Giáo án Sinh học 7 - Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.

 - Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đa dạng của lớp hình nhện trong tự nhiên.

II. CHUẨN BỊ :

1/ Chuẩn bị của giáo viên:

 

doc 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/11/2015
LỚP HÌNH NHỆN
Tiết 26:
Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.
 - Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ đa dạng của lớp hình nhện trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ :
1/ Chuẩn bị của giáo viên: 
-Tranh : Cấu tạo cơ thể nhện
- Tranh vẽ các hình 25.2, 3, 4, 5 SGK.
- Bảng phụ đã kẻ sẵn bảng 1, 2 SGK tr. 82, 85
 * Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện.
Các phần cơ thể
Số chú thích
Tên bộ phận quan sát thấy
Chức năng
Phần đầu – ngực
1
Đôi kìm có tuyến độc
Bắt mồi và tự vệ
2
Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông)
Cảm giác về khứu giác và xúc giác.
3
4 đôi chân bò
Di chuyển và chăng lưới.
Phần bụng
4
Phía trước là đôi khe thở
Hô hấp.
5
Ở giữa là 1 lỗ sinh dục
Sinh sản.
6
Phía sau là các núm tuyến tơ
Sinh ra tơ nhện.
* Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện.
TT
Các đại diện
Nơi sống
Hình thức sống
Aûnh hưởng đến con người
Kí sinh
Aên thịt
Có lợi
Có hại
1
Nhện chăng lưới.
Trong nhà, ngoài vườn.
ü
ü
2
Nhện nhà) con cái thường ôm kén trứng).
Trong nhà ở các khe tường.
ü
ü
3
Bọ cạp
Hang hốc, nơi khô ráo , kín đáo.
ü
ü
4
Cái ghẻ
Da người.
ü
ü
5
Ve bò
Lông, da trâu, bò.
ü
ü
2/ Chuẩn bị của học sinh : Kẻ bảng 1, 2 SGK tr. 82, 85 vào vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 
-Điểm danh học sinh trong lớp.
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
-Câu hỏi kiểm tra:
+ Nêu vai trò của giáp xác? Cho ví dụ?
-Dự kiến phương án trả lời của học sinh:
* Lợi ích
- Là nguồn thức ăn của cá. Ví dụ:Rận nước
-Là nguồn thực phẩm quan trọng của con người Ví dụ: Tôm, cua, ghẹ,ruốc
- Là nguồn lợi xuất khẩu có giá trị. Ví dụ: Tôm hùm, cua
*Tác hại:
-Có hại cho giao thông đường thủy. Ví dụ: con sun
- Kí sinh gây hại cho cá. Ví dụ: Chân kiếm kí sinh
3. Giảng bài mới: 
- Giới thiệu bài: (1 phút) * GV giới thiệu lớp hình nhện: Lớp Hình nhện đã biết khoảng 36 nghìn loài, là ĐV có kìm, là các chân khớp ở cạn đầu tiên .Chúng thích sống nơi hang hốc, rậm rạp và hoạt động chủ yếu về đêm. Đại diện của lớp Hình nhện là con nhện. GV ghi đề bài lên bảng: LỚP HÌNH NHỆN
Tiết 26:
Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
- Tiến trình bài dạy:	
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
18’
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và tập tính của nhện
I. Nhện.
1. Đặc điểm cấu tạo.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 25.1SGK trả lời câu hỏi:
-Cơ thể nhện có mấy phần? Mỗi phần gồm có những bộ phận nào?
GV: Gọi HS trả lời các HS khác nhận xét, bổ sung.
-Yêu cầu HS xác định vị trí các bộ phận trên tranh câm
GV: Yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1, thảo luận nhóm 5phút để hoàn thành bảng 1 SGK tr. 82: đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Thông báo kết quả đúng.
GV: Gọi HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện 
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và tập tính của nhện
HS: quan sát hình 25.1SGK trả lời câu hỏi:
HS: Cơ thể nhện gồm 2 phần:
- Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò.
- Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
-HS:xác định vị trí các bộ phận
HS: Quan sát tiếp hình 25.1, thảo luận chức năng của từng bộ phận để hoàn thành bảng 1 SGK tr. 82.
HS: Đại diện 1 nhóm báo cáo.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Cơ thể nhện (thuộc Hình nhện) có 2 phần: đầu – ngực và bụng.
I. Nhện.
1. Đặc điểm cấu tạo.
Cơ thể nhện gồm 2 phần : phần đầu ngực và phần bụng.
+Phần đầu-ngực gồm: đôi kìm, đôi chân xúc giác, và 4 đôi chân bò
+ Phần bụng gồm: đôi khe thở, 1 lỗ sinh dục, các núm tuyến tơ.
2. Tập tính.
 a. Chăng lưới:
GV: Cho HS dựa vào hình 25.2 SGK, để tìm hiểu về quá trình chăng tơ ở nhện chơi trò chơi đánh số vào ô trống theo một thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện.
GV: Thông báo đáp án đúng.
GV hỏi: Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
GV: Cung cấp thêm thông tin và hình ảnh 2 loại lưới:
 Có 2 loại lưới:
+ Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất.
+ Hình tấm: chăng ở trên không.
 b. Bắt mồi:
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện Hãy đánh số vào ô trống theo thứ tự hợp lí của tập tính săn mồi ở nhện.
GV: Thông báo đáp án đúng.
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tập tính của nhện.
HS: Kết quả ghi đúng từ trên xuống dưới như sau: 4, 2, 1, 3
HS: Nhện chăng tơ chủ yếu vào ban đêm.
HS: Kết quả ghi đúng từ trên xuống dưới như sau: 4, 1, 2, 3
2. Tập tính.
 -Nhện hoạt động chủ yếu về ban đêm.
-Tập tính chăng lưới và bắt mồi sống.
12’
Hoạt động 2 : Sự đa dạng của lớp hình nhện 
II. Sự đa dạng của lớp hình nhện.
 1. Một số đại diện.
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu kĩ các hình 25.3 25.5 với các chú thích kèm theoNêu tên các đại diện của lớp Hình nhện và đặc điểm các đại diện(bọ cạp, cái ghẻ, ve bò)?
- GV thông báo thêm một số đại diện của hình nhện: nhện đỏ hại bông, ve, bọ mạt, nhện lông,
 2. Ý nghĩa thực tiễn.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK tr. 85.
Gọi HS lên điền kết quả vào bảng , các HS khác nhận xét, bổ sung
GV: Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng trên rút ra nhận xét:
+ Sự đa dạng của lớp hình nhện.
 + Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện.
Giáo dục bảo vệ môi trường:
Giáo dục HS có ý thức bảo vệ đa dạng của lớp Hình nhện trong tự nhiên.
Hoạt động 2 : Sự đa dạng của lớp hình nhện
HS: Đọc và nghiên cứu kĩ các hình 25.3 25.5 với các chú thích kèm theo nắm được một số đại diện như bọ cạp, cái ghẻ, ve bò,
HS: hoàn thành bảng 2 SGK tr. 85.
-HS lên điền bảng
HS: Rút ra nhận xét:
 Trừ một số đại diện có hại như cái ghẻ, ve bò,. Còn đa số nhện đều có lợi vì chúng săn bắt sâu bọ có hại 
II. Sự đa dạng của lớp hình nhện.
 1. Một số đại diện.
Một số đại diện của lớp Hình nhện như bọ cạp, cái ghẻ, ve bò
2. Ý nghĩa thực tiễn.
Trừ một số đại diện có hại như cái ghẻ, ve bò,. Còn đa số nhện đều có lợi vì chúng săn bắt sâu bọ có hại.
7’
Hoạt động 3 : Củng cố 
GV: Đưa ra các câu hỏi:
1) Cơ thể hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể?
2) Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy về nội dung bài học 
HS: Cơ thể nhện (thuộc Hình nhện) có 2 phần: đầu – ngực và bụng.
- Đầu – ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
- Bụng: là trung tâm nội quan và tuyến tơ.
 So với giáp xác, nhện giống giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút)
-Ra bài tập về nhà: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
-Chuẩn bị bài mới: “Châu chấu”, mỗi nhóm chuẩn bị một con châu chấu
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_25_Nhen_va_su_da_dang_cua_lop_Hinh_nhen.doc