu hỏi trong SGK - Xem bài mới. Tìm tảo xoắn ở các vực nước V. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: