1. Mục tiêu
a.Kiến thức
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
b.Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
c.Thái độ
- Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào. - Đọc trước bài 31. 5. Rút kinh nghiệm. . Tiết 35 Bài 40 ôn tập Ngày soạn: 10/ 12/ 2013 Ngày dạy Tại lớp Sỹ số HS vắng 9 29 1.Mục tiêu a. kiến thức. - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. b. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. c. Thái độ. - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng 40.1 tới 40.5 SGK b. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại các bài từ bái 1 đến bài 30. 3. Phương pháp - Đàm thoại, hoạt động nhóm, hs làm vệc cá nhân 4. Tiến trình dạy học a. ổn định lớp. - GV kiểm tra sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ. c. Nội dung bài mới. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức 40ph - GV: Chia lớp thành 5 nhóm và yêu cầu: Các nhóm hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5 - HS : Thảo luận nhóm hoàn thành bảng, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - GV: Nhận xét các nhóm, bổ sung chỉnh sửa hoàn thành bảng. - GV: Quan sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản. I. Hệ thống hóa kiến thức. Bảng 40.1 - Tóm tắt các quy luật di truyền Tên quy luật Nội dung Giải thích ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp. Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. - Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt). Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Tạo biến dị tổ hợp. Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. Di truyền liên kết với giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính. Điều khiển tỉ lệ đực: cái. Bảng 40.2 : Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động. NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn). Bảng 40.3 : Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh sản vô tính. Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ. Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n). Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Bảng 40.4 : Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép - 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X - Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền. ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X - Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin - Tham gia cấu trúc ribôxôm. Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại aa. - Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng. Bảng 40.5 : Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó Mất, thêm, thay thế, 1 cặp nuclêôtit. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST. Mất, lặp, đảo đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng NST. Dị bội thể và đa bội thể. d. Củng cố luyện tập: 5 phút. - GV giải đáp thắc mắc của học sinh. e. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Hoàn thành các câu hỏi trang 117. - Ôn lại phần biến dị và di truyền. - Giờ sau kiểm tra học kì. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 36 Kiểm tra học kì I (Thi theo đề thi của phòng) Ngày dạy Tại lớp Sỹ số HS vắng 9 29 Chương VI ứng dụng di truyền học Tiết 37 Bài 31 công nghệ tế bào Ngày soạn: 18/ 12/ 2013 Ngày dạy Tại lớp Sỹ số HS vắng 9 29 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó. - Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống. b. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thu nhận thông tin - Kỹ năng hoạt động nhóm c. Thái độ - Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích môn học 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên. - Tranh phóng to hình 31SGK. b. Chuẩn bị của học sinh. - Xem trước bài mới. 3. Phương pháp - Trực quan, đàm thoại . 4. Tiến trình bài dạy a. ổn định lớp. - GV kiểm tra sĩ số lớp. b. Kiểm tra bài cũ. c. Nội dung bài mới. Đặt vấn đề: Di truyền học được ứng dụng trong khoa học chọn giống. Nhiệm vụ của ngành chọn giống là cải tiến giống hiện có tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Bằng các phương pháp lai tạo giống và gây đột biến nhân tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen các nhà chọn giống đã có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn giống đồng thời đề ra các phương pháp chọn lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức 10ph 29ph Hoạt động 1 - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời: + Công nghệ tế bào là gì ? + Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì? + Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc? (Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại.) - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, chốt kiến thức: Hoạt động 2 - GV: Giới thiệu : Công nghệ tế bào được ứng dụng khá rộng rãi trong nhân giống vô tính ở cây trồng và trong tạo giống cây trồng mới. - GV:Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp quan sát H 31 và trả lời câu hỏi: + Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, khai thác H 31 + Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, chốt kiến thức + Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già? - GV: (Giải thích như SGV). GV: Thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng. + Tạo vật liệu mới để chọn lọc. + Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất. + Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD ? - HS: Trả lời GV: Nhận xét, chốt kiến thức + Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào? + Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét - GV thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi. - GV: Gọi hs đọc phần ghi nhớ (SGK-91) - HS: Đọc bài I. Khái niệm công nghệ tế bào - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể, rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. II.ứng dụng công nghệ tế bào 1. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng: - Quy trình nhân giống vô tính (H 319a, b, c, d – SGK ). - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây giống. + Rút ngắn thời gian tạo các cây con. + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm. - Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, nía, hoa phong lan, cây gỗ quý... 2. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng - Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị. VD: + Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203. + Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt. 3. Nhân bản vô tính động vật - ý nghĩa: + Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. + Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan. *Ghi nhớ: (SGK- 91) d. Củng cố luyện tập: (5 ph) - Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm? e. Hướng dẫn học sinh tự học : (1ph) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 32. 5. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 38 Bài 32 Công nghệ gen Ngày soạn: 18/ 12/ 2013 Ngày dạy Tại lớp Sỹ số HS vắng 9 29 1. Mục tiêu a. Kiến thức. - Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen. - Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học. - Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, học sinh biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. b. Kỹ năng. - Kỹ năng quan sát, kỹ năng nhận biết c. Thái độ. - Học sinh có ý thúc bảo vệ môi trường. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh phóng to hình 32 SGK. b. Chuẩn bị của học sinh - Học bài, xem trước bài mới. 3. Phương pháp - Đàm thoại, học sinh làm việc độc lập với SGK. 4. Tiến trình bài dạy a. ổn định lớp - GV kiểm tra sĩ số lớp. b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút + Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào? c. Nội dung bài mới. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức 12ph 14ph 8ph Hoạt động 1 - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi: + Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen? + Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? + Công nghệ gen là gì ? - HS : Trả lời - GV: Nhận xét, bổ sung. - GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu. Hoạt động 2 - GV: Giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả. Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi: + Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì? Cho VD? + Nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người? - HS : Trả lời - GV: Nhận xét, chốt lại + Tách ADN khỏi tế bào của người, tách plasmit khỏi vi khuẩn. + Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin. + Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD? - GV: Nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen. ? - HS : Trả lời - GV: Nhận xét, chốt lại Hoạt động 3 - GV: Y/c hs ngiên cứu thông tin trong SGKVà trả lời câu hỏi sau: + Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào? + Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam? + Hãy cho biết ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ sinh học ? - HS : Nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời. - GV: Nhận xét, chốt lại - GV: Gọi hs đọc ghi nhớ (SGK- 95) I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen. - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản: + Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn, virut. + Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển. - Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. II. ứng dụng công nghệ gen 1. Tạo ra các chủng VSV mới - Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ. VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin. 2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen: - Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng. VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A. - ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ... 3. Tạo động vật biến đổi gen: - ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người. - Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế. III. Khái niệm công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. - Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK). - Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK. *Ghi nhớ (SGK- 95) d. Củng cố luyện tập: (5’) - GV: Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi (SGK- 95) e. Hướng dẫn học sinh tự học : (1’) Học bài, đọc mục “em có biết ” 5. Rút kinh nghiệm .. Tiết 39 Bài 34 thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần Ngày soạn: 30/ 12/ 2013 Ngày dạy Tại lớp Sỹ số HS vắng 9 29 1. Mục tiêu a. Kiến thức. - Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống. - Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn. b. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng khai thác thông tin. *Kĩ năng sống: - Kĩ năng giải thích vì sao người ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần nhau lấy nhau (có cùng dòng máu trực hệ, có họ trong phạm vi 3 đời) : con sinh ra sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. c. Thái độ. - Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên. - Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK b. Chuẩn bị của học sinh - Học bài, xem trước bài mới. 3. Phương pháp - Hỏi chuyên gia, vấn đáp tìm tòi, giải quyết vấn đề, trực quan. 4. Tiến trình bài dạy a. ổn định lớp - GV kiểm tra sĩ số lớp. b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Trình bày khái niệm kĩ thuật gen, các công đoạn của kĩ thuật gen ? c. Nội dung bài mới. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức 14ph 11ph 9ph Hoạt động 1 - GV:Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I + Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào? - GV: Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn. - GV: Y/c hs tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi: + Giao phối gần là gì ? Gây ra hậu quả gì ở sinh vật ? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, chốt lại. Hoạt động 2 - GV: giới thiệu H 34.3 : màu xanh biểu thị thể đồng hợp, màu vàng thể hiện thể dị hợp. - GV: Viết sơ đồ lai: + Nhận xét tỉ lệ KG Aa ở F2 so với F1. + Nhận xét tỉ lệ KG Aa thế hệ thứ n. - GV: Yêu cầu HS quan sát H 34.3 và trả lời: + Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến đổi như thế nào ? + Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện tượng thoái hoá ? - HS : Nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận nhóm và nêu được: + Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm. + Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang trạng thái đồng hợp " các gen lặn có hại gặp nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây hiện tượng thoái hoá. - GV: giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV mở rộng thêm: ở một số loài động vật, thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá " có thể tiến hành giao phối gần. Hoạt động 3 - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống? - HS : Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Nhận xét, chốt kiến thức. I. Hiện tượng thoái hóa 1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn. - Hiện tượng thoái hóa có biểu hiện: Các cá thể của các thế hệ kế tiếp có sức sống giảm, phát triển chậm chiều cao và năng suất giảm, có thể bị chết. - Bộc lộ các đặc điểm có hại: bạch tạng, thân lùn, bắp dị dạng, hạt ít. 2. Hiện tượng thoái hoá do giao phối gần ở động vật: - Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng. - Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai,dị tật bẩm sinh, chết non. II. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá VD: P: AA x aa F1: Aa x Aa F2: 1AA: 2Aa: 1aa 50% thể đồng hợp 50% thẻ dị hợp F3: 75% thể đồng hợp 25% thể dị hợp Nhận xét; -Từ thế hệ ban đầu 100% cơ thể có kiểu gen dị hợp Aa, qua tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, thì tị lệ thể đồng hợp tăng dần, tỉ lệ thể dị hợp giảm dần. ở thế hệ thứ nhất, tỉ lệ thể dị hợp là 1/2n - Tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại. III.Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống - Dùng phương pháp này để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai. * Ghi nhớ: SGK d. Củng cố luyện tập: (5’) - GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ, trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101 e. Hướng dẫn học sinh tự học : (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống - Đọc trước bài 35: ưu thế lai. 5. Rút kinh nghiệm. . Tiết 40 Bài 35 ưu thế lai Ngày soạn: 30/ 12/ 2013 Ngày dạy Tại lớp Sỹ số HS vắng 9 29 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai để nhân giống. - Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai. - Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, khai thác thông tin. c. Thái độ : - Giáo dục cho học sinh lòng yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh phóng to H 35 SGK. - Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh tế. b. Chuẩn bị của học sinh - Học bài ở nhà. 3. Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, hs làm việc độc lập với sgk. 4. Tiến trình bài dạy a. ổn định lớp. - GV kiểm tra sĩ số lớp. b. Kiểm tra bài cũ: 5 phút. - Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101 c. Nội dung bài mới. Thời gian Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức 12ph 10ph 12ph Hoạt động 1 -GV: Cho HS quan sát H.35 phóng to và trả lời câu hỏi: + So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35? - HS : quan sát hình, chú ý đặc điểm : chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " nêu được: Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ. - GV: Nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. + Ưu thế lai là gì ? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật ? - HS : Nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai Hoạt động 2 - GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? (Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1) + Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F
Tài liệu đính kèm: