Tiết 6, Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - R' Ông Ha Tuân

I. MỤC TIÊU: Học xong bài nay HS phải:

1. Kiến thức :

- Nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh .

- Nêu được vai trò của động vật nguyên sinh đối với đời sống con người và đối với thiên nhiên.

2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát thu thập kiến thức và hoạt động nhóm .

3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ một số loại trùng. Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.

2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng 1và 2 vào vở, ôn lại bài trước.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 4730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 6, Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - R' Ông Ha Tuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn: 31/08/2014 
Tiết 6 Ngày dạy: 04/09/2014 
Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU: Học xong bài nay HS phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh .
- Nêu được vai trò của động vật nguyên sinh đối với đời sống con người và đối với thiên nhiên.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát thu thập kiến thức và hoạt động nhóm .
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ một số loại trùng. Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng 1và 2 vào vở, ôn lại bài trước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 7A1.....; 7A2:....; 7A3:....; 7A4....; 7A5:....; 7A6:...;
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Hoạt động dạy hoc:
* Mở bài: Chúng ta đã nghiên cứu về trùng roi, trùng biến hình, trùng giày ,trùng kiết lị trùng sốt rét. Nhữngloài đó có đặc điểm chung gì và chúng có vai trò gì đối với đời sống con người.
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh :
+ Quan sát hình một số trùng đã học .
+ Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1
- Cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng .
- Ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh .
-Cho học sinh quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ .
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến 
- hoàn thành nội dung bảng 1 
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng 
- Nhóm khác bổ sung .
- Tự chữa nếu cần 
 Bảng :Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh 
STT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hvi
Lớn
1TB
NhTB
1
Trùng roi
+
+
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo chiều dọc 
2
Trùng biến hình 
+
+
Vi khuẩn, Vụn hữu cơ
Chân giả 
Vô tính 
3
Trùng giày 
+
+
Vi khuẩn, Vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính, hữu tính 
4
Trùng kiết lị 
+
+
Hồng cầu
Tiêu giảm
Vô tính 
5
Trùng sốt rét 
+
+
Hồng cầu
Không có 
Vô tính 
 Yêu cầu tiếp tục thảo luận nhóm trả lời 3câu hỏi:
+ Động vật nhuyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ?
+ Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì ?
+ Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
- Yêu cầu rút ra kết luận 
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời .
Yêu cầu nêu được :
+ Sống tự do :Có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn .
+ Sống kí sinh: Một số bộ phận tiêu giảm.
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung.
* Tiểu Kết: - Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
- Sinh sản vô tính và hữu tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt dộng của học sinh
- Yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu SGK và quan sát hình 7.1,7.2 trang 27
+ Hoàn thành bảng 2
+ Kẻ sẵn bảng 2 để học sinh chữa bài 
- Yêu cầu chữa bài 
- Khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK 
- Thông báo một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật 
- Cho học sinh quan sát bảng kiến thức chuẩn 
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26,27 ghi nhớ kiến thức .
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 2 
Yêu cầu:
+ Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người + Chỉ rõ tác hại với động vật và người 
+ Nêu được con đại diện .
- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2 
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Theo dõi tự sữa lỗi nếu có 
Bảng: Vai trò của động vật nguyên sinh
 Vai trò 
Lợi ích
- Trong tự nhiên :
+ Làm sạch môi trường nước 
+ Làm thức ăn cho động vật nước giáp xác nhỏ cá biển.
- Đối với người :
+ Giúp xác định tuổi địa tầng tìm mơ dầu .
+ Nguyên liệu chế biến giấy nháp 
- Trùng biến hình, trùng giày , trùng hình chuông, trùng roi.
- Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp
- Trùng lỗ 
- Trùng phóng xạ 
Tác hại 
- Gây bệnh cho động vật .
- Gây bệnh cho người 
- Trùng cầu, trùng bào tử 
- Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét 
* Tiểu kết: 
* Có lợi:
- Đối với con người: Xác định tuổi địa tầng tìm mỏ dầu như trùng lổ..
+ Nguyên liệu chế biến giấy nháp như: Trùng phóng xạ
- Đối với tự nhiên: Làm thức ăn cho động vật dưới nước như: Trùng biến hinh, trùng nhảy
- Làm sạch không khí như: Trùng roi, trùng giày, trùng biến hình.
* Có hại: Gây bệnh cho người và động vật như: Trùng cầu, trùng bào tử, trùng roi máu, trùng sốt rét.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- GV Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là cơ thể có kích thước hiển vi chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống. Phần lớn dị dưỡng di chuyển bằng chân giả lông bơi, roi bơi hoặc tiêu giảm. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi 
- GV yêu cầu HS làm bài tập: Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau:
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 1 trang 30SGK vào vở 
*Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 7. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật nguyên sinh - R'Ông Ha Tuân - Trường THCS Li.doc