I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về ngành ruột khoang.
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của thủy tức – đại diện của ngành ruột khoang.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Tranh vẽ phóng to các hình 8.1, 8.2 SGK.
- Bảng phụ đã kẽ sẵn bảng “một số tế bào thành cơ thể thuỷ tức”.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Kẽ bảng “một số tế bào thành cơ thể thuỷ tức” vào vở bài tập.
GIÁO ÁN DẠY TỐT THÁNG 9 Tuần: 4 Ngày soạn 04 tháng 9 năm 2015 Tiết: 8 Chương II: NGÀNH RUỘT KHOANG Bài 8: THỦY TỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm về ngành ruột khoang. - Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của thủy tức – đại diện của ngành ruột khoang. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh vẽ phóng to các hình 8.1, 8.2 SGK. - Bảng phụ đã kẽ sẵn bảng “một số tế bào thành cơ thể thuỷ tức”. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Kẽ bảng “một số tế bào thành cơ thể thuỷ tức” vào vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: ( 1p ) Điểm danh sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5p ) Nội dung kiểm tra Đáp án BĐ NX ? Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? ? Những lợi ích của động vật nguyên sinh? - Kích thước hiển vi. - Cơ thể là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. - Dinh dưỡng dị dưỡng là chủ yếu. - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, hữu tính. - Làm thức ăn cho động vật ở nước (trùng biến hình, trùng nhảy). - Giúp xác định tuổi địa tầng tìm mỏ dầu. 6đ 4đ 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: (1p) Ruột khoang là một trong những ngành động vật đa bào bậc thấp, đa số ruột khoang sống ở biển. Thủy tức là đại diện của ruột khoang sống ở nước ngọt, có cấu tạo đặc trưng của ruột khoang. * Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 8p * Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển. - GV: Yêu cầu quan sát hình 8.1, 8.2, đọc thông tin SGK tr. 29 trao đổi nhóm, trả lời các câu hỏi: + Hãy miêu tả hình dạng ngoài của thuỷ tức? + Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thuỷ tức. - GV: Chữa bằng cách gọi đại diện 1 vài nhóm lên bảng chỉ trên tranh các bộ phận cơ thể và mô tả cách di chuyển của thuỷ tức. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về hình dạng ngoài và cách di chuyển của thuỷ tức. - HS: Thảo luận nhóm. - HS: Cơ thể hình trụ, có đối xứng toả tròn. Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua, phần dưới gọi là đế bám. - HS: Di chuyển: kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu. - HS: Rút ra kết luận chung. I. Hình dạng ngoài và di chuyển: - Cơ thể hình trụ. - Phần dưới là đế bám vào giá thể. - Phần trên có lỗ miêng, xung quanh có nhiều tua. - Cơ thể đối xứng tỏa tròn. - Di chuyển: kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu. 8p * Ho * Hoạt động 2: Cấu tạo trong. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1 trao đổi nhóm hoàn thành bảng. - GV: Chữa bằng cách gọi đại diện của một vài nhóm đọc kết quả GV ghi kết quả của nhóm lên bảng. - GV: Thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau: Tế bào gai. Tế bào thần kinh. Tế bào sinh sản. Tế bào mô cơ tiêu hoá. Tế bào mô bì cơ. ? Thành cơ thể có mấy lớp tế bào? ? Lớp ngoài, lớp trong gồm những tế bào nào ? ? Giữa hai lớp có gì ngăn cách ? ? Miệng thủy tức thông với bộ phận nào ? - GV hỏi: Trình bày cấu tạo trong của thủy tức? - GV: Cho HS rút ra kết luận. - HS: Quan sát hình, đọc thông tin hoàn thành bảng. - HS: Đại diện 1-2 nhóm đọc kết quả hoàn thành bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS: Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa nếu cần. - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào (lớp ngoài và lớp trong). - Tế bào gai, tế bào thần kinh. Tế bào mô bì cơ. - Tế bào mô cơ tiêu hóa. - Có tầng cơ ngăn cách. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa. - HS: Dựa vào bảng trình bày. II. Cấu tạo trong: Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào: - Lớp ngoài: Gồm TB gai, TB thần kinh, TB mô bì cơ. - Lớp trong : TB mô cơ tiêu hóa. - Giữa hai lớp có tầng keo mỏng. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa gọi là ruột thứ. 10p * Hoạt động 3: Dinh dưỡng - GV: Yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin mục ¨ SGK tr. 31 trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi sau: + Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? + Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức tiêu hoá được mồi? + Thủy tức thải bã bằng cách nào? - GV: Chữa bài bằng cách gọi 1 vài nhóm trả lời các nhóm khác nhận, xét bổ sung. - GV hỏi: Thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào? * Lưu ý: Nếu HS không trả lời được, GV gợi ý dựa vào phần thảo luận trên. - GV thông báo thêm: Thuỷ tức chưa có cơ quan hô hấp. Sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể. - HS: Thảo luận nhóm. - HS: Đưa mồi vào miệng bằng tua. - HS: Nhờ tế bào mô cơ tiêu hoá mà thủy tức tiêu hoá được mồi. - HS: Lỗ miệng thải bã. - Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng tua ® chạm vào mồi, tế bào gai phóng ra làm tê liệt con con mồi ® nuốt. III. Dinh dưỡng: - Thuỷ tức bắt mồi nhờ các tua miệng. - Quá trình tiêu hoá thực hiện trong ruột túi. - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. 7p * Hoạt động 4: Sinh sản - GV: Yêu cầu HS quan sát tranh “Sinh sản của thuỷ tức” trả lời câu hỏi: + Thủy tức có những kiểu sinh sản nào? - GV: Gọi 1 HS lên miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thủy tức. - GV giảng giải: Khả năng tái sinh cao của thuỷ tức là do thủy tức còn có tế bào chưa chuyên hoá. ? Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào thấp ? - GV: Cho HS đọc kết luận cuối bài trong SGK. - HS: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. - HS: Thủy tức sinh sản vừa vô tính vừa hữu tính. Chúng có khả năng tái sinh. - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Thành cơ thể có hai lớp tế bào. - Ruột ở dạng túi, chưa có hậu môn. Việc nhận thức ăn và thải bã đều qua lỗ miệng. IV. Sinh sản: - Sinh sản vô tính: mọc chồi. - Sinh sản hữu tính: hình thành tế bào sinh dục đực cái. - Tái sinh: một phần của cơ thể tạo nên một cơ thể mới. 4p * Hoạt động 5: Củng cố - Cho HS đọc phần kết luận SGK sau bài học. - Hướng dẫn câu hỏi sau bài . 1. Chọn các đáp án đúng: a. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. b. Bơi nhanh trong nước. c. Thành cơ thể 2 lớp: ngoài và trong. d. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn. e. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám. f. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã. + Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sông của thuỷ tức? + Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào? + Nêu các loại TB cấu tạo nên cơ thể thủy tức - Vẽ sơ đồ tư duy: thủy tức - HS đọc phần kết luận bài. 1. a, c, e, f. - HS: Tế bào gai có vai trò quan trọng trong lối sống bắt mồi và tự vệ của thuỷ tức. - HS: Qua lỗ miệng 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 1p ) - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK cuối bài. - Đọc mục: Em có biết?. - Chuẩn bị bài mới: Kẽ bảng 1 SGK tr. 33 và bảng 2 SGK tr. 35 vào vở bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: