Giáo án Sinh học 8 - Tiết 1 đến tiết 78

A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức :

- HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

- HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật.

- Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

3. Thái độ

- Yêu thích bộ môn.

 

doc 51 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1542Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tiết 1 đến tiết 78", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
WTK đến cơ quan phản ứng
 3. Vòng phản xạ
 - Vòng phản xạ là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi ( xung TK hướng tâm ngược từ cơ quan thụ cảm và cơ quan phản ứng về TWTK)
 - Vòng phản xạ điều chỉnh phản xạ nhờ luồng thông tin ngược 
IV. Cñng cè: (5 Phút)
Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
V. Dặn dò:
Học bài và đọc mục “Em có biết”
Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ : 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn lạc còn tươi.
Tiết 6
 Ngày soạn:6/9/2015
THỰC HÀNH
QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
HS củng cố lại kiến thức đã học
HS chuẩn bị được các tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân
Quan sát được các tiêu bản, phân biệt được các bộ phận
 2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành.
Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
Giáo dục ý thức nghiêm túc, phối hợp hoạt động trong học tập
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thảo luận nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị như SGK
HS: chuẩn bị theo nhóm
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút)
Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại mô chính trong cơ thể?
III. Bài mới: Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Phút
15 Phút
 Hoạt Động 1: 
Làm tiêu bản và quan sát mô cơ vân
 GV trình bày từng bước để HS ghi nhớ
-GV phân chia nhóm yêu cầu HS làm thực hành 
 GV kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu kém
GV lưu ý:
 + Cách đặt lamen lên lam kính tránh bọt khí
 + Nhỏ 1 giọt axit axêtic 1% vào cạnh la men và dùng giấy thấm hút dung dịch sinh lý để axit thấm vào dưới lamen
 + Cách điều chỉnh kính hiển vi
HS nghiên cứu ghi nhớ kiến thức và làm thực hành.
GV yêu cầu HS trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản
GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt Động 2:
Quan sát tiêu bản các loại mô khác
GV yêu cầu HS quan sát các tiêu bản mô cơ , mô biểu bì, mô sụn, mô xương sau đó vẽ hình quan sát được
HS quan sát các tiêu bản và vẽ hình 
GV yêu cầu HS mô tả lại hình dạng các loại mô quan sát được
HS mô tả lại các loại mô
GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
GV yêu cầu HS viết thu hoạch
I. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
 - Các bước tiến hành:
 + Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ
 + Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
 + Dùng ngón trỏ và cái ấn vào 2 bên mép rạch
 + Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh
 + Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65%
 + Đậy lamen , nhỏ dung dịch axit axêtíc
 + Quan sát dưới kính hiển vi 
II. Quan sát tiêu bản các loại mô khác 
 - Mô biểu bì: các tế bào xếp xít nhau
 - Mô sụn: chỉ có 2 – 3tế bào
 - Mô xương: tế bào nhiều
 - Mô cơ: tế bào nhiều, dài
IV. Cñng cè: (5 Phút)
GV nhận xét giờ học, cho điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm chưa hoàn thành
Yêu cầu HS làm vệ sinh lớp học
V. Dặn dò: 
Viết thu hoạch theo ND SGK
Ôn tập về bộ xương của thỏ.
Tuần 4
Tiết 7
 Ngày soạn:13/9/2015
CHƯƠNG II. VẬN ĐỘNG
BỘ XƯƠNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính trên ngay cơ thể mình
HS phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình dạng và cấu tạo 
Phân biệt được các loại khớp xương
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Yêu thích bộ môn.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Quan sát
Thảo luận
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị mô hình bộ xương người, đốt xương sống
HS: ôn bài 
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: (5 Phút)
Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
 Sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ bộ xương và hệ cơ. Vậy nhiệm vụ của chương là tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của cơ và xương phù hợp với sự vận động của con người như thế nào?....
2. Triển khai bài:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Phút
10 Phút
10 Phút
Hoạt Động 1:
Tìm hiểu về bộ xương
GV y/c HS n/c SGK và q/s mô hình, thảo luận:
 + Bộ xương có vai trò gì?
 + Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm mỗi phần ?
 + Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng như thế nào?
 + Xương tay, xương chân có đặc điểm gì giống và khác nhau? ý nghĩa?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
GV chốt ghi bảng
Hoạt Động 2: 
Tìm hiểu về các loại xương
GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận
 + Có mấy loại xương? Phân biệt các loại xương?
 + Xác định trên tranh các loại đó?
HS thảo luận sau đó trình bày và xác định trên tranh, nhận xét, bổ xung
Hoạt Động 3: 
Tìm hiểu về các khớp xương
GV yêu cầu HS quan sát H7.4 và thảo luận:
 + Thế nào là một khớp xương? Có mấy loại?
 + Mô tả đặc điểm của các loại khớp?
 + Khả năng cử động của các loại khớp khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
GV chốt kiến thức và ghi bảng 
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Các phần chính của bộ xương
 - 3 phần: 
 + Xương đầu: x.sọ và x. mặt
 + Xương thân: x. sườn, x. ức, x.cột sống
 + Xương chi: x. đai vai và các xương tay, xương đai hông và các xương chân
 - Chức năng: nâng đỡ cơ thể, bảo vệ và là chỗ bám của các cơ
II. Phân biệt các loại xương
 - Xương dài: hình ống
 - Xương ngắn: kích thước ngắn
 - Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng
III. Phân biệt các khớp xương
 Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương
Gồm 3 loại:
 - Khớp động: cử động dễ dàng
 - Khớp bán động: cử động hạn chế
 - Khớp bất động: Không cử động
IV. Cñng cè: (5 Phút)
Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương?
Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương?
V. Dặn dò: 
Học bài 
Đọc mục “Em có biết”
Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẩu xương đùi ếch, xương sườn gà.
Tiết 8
 Ngày soạn:13/9/2015
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
HS trình bày được cấu tạo của một xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương
HS xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương
Phân biệt được các loại khớp xương
 2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thí nghiệm.
Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ xương và cơ thể.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thảo luận
Vấn đáp tìm tòi 
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị tranh hình, thí nghiệm
HS: xương đùi ếch 
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Bài cũ: (5 Phút)
Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương?
Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
 Đọc mục “Em có biết?”SGK/31. Thông tin đó cho ta biết xương có sức chịu lực rất lớn. Sức chịu đựng đó có liên quan đến cấu tạo của xương...
2. Triển khai bài:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Phút
10 Phút
10 Phút
Hoạt Động 1: 
Tìm hiểu cấu tạo của xương
VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo xương dài
GV y/c HS quan sát H8.1 - 2, nghiên cứu SGK, thảo luận:
 + Xương dài có cấu tạo như thế nào?
 + Cấu tạo hình ống và đầu xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương?Với cấu tạo này khiến ta liên tưởng đến kiểu kiến trúc nào trong đới sống
HS thảo luận nêu được:
+ Cấu tạo hình ống giúp xương nhẹ và vững chắc. Nan xương hình vòng cung → phân tán lực → tăng khả năng chịu lực
+ Con người đã ứng dụng cấu tạo này trong xây dựng để đảm bảo sự bền vững cho các cây cầu, ngôi nhà,... và tiết kiệm vật liệu
GV: chốt và ghi bảng
VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của xương dài
GV y/c HS đọc bảng thông tin 8.1 và thảo luận:
 + Sụn bọc đầu xương có vai trò gì?
 + Cấu tạo của mô xương xốp có ý nghĩa gì?
 + Màng xương có tác dụng gì?
 + Mô xương cứng có chức năng gì?
HS trình bày, nhận xét, bổ sung
GV chốt
VĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo xương ngắn và xương dẹt
GV y/c HS q/s H8.3và n/c SGK thảo luận:
 ? Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo và chức năng gì?
HS trình bày, nhận xét, bổ sung
Hoạt Động 2: 
Tìm hiểu sự lớn lên và dài ra của xương
GV: giải thích Tno ở H8.5
GV y/c HS q/s H8.4 -5, n/c SGK thảo luận:
Xương dài ra và to ra do đâu?
HS nêu chính xác
GV: chốt ghi bảng
Mở rộng: TE sụn nhiều hơn người lớn, trong quá trình lớn lên sụn sẽ tạo thành xương .Nhưng đến tuổi trưởng thành sụn không tạo thành xương nữa TE sẽ k cao nên được. Đến tuổi trưởng thành xương chỉ to ra chứ k dài ra
Hoạt Động 3:
Tìm hiểu thành phần cấu tạo và tính chất của xương
GV y/c HS làm TNo như SGK và thảo luận:
 + Phần nào của xương cháy có mùi khét?
 + Bọt khí nổi lên khi ngâm xương là khí gì?
 + Vì sao khi ngâm xương vào HCl thì xương lại dẻo và có thể thắt nút?
HS làm TNo và thảo luận trả lời
GV: ? Nêu thành phần hóa học của xương
HS: rút ra KL
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Cấu tạo của xương
 1. Cấu tạo xương dài
- Đầu xương: - Sụn bọc đầu xương
 - Mô xương xốp
- Thân xương: - Màng xương
 - Mô xương cứng
 - Khoang xương
 2. Chức năng của xương dài
 - Nội dung như bảng 8.1
 3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt
 - Cấu tạo: ngoài là xương cứng trong là mô xương xốp
 - Chức năng: Chứa tủy đỏ 
II. Sự to ra và dài ra của xương
 - Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng
 - Xương to ra nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương
III. Thành phần hóa học và tính chất của xương
 - Chất vô cơ: muối Canxi
 - Chất hữu cơ: Cốt giao
 - Tính chất: Rắn chắc và đàn hồi
IV. Cñng cè: (5 Phút)
Nêu câú tạo và chức năng của xương dài?
Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?
Làm BT 1 trang 31
V. Dặn dò:
Học bài và đọc mục “Em có biết”
Đọc trước bài mới
Tuần 5
Tiết 9
 Ngày soạn:20/9/2015
 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
HS trình bày được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ
HS giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ
 2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thảo luận
Vấn đáp tìm tòi 
C/ CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị tranh vẽ H9.1 
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút) 
Nêu câú tạo và chức năng của xương dài?
Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
 Dùng tranh hệ cơ người giới thiệu : 
 Cơ thể người có khoảng 600 cơ, chia thành các nhóm chính: Cơ đầu cổ, cơ thân, cơ chi. Cơ có nhiều hình dạng khác nhau, điển hình là bắp cơ có dạng hình thoi dài. Vậy bắp cơ có cấu tạo như thế nào?....
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Phút
10 Phút
10 Phút
Hoạt động 1:
 Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ
GV yêu cầu HS quan sát H9.1, nghiên cứu SGK, thảo luận:
 + Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
 + Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?
HS quan sát và đọc SGK, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
GV giảng giải thêm về cấu tạo của bắp cơ, tế bào cơ, nhấn mạnh: Vân ngang có được là do đĩa sáng, đĩa tối
Hoạt động 2:
Tìm hiểu tính chất của cơ
GV yêu cầu HS quan sát H9.2, nghiên cứu SGK, thảo luận:
+ Cho biết thí nghiệm đạt kết quả gì?
HS quan sát H9.2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát H9.3 và thảo luận:
 + Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối?
 + Vì sao cơ co được?
 + Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì sao?
HS quan sát H9.3 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
Hoạt động 3:
 Tìm hiểu ý nghĩa của co cơ
 GV yêu cầu HS quan sát H9.4 và thảo luận:
 + Sự co cơ có tác dụng gì?
 + Phân tích sự phối hợp hoạt động của cơ 2 đầu và cơ 3 đầu ở cánh tay?
HS quan sát H9.4 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
 - Bắp cơ:
+ Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to
+ Trong: có nhiều sợi cơ (TB cơ) tập trung thành bó cơ
 - Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ, gồm hai loại
+ Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo nên vân tối
+ Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân sáng
+ Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau tạo nên đĩa sáng và đĩa tối
Đơn vị cấu trúc: là giới hạn giữa tơ cơ dày và tơ cơ mỏng(đĩa tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng ở hai đầu)
 II. Tính chất của cơ
 - Cơ có tính chất co và dãn
 - Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dầy → tế bào cơ ngắn lại → Bắp cơ phình to lên
 - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh
III. ý nghĩa của hoạt động co cơ
 - Cơ co giúp xương cử động làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển
 - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ
IV. Cñng cè: (5 Phút)
Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?
V. Dặn dò: 
Học bài 
Đọc mục “Em có biết”
Soạn bài mới, ôn 1 số kiến thức về lực, công cơ học.
Tiết 10
 Ngày soạn:20/9/2015
 HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
HS chứng minh được cơ co sinh ra công, công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển
HS trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ
Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ từ đó mà vận dụng vào đời sống thường xuyên luyện tập TDTT
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Thảo luận
Vấn đáp 
C. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị máy ghi công cơ và các loại cân(nếu có) 
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút) 
 Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
 Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?
 III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Hoạt động của cơ mang lại hiệu quả gì? 
2. Triển khai bài:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Phút
10 Phút
10 Phút
Hoạt động 1:
 Tìm hiểu công cơ
GV yêu cầu HS làm bài tập mục :
 + Khi cơ.........tạo ra một lực
 + Cầu thủ đá bóng tác động một ....... vào quả bóng
 + Kéo gầu nước, tay ta tác động một....
vào gầu nước
HS làm bài tập sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận:
Nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ - lực và co cơ?
Thế nào là công của cơ?
Làm thế nào để tính được công của cơ?
Hoạt động của cơ phụ thuộc vào các yếu tố nào? Phân tích một yếu tố đã nêu?
HS đọc thông tin SGK và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
Hoạt động 2:
 Tìm hiểu sự mỏi cơ
GV nêu câu hỏi:
 + Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa? Nếu bị mỏi cơ thì có hiện tượng gì?
GV tiếp tục yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm và thảo luận:
+ Từ bảng 10, em hãy cho biết với khối lượng như thé nào thì công của cơ sản ra lớn nhất?
+ Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cầu nhiều lần có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài?
 + Khi biên độ co cơ giảm đến ngừng lại thì em gọi là gì?
HS nghiên cứu thí nghiệm, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
GV tiếp tục nêu câu hỏi:
 + Nguyên nhân của sự mỏi cơ?
 + Sự mỏi cơ ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe lao động?
 + Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập có kết quả?
 + Khi mỏi cơ cần phải làm gì?
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 3:
Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ?
 + Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ?
 + Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
I. Công cơ
 - Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công
 - Công sử dụng để vận động và lao động
 - Cách tính: A = F.s
 1J = 1 N.m
 - Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố:
 + Trạng thái thần kinh
 + Nhịp độ lao động
 + Khối lượng của vật 
II. Sự mỏi cơ
 - Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc quá sức và kéo dài
1. Nguyên nhân:
Lượng ôxi cung cấp cho cơ thiếu
Năng lượng cung cấp ít
Sản phẩm tạo ra là axit lắctíc gây đầu độc cơ
 2. Biện pháp:
Hít thở sâu
Xoa bóp cơ, uống nước đường
Lao động, nghỉ ngơi hợp lý
III. Thường xuyên luyên tập rèn luyện cơ
 - Luyện tập vừa sức làm tăng thể tích cơ, tăng lực co cơ, dẫn đến hoạt động của các hệ cơ quan có hiệu quả cao làm cho tinh thần sảng khoái, lao động cho năng suất cao
IV. Cñng cè: (5 Phút)
Nêu nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ?
Công của cơ là gì? Cánh tính công của cơ?
V. Dặn dò:
Học bài 
Đọc mục “Em có biết”
Nghiên cứu bài mới
Tuần 6
Tiết 11
 Ngày soạn:28/9/2015
TIẾN HÓA CỦA HỆ VÂN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
Chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương
HS vận dụng được những hiểu biết về hệ cơ để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể chống các bệnh tật về cơ xương thường xảy ra với tuổi thiếu niên
 2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H11.1 H11.4, bảng phụ
HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
 Con người có những đặc điểm tiến hoá hơn thú vậy đặc điểm đó là gì ->Nghiên cứu bài mới 
2/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10 Phút
15 Phút
10 Phút
GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
+ Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng hai chân và lao động?
HS tiếp tục thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung 
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
 Hoạt động 2:
 Tìm hiểu sự tiến hóa hệ cơ của người so với thú
GV yêu cầu HS quan sát H11.4, đọc thông tin trong SGK và thảo luận:
 + Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú thể hiện như thế nào?
HS quan sát H11.4, đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
GV liên hệ thực tế:
 Trong quá trình ăn thức ăn chín, sử dụng các công cụ ngày càng tinh xảo, do phải đi xa để kiếm thức ăn nên hệ cơ xương ở người đã tiến hóa đến mức hoàn thiện phù hợp với chức năng ngày càng phức tạp, kết hợp với tiếng nói và tư duy làm cho con người tiến hóa khác xa so với động vật 
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
 Hoạt động 3:
 Tìm hiểu vệ sinh hệ vận động
GV yêu cầu HS quan sát H11.5, thảo luận các câu hỏi:
 + Để cơ xương phát triển cân đối, chúng ta cần làm gì?
 + Đê chống cong vẹo cột sống trong lao động và học tập cần chú ý điều gì?
HS quan sát H11.5, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế bản thân đã thực hiện đúng yêu cầu trong học tập chưa
GV hoàn thiện kiến thúc cho HS 
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
 - Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động
II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú 
- Cơ nét mặt: biểu thị các trạng thái tình cảm khác nhau
- Cơ vận động lưỡi: phát triển
- Cơ tay: phân hóa thành các nhóm cơ nhỏ như cơ gập duỗi, cơ co duỗi các ngón đặc biệt là cơ ở ngón cái 
- Cơ chân lớn khỏe
- Cơ gập ngửa thân phát triển
III. Vệ sinh hệ vận động
 - Để có xương chắc khỏe và hệ cơ phát triển cân đối thì cần:
 + Có chế độ dinh dưỡng thích hợp 
 + Thường xuyên tiếp xúc ánh sáng mặt trời
 + Rèn luyện TDTT, lao động vừa sức
 - Để tránh cong vẹo cột sống:
 + Mang vác đều hai vai
 + Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn 
IV. Cñng cè: (5 Phút)
Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân?
Trình bày những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ ở người?
V. Dặn dò:
Học bài 
Chuẩn bị cho bài thực hành sau theo nhóm như trong SGK
*GIÁO ÁN SINH HỌC 6,7,8,9 LIÊN HỆ Maihoa131@gmail.com TRỌN BỘ CẢ NĂM 
* ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI 
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI 
* (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ)
* CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ
* CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI.
(Có đầy đủ giáo án Sinh học 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng 
Liên hệ Maihoa131@gmail.com (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu)
* Giáo án SINH HỌC 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng 
 * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học 
 * Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI 
* Liên hệ đt: Maihoa131@gmail.com 
* Giáo án SINH HỌC đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng 
Tiết 12
 Ngày soạn:28/9/2015
 THỰC HÀNH
 TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
HS biết được các nguyên nhân dẫn tới gãy xương
HS biết các bước tiến hành sơ cứu và băng bó cố định khi gặp người bị gãy xương
2. Kĩ năng:	
Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành thao tác
Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ cơ thể
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
GV: - Chuẩn bị: Nẹp, băng y tế, dây vải, băng hình về tai nạn giao thông 
HS: chuẩn bị theo nhóm
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_sinh_hoc_8_chuan_nhat_moi_thoi_dai_20152016.doc