I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Mô tả được sự đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo cơ thể, hoạt động sống và môi trường sống).
2. Kĩ năng: - Quan sát tranh, ảnh, mô hình một số đại diện của nghành ruột khoang
- Kĩ năng họat động nhóm
3. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Sưu tầm thông tin về sứa, san hô, hải quỳ
2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài và kẻ phiếu học tập vào vở
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Tuần: 4 Ngày soạn: 12/09/2015 Tiết: 8 Ngày dạy: 15/09/2015 Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được sự đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo cơ thể, hoạt động sống và môi trường sống). 2. Kĩ năng: - Quan sát tranh, ảnh, mô hình một số đại diện của nghành ruột khoang - Kĩ năng họat động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Sưu tầm thông tin về sứa, san hô, hải quỳ 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài và kẻ phiếu học tập vào vở III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp (1 phút): 7A1 7A2 2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút): + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của thuỷ tức? + Nêu các cách sinh sản của thuỷ tức? 3/ Các hoạt động dạy và học a. Mở bài: Ruột khoang có số lượng loài rất lớn: khoảng 10000 loài. Phân bố chủ yếu ở biển. Một số đại diện thường gặp là sứa, hải quì, san hô. Chúng ta hãy tìm hiểu để thấy sự đa dạng b. Phát triển bài: Hoạt động 1 (33 phút): TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA RUỘT KHOANG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong SGK T 33, 34 trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. -GV kẻ phiếu học tập lên bảng để học sinh chữa bài. -GV gọi các nhóm hoàn thành bảng phiếu học tập, nhận xét bổ sung -GV thông báo kết quả đúng của các nhóm -Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức. -Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời, hoàn thành phiếu học tập -Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng nội dung của phiếu học tập. -Các nhóm khác theo dõi bổ sung -HS các nhóm theo dõi, tự sữa chữa nếu cần TT Đại diện Đặc điểm Thủy tức Sứa Hải qùy San hô 1 Hình dạng Trụ nhỏ Hình cái dù có khả năng xòe, cụp Trụ to ngắn Cành cây, khối lớn 2 Cấu tạo -Vị trí miệng -Tầng keo -Khoang tiêuhóa -Ở trên -Mỏng -Rộng Ở dưới Dày Hẹp Ở trên Dày rải rác có các gai xương Xuấthiệnváchngăn Ở trên Có gai xương đá vôi và chất sừng Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể 3 - Di chuyển Kiểu sâu đo lộn đầu Bơi nhờ tế bào cơ có khả năng co rút mạnh dù Không di chuyển có đế bám Không di chuyển có đế bám 4 - Lối sống Cá thể Cá thể Tập trung 1 số cá thể Tập đoàn nhiều cá thể liên kết 5 - Sinh sản Mọc chồi, hữu tính, tái sinh Mọc chồi Hữu tính 6 - Tự vệ Gây ngứa Gây ngứa Hình dạng giống thực vật 7 Môi trường Nước ngọt Nước mặn Nước mặn Nước mặn +Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào? +San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào? -GV giới thiệu cách hình thành đảo san hô ở biển +Thức ăn theo dòng nước hút vào lỗ miệng -Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung Tiểu kết: - Ruột khoang rất đa dạng chủ yếu sống ở biển. Chúng đều là động vật ăn thịt và có các tế bào gai độc tự vệ IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố (5 phút): - HS đọc kết luận trong SGK.Trả lời câu hỏi: + Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào? + Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? + Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng? 2. Dặn dò (1 phút): -Học bài trả lời câu hỏi SGK, đọc mục ‘’Em có biết’’ -Tìm hiểu vai trò của ruột khoang, kẻ bảng trang 42 SGK vào vở bài tập. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: