A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
B. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
- Bảng phụ.
ử dụng vào những hoạt động nào? - Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? - HS nghiên cứu thông tin quan sát H 32.1 và trả lời. - Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật vhất và năng lượng xảy ra bên trong tế bào. - Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình: + Đồng hoá (SGK). + Dị hoá (SGK). - Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất. - Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể khác nhau, phụ thuộc vào độ tuổi , giới tính và trạng thái cơ thể. Bảng so sánh đồng hoá và dị hoá Đồng hoá Dị hoá - Tổng hợp các chất - Tích luỹ năng lượng - Xảy ra trong tế bào. - Phân giải các chất - Giải phóng năng lượng. - Xảy ra trong tế bào. Hoạt động 2: CHUYểN HOÁ CƠ BẢN Mục tiêu: HS nắm được lúc nghỉ ngơi cơ thể cũng tiêu dùng năng lượng và cách xác định chuyển hoá cơ bản. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao? - GV : Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa? - HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được: - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi. - Đơn vị: kJ/h/kg. - Ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí. Hoạt động 3: ĐIỀU HOÀ SỰ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở CẤP ĐỘ CƠ THỂ VỚI TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS đọc thông tin mục III và trả lời câu hỏi: - Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng? - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. - Điều hoà bằng thần kinh. + Ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất (trực tiếp). Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp).Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu. 4. Kiểm tra, đánh giá Trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở. Tuần 17 Ngày soạn: 11 – 12 - 11 Tiết 34 Ngày dạy: 12 – 12 - 11 Bài 33: THÂN NHIỆT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - HS nắm được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS tư duy dự đoán kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. B. CHUẨN BỊ. - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về bảo vệ môi trường sinh thái góp phần điều hoà không khí như trồng cây xanh,xây hồ nước ở khu dân cư. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào? Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống? - Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hoá và dị hoá? 3. Bài mới VB: ? Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hoá được cơ thể sử dụng như thế nào? - GV: Nhiệt được dị hoá giải phóng bù vào phần đã mất tức là thực hiện điều hoà thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân nhiệt? Hoạt động 1: THÂN NHIỆT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Thân nhiệt là gì? ở người khoẻ mạnh, khi trời nóng và khi trời lạnh nhiệt độ cơ thể là bao nhiêu? Thay đổi như thế nào? - Sự ổn định thân nhiệt do đâu? - Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I trả lời các câu hỏi: - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể. - Thân nhiệt luôn ổn định là 37oC là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt. Hoạt động 2: SỰ ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hoà thân nhiệt? - Nhiệt của cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì? - Khi lao động nặng, cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào? - Vì sao mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông rét da tái hoặc sởn gai ốc? - Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức) cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào? - Từ những ý kiến trên, hãy rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hoà thân nhiệt? - HS dựa vào thông tin SGK thảo luận nhóm và nêu được: 1. Vai trò của da trong điều hoà thân nhiệt - Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong sự điều hoà thân nhiệt. Cơ chế: + Khi trời nóng và khi lao động nặng mao mạch ở dưới da dãn ra giúp toả nhiệt nhanh, tăng tiết mồ hôi, giải phóng nhiệt cho cơ thể. + Khi trời rét mao mạch ở dưới da co lại, cơ chân lông co để giảm sự thoát nhiệt. Trời quá lạnh cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để tăng sinh nhiệt. 2. Vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà thân nhiệt - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt của da đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Hoạt động 3: PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG NÓNG LẠNH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Chế độ ăn uống mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào? - Mùa hè cần làm gì để chống nóng? - Vì sao nói rèn luyện thân thể cũng là biện pháp phòng chống nóng lạnh? - Việc xây dựng nhà, công sở cần lưu ý yếu tố nào để chống nóng, lạnh? - HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi. - Chế độ ăn uống phù hợp với từng mùa. - Mùa hè: đội mũ nón khi ra đường. Lao động, mồ hôi ra không nên tắm ngay, không ngồi nơi gió lộng, không bật quạt mạnh quá. - Mùa đông: giữ ấm cổ, tay chân, ngực. - Rèn luyện TDTT hợp lí để tăng sức chịu đựng cho cơ thể. - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định? ? Trình bày co chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc “Em có biết”. - Đọc trước bài 35. Tuần 18 Ngày soạn: 16 – 12 - 10 Tiết 35 Ngày dạy: 17 – 12 - 10 Bài 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - HS hệ thống hoá kiến thức học kì I. 2. Kĩ năng - HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học. - Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn. B. CHUẨN BỊ. - Tranh ảnh có liên quan. - Máy chiếu, phim trong (nếu có). - Các nhóm với nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to). C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3.Bài học Hoạt động 1: HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng. - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà) Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người Cấp độ tổ chức Đặc điểm đặc trưng Cấu tạo Vai trò Tế bào - Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân. - Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể. Mô - Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau. - Tham gia cấu tạo nên các cơ quan. Cơ quan - Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau. - Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan. Hệ cơ quan - Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng. - Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể. Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể Hệ cơ quan thực hiện vận động Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Bộ xương - Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp. - Có tính chất cứng rắn và đàn hồi. Tạo bộ khung cơ thể + Bảo vệ + Nơi bám của cơ - Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường. Hệ cơ - Tế bào cơ dài - Có khả năng co dãn - Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động. Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu Cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Tim - Có van nhĩ thất và van động mạch. - Co bóp theo chu kì gồm 3 pha. - Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. - Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông. Hệ mạch - Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. - Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim. Bảng 35. 4: Hô hấp Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp Cơ chế Vai trò Riêng Chung Thở Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể. Trao đổi khí ở phổi - Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu. Trao đổi khí ở tế bào - Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra. Bảng 35. 5: Tiêu hoá Hoạt động Loại chất Cơ quan Khoang miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Tiêu hoá Gluxit Lipit Prôtêin x x x x x Hấp thụ Đường Axit béo và glixêrin Axit amin x x x Hoạt động 2: CÂU HỎI ÔN TẬP Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 112. - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập. - Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I. Tuần 19 Ngày soạn: 23 – 12 - 10 Tiết 36 Ngày dạy: 24 – 12 - 10 KIỂM TRA HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì I, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và họcđể giúp HS đạt kết quả tốt. - Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SINH HỌC 8. NỘI DUNG MỨC ĐỘ TỔNG BIẾT HIỂU VẬN DỤNG TN TL TN TL TN TL CHƯƠNG I 2(1,0đ) 1(1,5đ) 3(2,5đ) CHƯƠNG II 1(0,5đ) 1(1,5đ) 2(2,0đ) CHƯƠNG III 1(0,5đ) 1(1,0đ) 2(1,5đ) CHƯƠNG IV 1(0,5đ) 1(1,0đ) 2(2,0đ) CHƯƠNG V 1(0,5đ) 1(2,0đ) 2(2,5đ) TỔNG 4(2,0đ) 1(1,5đ) 2(1,0đ) 3(3,5đ) 1(2,0đ) 11(10,0đ) III. ĐỀ BÀI PHẦN TRẮC NGHIỆM(3Đ) Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây Câu 1: Khi cơ co, bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do: a. Vân tối dày lên. b. Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định. c.Tơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố tơ dày. d. Cả a, b, c. Câu 2: Loại thức ăn biến đổi về mặt lý học và hóa học ở ruột non là: a. Prôtêin b.Gluxit c.Lipit d.Cả a,b,c. Câu 3: Sự trao đổi khí ở phổi là : a.Sự trao đổi khí giữa máu và phế nang b. Sự trao đổi khí giữa máu và tế bào c. Thay đổi thể tích lồng ngực d. Cả a,b và c. Câu 4: Tế bào nào tham gia vào quá trình đông máu : Hồng cầu. b.Bạch cầu. c.Tiểu cầu. d. Nơrron. Câu 5: Chức năng tiếp nhận và trả lời kích thích là mô: a. Biểu bì b. Thần kinh c. Liên kết d.Cơ Câu 6:Giúp điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là chức năng của: a. Màng sinh chất b. Chất tế bào c. Nhân d. Nhân con II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1(1,5đ) Nêu khái niệm mô, có những loại mô nào? Câu 2: (1,5đ) Khi nào em bị mỏi cơ ? Nêu biện pháp chống mỏi cơ? Câu 3: (1đ) Nêu biện pháp bảo vệ hệ hô hấp ? Câu 4: (2đ) Nếu thành phần thức ăn đầy đủ chất dinh dưỡng gồm những chất gì? Sau khi tiêu hóa thì cơ thể chúng ta hấp thụ được những chất nào, em hãy kể tên những chất đó? Câu 5: (1đ) Nêu biện pháp bảo vệ hệ tuần hoàn? ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM(3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ Câu 1 ( 1 điểm ). 1 2 3 4 5 6 c d a c b c Câu 2. Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ ( 1 điểm ) 1 – c ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – b. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: - Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định, một số loại mô còn có các yếu tố không có cầu trúc tế bào. + Có những loại mô 1. Mô biểu bì 2.Mô liên kết 3. Mô cơ 4. Mô thần kinh Câu 2 Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu dẫn tới biên độ co cơ giảm=> ngừng Biện pháp chống mỏi cơ - Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, kết hợp xoa bóp cơ. - Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái.Thường xuyên lao động, tập TDTT để tăng sức chịu đựng của cơ. Câu 3 : - Cần luyện tập TDTT đúng cách, thường xuyên, đều đặn từ bé sẽ có 1 dung tích sống lí tưởng. - Biện pháp: tích cực tập TDTT phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé (tập vừa sức, rèn luyện từ từ). Câu 4 : - Thức ăn gồm: + Chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, vitamin. + Chất vô cơ: nước, muối khoáng. - Chúng ta hấp thụ được những chất: đường đơn, axitamin,glixerin và axit béo, nucleotit. Câu 5 : - Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn. . Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch - Tập TDTT thường xuyên, đều đặn vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da. 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 1,0đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ 0,5đ 0,5đ Tuần 20 Ngày soạn: 3 – 1 - 12 Tiết 37 Ngày dạy: 5 – 1 - 12 Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - HS nắm được vai trò của vitamin và muối khoáng. - Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây dựng chế độ ăn uống hợp lí. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS tư duy dự đoán kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. B. CHUẨN BỊ. - Tranh ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng. - Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - KT câu 1. 2. 3 SGK. 3. Bài mới VB: ? Kể tên các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể? Vai trò của các chất đó? - GV: Vitamin và muối khoáng không tạo năng lượng cho cơ thể, vậy nó có vai trò gì với cơ thể? Hoạt động 1: VITAMIN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu đọc thông tin mục I SGK và hoàn thành bài tập SGK: - Vitamin là gì? nó có vai trò gì đối với cơ thể? - Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp như thế nào để có đủ vitamin - Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong dầu tan trong nước => cần chế biến thức ăn cho phù hợp. - HS nghiên cứu thông mục I SGK hoàn thành bài tập theo nhóm. - HS trình bày kết quả nhận xét:- kết quả đúng :1,3,5,6 - Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất cần thiết. + Vitamin tham gia thành phần cấu trúc của nhiều enzim khác nhau => đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. Người và động vật không có khả năng tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn. - Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước. - Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. Hoạt động 2: MUỐI KHOÁNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và trả lời câu hỏi: - Muối khoáng có vai trò gì với cơ thể? - Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương? - Vì sao nhà nước vận động nhân dân dùng muối iốt? - Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để bảo đảm đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể? - HS dựa vào thông tin SGK + bảng 34.2, thảo luận nhóm và nêu được: - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Khẩu phần ăn cần: + Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa và rau quả tươi) + Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa phải, nên dùng muối iốt. + Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa, nước xương hầm...) + Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu ăn. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4. - Đọc “Em có biết”. Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khoáng, tuy không nhiều, chủ yếu là muối K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế muối ăn hàng ngày. Câu 4: Sắt cần cho sự tạo thành hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hoá vì vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khoẻ mạnh. Tuần 20 Ngày soạn: 5 – 1 - 12 Tiết 38 Ngày dạy: 7 – 1 - 12 Bài 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính. - Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS tư duy dự đoán kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. B. CHUẨN BỊ. - Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. - Bảng phụ lục ghi giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Cho VD? 3. Bài mới VB: Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể theo tiêu chuẩn quy định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Dựa vào cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mới. Hoạt động 1: NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:và trả lời câu hỏi : - Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ? - Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào? - GV tổng kết lại nội dung thảo luận. - Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? - HS tự thu nhận thông tin => thảo luận nhóm, nêu được: + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì ngoài năng lượng tiêu hao do các hoạt động còn cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sư vận động cơ thể ít. - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:Giới tính, Lứa tuổi,Dạng hoạt động lao động ,Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn nhu cầu dinh dưỡng > người có kích thước nhỏ. Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn người khoẻ. Hoạt động 2: GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK và trả lời câu hỏi: - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện như thế nào? - GV treo tranh các nhóm thực phẩm – Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: - GVnhận xét - Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn có ý nghĩa gì? - Nghiên cứu bảng và trả lời - Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện : + Thành phần các chất hữu cơ. + Năng lượng chứa trong nó. - Tỉ lệ các chất hữu cơ chứa trong thực phẩm không giống nhau nên cần phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu cơ thể đồng thời giúp ăn ngon hơn => hấp thụ tốt hơn. Hoạt động 3: KHẨU PHẦN VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc SGK. ?-Khẩu phần là gì ? - Yêu cầu HS thảo luận : - Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường? - Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi? - Để xây dựng khẩu phần ăn uống hợp lí cần dựa trên căn cứ nào? - GV chốt lại kiến thức. - Vì sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và nêu được : - Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần : + Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng. + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng vitamin . + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. 4. Kiểm tra - đánh giá Trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Xem trước bài 37, kẻ sẵn các bảng vào giấy. Tuần 21 Ngày soạn: 11 – 1 - 12 Tiết 39 Ngày dạy: 12 – 1 - 12 Bài 37: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức - HS nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần. - Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho HS tư duy dự đoán kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. B. CHUẨN BỊ. - HS chép bảng 37.1; 37.2 và 37.3 ra giấy. - Phóng to các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 SGK. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra câu 1, 2 SGK. 3. Bài mới VB: ? Nêu nguyên tắc lập khẩu phần. Vận dụng nguyên tắc lập khẩu phần để xây dựng khẩu phần 1 cách hợp lí cho bản thân. Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP KHẨU PHẦN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV lần lượt giới thiệu các bước tiến hành: + Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1 A: Lượng cung cấp A1: Lượng thải bỏ A2: Lượng thực phẩm ăn được + Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách tính. - GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần dinh dưỡng. - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu từ nhà. - Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A. + Xác định lượng thải bỏ: A1= A (tỉ lệ %) + Xác định lượng thực phẩm ăn được: A2= A – A1 - Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong bảng và điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin - Bước 4: + Cộng các số liệu đã liệt kê. + Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí. Hoạt động 2: TẬP ĐÁNH GIÁ MỘT KHẨU PHẦN MẪU SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 nữ sing lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng nhu cầu tính theo %. - Yêu cầu HS lên chữa. - HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền vào ô có dấu ? ở bảng 37.2. - Đại diện nhóm lên hoàn t
Tài liệu đính kèm: