I/MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
-Nu được đặc điểm chung của ngành chân khớp,khi niệm lớp giáp xác
-Mơ tả được các đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động của tôm thích nghi với đời sống ở nước
-Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của tôm
2.Kĩ Năng :
-Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu
-Kĩ năng làm việc theo nhóm
3.Thái độ :Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II/PHƯƠNG PHÁP :Trực quan, quan sát tìm tòi thảo kuận
III/CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên :Tranh cấu tạo ngòai của tôm, mẫu vật :tôm sông .Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 các mảnh giấy rời ghi tên ,chức năng phần phụ
2.Chuẩn bị của học sinh :Mỗi nhóm mang :tôm sống , tôm chín .
Chương 5 NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC Bài 22 TÔM SÔNG NS: ND: Tuần :12 Tiết: 23 I/MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: -Nêu được đặc điểm chung của ngành chân khớp,khái niệm lớp giáp xác -Mơ tả được các đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động của tôm thích nghi với đời sống ở nước -Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của tôm 2.Kĩ Năng : -Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu -Kĩ năng làm việc theo nhóm 3.Thái độ :Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II/PHƯƠNG PHÁP :Trực quan, quan sát tìm tòi thảo kuận III/CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên :Tranh cấu tạo ngòai của tôm, mẫu vật :tôm sông .Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 các mảnh giấy rời ghi tên ,chức năng phần phụ 2.Chuẩn bị của học sinh :Mỗi nhóm mang :tôm sống , tôm chín . IV/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.Mở bài :Chân khớp là một ngành có số lòai lớn chiếm tới hai phần ba số lóai động vật đã biết .Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau .Vì thế chúng được gọi là chân khớp .Ngành chân khớp có ba lớp lớn :Giáp xác (đại diện là tôm sông ).Hình nhện (đại diện là nhện )và sâu bọ (đại diện là châu chấu ) 2.Phát triển bài : Họat động 1:Cấu tạo ngòai và di chuyển (20’) a.Mục tiêu : Mơ tả được các đặc điểm cấu tạo ngòai của tôm thích nghi với đời sống ở nước .Xác định vị trí chức năng của các phần phụ b.Tiến hành : Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bài Vỏ cơ thể -GV hướng dẫn học sinh quan sát mẫu tôm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : +Cơ thể tôm gồm mấy phần ? +Nhận xét màu sắc vỏ tôm ? +Bóc một vài khoang vỏ và nhận xét độ cứng ? -GV chốt lại kiến thức . - GV cho HS rút ra khái niệm về lớp giáp xác GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau .Giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau (Màu sắc môi trường để tự vệ ) +Khi nào vỏ tôm có màu hồng ? Các phần phụ và chức năng -GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước : +Quan sát mẫu đối chiếu hình 22.1 SGK xác định tên vị trí phần phụ trên con tôm +Quan sát tôm họat động để xác định chức năng phần phụ . -GV viên yêu cầu HS hòan thành bảng 1 trang 75 SGK. -GV treo bảng phụ gọi HS dán mảnh giấy rời . -Gọi HS nhắc lại tên chức năng các phần phụ . Di chuyển +Tôm có những hình thức di chuyển nào? +Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm -Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn đọc thông tin trang 74,75 SGK thảo luận thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi : -Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung , rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể. -Yêu cầu nêu được : Cơ thể gồm 2 phần :Đầu và ngực Vỏ kitin ngấm can xi cứng che chở cho cơ thể .( Lớp giáp xác : cĩ vỏ giáp cứng bao bọc, hơ hấp bằng mang ) Có sắc tố cùng với màu sắc của môi trường -Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn -Các nhóm thảo luận điền bảng 1 -Đại diện các nhóm hòan thành trw6n bảng phụ -Lớp nhận xét bổ sung. -Di chuyển : +Bò +Bơi:Tiến , lùi +Nhảy Tơm thuộc lớp giáp xác : cĩ vỏ giáp cứng bao bọc, hơ hấp bằng mang Cơ thể tôm gồm : -Đầu ngực :Mắt , râu :Định hướng phát hiện mồi .Chân hàm :giữ và xử lí mồi .Chân ngực :Bò và bắt mồi -Bụng :Chân bụng :Bơi, giữ thăng bằng ,ôm trứng (con cái ).Tấm lái :Lái , giúp tôm nhảy . -Di chuyển :Bò , bơi , nhảy . Tiểu kết 1: .Tơm thuộc lớp giáp xác : cĩ vỏ giáp cứng bao bọc, hơ hấp bằng mang Cơ thể tôm gồm : -Đầu ngực :Mắt , râu :Định hướng phát hiện mồi .Chân hàm :giữ và xử lí mồi .Chân ngực :Bò và bắt mồi -Bụng :Chân bụng :Bơi, giữ thăng bằng ,ôm trứng (con cái ).Tấm lái :Lái , giúp tôm nhảy . -Di chuyển :Bò , bơi , nhảy . Họat động 2:Dinh dưỡng (15’) a.Mục tiêu :Tìm hiểu họat động dinh dưỡng thức ăn của tôm và họat động sinh sản của tôm . b.Tiến hành : Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bài Dinh dưỡng -GV cho HS thảo luận các câu hỏi : +Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ? +Thức ăn của tôm là gì ? +Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm ? -GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK . -GV chốt lại kiến thức . Sinh sản -GV hướng dẫn HS quan sát tôm :Phân biệt đâu là tôm đực , tôm cái ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : +Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì ? +Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên ? -Các nhóm thảo luận ,tự rút ra nhận xét -Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung . -HS tìm hiểu thông tin SGK -Quan sát tôm theo sự hướng dẫn của giáo viên . -Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung . Dinh dưỡng : -Tiêu hóa:Tôm ăn tạp họat động về đêm .Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày , hấp thu ở ruột . -Hô hấp :Thở bằng mang -Bài tiết :Qua tuyến bài tiết Sinh sản:Tôm phân tính . đực :Càng to . cái :Oâm trứng .Lớn lên nhờ lột xác Tiểu kết 2: Dinh dưỡng : -Tiêu hóa:Tôm ăn tạp họat động về đêm .Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày , hấp thu ở ruột . -Hô hấp :Thở bằng mang -Bài tiết :Qua tuyến bài tiết Sinh sản:Tôm phân tính . đực :Càng to . cái :Oâm trứng .Lớn lên nhờ lột xác 3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGK 4.Kiểm tra đánh giá :GV cho HS làm bài tập (Khoanh tròn câu đúng nhất ) a.Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì: -Cơ thể chia 2 phần :Đầu ngực và bụng . -Có phần phụ phân đốt khớp động với nhau . -Thở bằng mang . b.Tôm thuột lớp giáp xác vì : -Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp . -Tôm sống ở nước . -Hai ý trên đều đúng c.Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm : -Bơi lùi -Bơi tiến -Nhảy -Bơi lùi , nhảy 5.Dặn dò : -Học bài theo câu hỏi trong SGK -Chuẩn bị mỗi nhóm hai con tôm sống để thực hành V. RÚT KINH NGHIỆM VI. GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
Tài liệu đính kèm: