I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Men Đen
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển tư duy so sánh
3. Thái độ
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
t luận trong SGK IV. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ 1. Có thể nhận biết bệnh Đao qua những đặc điểm hình thái nào? 2. Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó? V. DẶN DÒ Học bài theo nội dung SGK Đọc mục “Em có biết” Đọc và chuẩn bị trước bài 30: Di truyền học người. Ngày soạn: 8/12/2014 Ngày giảng: 9/12/2014 Tiết 32 Bài 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS hiểu được di truyền học tư vấn là gì? Và nội dung của lĩnh vực khoa học này. + Giải thích được cơ sở di truyền học của “hôn nhân một vợ một chồng” và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau. + Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả di truyền của ô nhiễm môi trường đối với con người. 2) Kĩ năng: + Rèn tư duy phân tích tổng hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng số liệu: bảng 30.1 và bảng 30.2 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định: 2.KTBC: không kiểm tra Hoạt động 1: DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN MTCĐ: Hiểu được di truyền y học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS làm bài tập mục Ñ (trang 86) - GV hoàn chỉnh đáp án, tổ chức thảo luận toàn lớp. + Di truyền y học tư vấn là gì? Gồm những nội dung nào? - GV hoàn thiện kiến thức - HS nghiên cứu ví dụ - Thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. + Đây là bệnh di truyền + Bệnh do gen lặn qui định vì có người trong gia đình đã mắc bệnh + Không nên sinh con vì ở họ có gen gây bệnh - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - HS phát biểu I.Di truyền y học tư vấn: là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp nghiên cứu phả hệ. - Nội dung: + Chuẩn đoán + Cung cấp thông tin + Cho lời khuyên liên quan đến bệnh, tật di truyền Hoạt động 2: DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH MTCĐ: a) Di truyền học với hôn nhân:Giải thích được cơ sở khoa học của việc kết hôn "1 vợ, 1 chồng" và cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS đọc thông tin SGK ® thảo luận vấn đề 1: ? Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống ? Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn - GV chốt lại đáp án đúng - GV y/c học sinh tiếp tục phân tích bảng 30.1 ® thảo luận vấn đề 2: ? Giải thích qui định “Hôn nhân một vợ một chồng” bằng cơ sở sinh học ? Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi ® GV tổng kết lại kiến thức - Các nhóm phân tích thông tin ® nêu được : + Kết hôn gần làm đột biến lặn, có hại biểu hiện ® dị tật bẩm sinh tăng + Từ đời thứ 5 ® có sự sai khác về mặt di truyền . - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam/nữ theo độ tuổi, lưu ý tỉ lệ nam/nữ ở độ tuổi từ 18 – 35. ® Giải thích cơ sở khoa học: - Không chuẩn đoán giới tính thai nhi sớm ® hạn chế việc mất cân đối tỉ lệ nam/nữ. II.DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH: a) Di truyền học với hôn nhân: - Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các qui định: + Hôn nhân một vợ một chồng + Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn(vì kết hôn gần dẫn đến suy thoái nòi giống) b) Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình: Giải thích được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 ® trả lời câu hỏi. ? Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 ? Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác. - GV chốt lại đáp án đúng - HS tự phân tích số liệu trong bảng để trả lời + Phụ nữ sinh con sau tuổi 35 ® con dễ mắc bệnh đao + nên sinh con ở tuổi từ 25 ® 34 là hợp lí. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. b) Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình: - Phụ nữ sinh con trong độ tuổi 25 đến 34 là hợp lí - Từ độ tuổi > 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh đao tăng rõ. Hoạt động 3: HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG MTCĐ: Thấy được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền con người. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK và thông tin mục “em có biết” trang 85. ® Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền ? ví dụ thực tế mà em biết? Trong đời sống hằng ngày chúng ta cần phải làm gì để hạn chế ô nhiễm môi trường? - GV tổng kết lại kiến thức - HS tự thu nhận và xử lí thông tin nêu được: + Các tác nhân vật lí, hoá học gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là chất phóng xạ, chất độc hoá học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức ® gây đột biến gen, đột biến NST. III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường: - Các tác nhân vật lí, hoá học gây ô nhiễm môi trường làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền. - Trong đời sống hằng ngày chúng ta cần tích cực hạn chế ô nhiễm môi trường Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK IV. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ 1. Di truyền học tư vấn có chức năng gì? 2. Một cặp vợ chồng bình thường, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh. Em hãy đưa lời khuyên (tư vấn di truyền) cho cặp vợ chồng này? 3. Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường ? V. DẶN DÒ Học bài, trả lời câu hỏi SGK Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào. Ngày soạn: 11/12/2014 Ngày giảng: 14/12/2014 Tiết 33 Bài 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS hiểu được khái niệm công nghệ tế bào + HS nắm được những công đoạn chính của công nghệ tế bào, vai trò của từng công đoạn. + HS thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống. 2) Kĩ năng: + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm + Kĩ năng khái quát hoá, vận dụng thực tế. 3) Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích bộ môn + Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh phóng to H 31 SGK Tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ỏn định 2. KTBC: Mở bài: Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giữ rất nhiều củ khoai tây. Nhưng với việc nhân bản vô tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể thu được 2000 triệu mầm giống đủ để trồng cho 40 ha. Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của di truyền học 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO MĐCĐ: - HS nêu được khái niệm công nghệ tế bào - Hiểu được các công việc chính trong công nghệ tế bào Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS trả lời câu hỏi: ? Công nghệ tế bào là gì ? Để nhận được mô non cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì ? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV cho học sinh nhắc lại 2 công đoạn chính của công nghệ tế bào - HS nghiên cứu SGK (trang 89) ghi nhớ kiến thức - HS trao đổi để trả lời câu hỏi + Khái niệm + Công nghệ tế bào gồm 2 giai đoạn + Cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen như dạng gốc vì ở cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép. - HS trả lời, lớp bổ sung. - Một vài học sinh trình bày công đoạn của công nghệ tế bào I.KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ TẾ BÀO: * Kết luận: - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn: + Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo + Dùng hooc môn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Hoạt động 2: ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO MĐCĐ: - HS hiểu và nắm được các thành tựu công nghệ tế bào - HS biết được qui định nhân giống vô tính trong ống nghiệm và liên hệ thực tế Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV hỏi: Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất - GV nêu câu hỏi: ? Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ? Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ? Cho ví dụ minh hoạ - GV nhận xét và giúp học sinh nắm được qui trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm. - GV lưu ý câu hỏi của HS và giải thích như SGV. - GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng + Tạo vật liệu mới để chọn lọc + Chọn lọc, đánh giá ® tạo giống mới - GV hỏi: ? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào ? Cho ví dụ - GV hỏi: + Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa như thế nào ? ? Cho biết những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và thế giới GV thông báo thêm: - ĐH Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở Hươu sao, Lợn - Itali nhân bản thành công ở ngựa - Trung Quốc tháng 8 năm 2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi. - HS nghiên cứu SGK trả lời + Nhân giống vô tính ở cây trồng + Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng + Nhân bản vô tính ở động vật - Cá nhân nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm kết hợp với H 31 và tài liệu tham khảo _ Thống nhất ý kiến, đại diện nhóm trình bày - HS lấy ví dụ : Hoa phong lan hiện nay rất đẹp và giá thành rẻ * HS có thể hỏi: tại sao trong nhân giống vô tính ơt thực vật người ta không tách tế bào già hay mô đã già. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức - HS nghiên cứu SGK trang 90 trả lời câu hỏi. - HS nghiên cứu SGK và các tài liệu sưu tầm được trả lời câu hỏi II.ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ TẾ BÀO a) Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng - Qui trình nhân giống vô tính (SGK trang 89) - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây giống + Rút ngắn thời gian tạo cây con + Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quí hiếm - Thành tựu: nhân giống cây phong lan, khoai tây, mía, cây gỗ quí b) ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng. - Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xôma biến dị ví dụ: + Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống CR203 + Nuôi cấy để tạo ra giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt. c) Nhân bản vô tính ở động vật - ý nghĩa: + Nhân nhanh nguồn gen động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng + Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan VD : Nhân bản ở cừu và bò Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK IV. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ 1. Công nghệ tế bào là gì? Thành tựu của công nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào ? V. DẶN DÒ Học bài, trả lời câu hỏi SGK Đọc mục “Em có biết” Hướng dẫn chuẩn bị nội dung ôn tập HKI Ngày soạn: 13/12/2014 Ngày giảng:14/21/2014 Tiết 34 Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen + HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học + Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, HS biết được ứng dụng của kĩ thuật, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống, bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tư duy logíc tổng hợp, khả năng khái quát. + Kĩ năng nắm bắt qui trình công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế. 3. Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, quí trọng thành tựu sinh học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh phóng to H 32 SGK Tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định 2. KTBC:- Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? - Hãy nêu những thành tựu của công nghệ tế bào và ý nghĩa của nó? 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN MĐCĐ: - HS nắm được khái niệm gen và công nghệ gen - Trình bày được các khâu chính trong kĩ thuật gen và mục đích của kĩ thuật gen Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV nêu câu hỏi: ? Kĩ thuật gen là gì? Mục đích của kĩ thuật gen ? Kĩ thuật gen gồm những khâu nào ? Công nghệ gen là gì - GV nhận xét nội dung trình bày của nhóm và y/c học sinh nắm được 3 khâu của kĩ thuật gen. - GV lưu ý: các khâu của kĩ thuật gen HS đều nắm được , nhưng GV phải giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn đó để sang phần ứng dụng HS mới hiểu được - Cá nhân nghiên cứu SGK ® ghi nhớ kiến thức - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến. - Yêu cầu: + Trình bày 3 khâu + Mục đích của công nghệ đối với đời sống + Khái quát thành khái niệm - Đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ H 32 phóng to, chỉ rõ ADN tái tổ hợp - Nhóm khác theo dõi, bổ sung. ® khái quát kiến thức - HS ghi nhớ nội dung kiến thức. I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN * Kết luận: - Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Các khâu của kĩ thuật gen: + Tách ADN gồm tách ADN NST của tế bào cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn, vi rút + Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) nhờ emzim + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - Công nghệ gen: là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật gen. Hoạt động 2: II. ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ GEN MĐCĐ:HS thấy được ứng dụng quan trọng của công nghệ gen trong một số lĩnh vực của cuộc sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả - GV y/c HS trả lời câu hỏi: ? Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì ? Nêu ví dụ cụ thể - GV nhận xét và giúp học sinh hoàn thiện kiến thức - GV nêu câu hỏi: ? Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì ? Cho ví dụ cụ thể - Ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào? - Trong lĩnh vực úng dụng công nghệ Gen cần bảo vệ môi trường như thế nào? - HS nghiên cứu SGK và các tư liệu mà GV cung cấp ® ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi ® HS khác bổ sung. - HS nghiên cứu SGK trang 93 trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét bổ sung - HS nghiên cứu SGK trang 94 Yêu cầu: + Nêu được hạn chế của biến đổi gen ở động vật + Nêu thành tựu đã đạt được -HS dựa vào gợi ý để trả lời II.ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ GEN a) Tạo ra chủng vi sinh vật mới * Kết luận: - Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (như aa, prôtêin, kháng sinh) với số lượng lớn và giá thành rẻ VD: Dùng E.coli và nấm men mã hoá ® sản ra kháng sinh và hooc môn Insulin. b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen * Kết luận: - Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quí vào cây trồng. Ví dụ: - Cây lúa được chuyển gen qui định tổng hợp b-Carôten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa ® tạo ra giống lúa giàu vitamin A - Ở Việt Nam: Chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A, gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ. c) Tạo động vật biến đổi gen. - Trên thế giới: đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn. - Ở Việt Nam: Chuyển gen tổng hợp hooc môn sinh trưởng của người vào cá trạch. Hoạt động 3: KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC MĐCĐ: - HS nắm được khái niệm công nghệ sinh học - Chỉ ra được các lĩnh vực trong công nghệ sinh học hiện đại Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV y/c HS trả lời câu hỏi mục Ñ SGK trang 94: Công nghệ sinh học là gì? -Tại sao Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam? - Sản xuất các chế phẩm sinh học cần lưu ý đến bảo vệ môi trường như thế nào? - HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung - Mỗi lĩnh vực HS lấy 1 ví dụ minh hoạ III. Khái niệm công nghệ sinh học : Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. - Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học: + Công nghệ lên men + Công nghệ tế bào + Công nghệ chuyển nhân phôi Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK IV. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ GV yêu cầu học sinh nhắc lại một số khái niệm : kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, lưu ý vẩn đề bảo vệ môi trường trong lĩnh vực sản xuất ứng dụng công nghệ Gen. V. DẶN DÒ Học bài, trả lời câu hỏi SGK Đọc mục “Em có biết” Đọc và chuẩn bị trước bài 34 Ngày soạn: /12/ 2014 Ngày giảng:17/12/2014 Tiết 34 Bài 33 GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được : + Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. + Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí và hoá học để gây đột biến. Việc bảo vệ môi trường... - HS giải thích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng: + Nghiên cứu thông tin và phát hiện kiến thức. + Kĩ năng so sánh tổng hợp. + Khái quát hoá kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: + Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học. + Tạo lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tư liệu về chọn giống, thành tựu sinh học Phiếu học tập: Tìm hiểu tác nhân vật lí gây đột biến. Tác nhân Tiến hành Kết quả Ứng dụng Tia phóng xạ a , b , g ... Tia tử ngoại Sốc nhiệt III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đột biến ? Đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn? - Tại sao Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam? 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO BẰNG TÁC NHÂN VẬT LÍ MĐCĐ: - HS trình bày được phương pháp , kết quả và ứng dụng của tác nhân vật lí khi sử dụng để gây đột biến. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV nêu yêu cầu: + Hoàn thành nội dung phiếu học tập + Trả lời câu hỏi: ? Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến ? Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước nhỏ - GV chữa bài bằng cách kẽ phiếu lên bảng các nhóm ghi nội dung. - GV đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm ® thống nhất câu trả lời ® hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm chữa phiếu học tập trên bảng, các nhóm theo dõi nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung. * Kết luận : Nội dung trong phiếu học tập. Phiếu học tập: Tác nhân Tiến hành Kết quả ứng dụng Tia phóng xạ a , b , g ... - Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, mô (xuyên sâu) - Tác động lên ADN - Gây đột biến gen - Chấn thương gây đột biến ở NST - Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh sinhtrưởng - Mô TV nuôi cấy Tia tử ngoại - Chiếu tia, các tia xuyên qua màng, mô (xuyên nông) - Gây đột biến gen - Xử lí vi sinh vật bào tử và hạt phấn Sốc nhiệt - Tăng giảm nhiệt độ môi trường đột ngột - Mất cơ chế tự bảo vệ sự cân bằng - Tổn thương thoi phân bào ® rối loạn phân bào - Đột biến số lượng NST - Gây hiện tượng đa bội thể ở một số cây trồng. Hoạt động 2: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO BẰNG TÁC NHÂN HOÁ HỌC MĐCĐ: HS nắm được phương pháp và kết quả của tác nhân hoá học gây đột biến. Lưu ý dến vấn đề bảo vệ môi trường... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu hỏi mục Ñ SGK - GV nhận xét giúp học sinh hoàn thiện kiến thức. - Kỹ thuật gây đột biến bằng các nhân vật lý và hóa học có ảnh hưởng gì đến việc bảo vệ môi trường ? Ví dụ. - HS nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - Một vài HS trình bày đáp án, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS tổng hợp kiến thức. * Kết luận : - Hoá chất: EMS, NMU, NEU. cônsixin. - Phương pháp: + Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm vào dung dịch hoá chất, tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ, tẩm dung dịch vào bầu nhuỵ ... + Dung dịch hoá chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp nuclêôtít, mất cặp nuclêôtít, hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc. Hoạt động 3: SỬ DỤNG ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG MĐCĐ: - HS chỉ ra được việc sử dụng các thể đột biến nhân tạo trong việc chọn giống đối với các nhóm sinh vật khác nhau. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV định hướng trước cho học sinh sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm: + Chọn giống vi sinh vật + Chọn giống cây trồng + Chọn giống vật nuôi - GV nêu câu hỏi: ? Người ta sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và cây trồng theo hướng nào ? Tại sao ? Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến trong chọn giống vật nuôi - GV nhận xét và giúp học sinh hoàn thiện kiến thức. - HS nghiên cứu SGK kết hợp với các tư liệu sưu tầm, ghi nhớ kiến thức. - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến Yêu cầu : + Nêu đặc điểm khác nhau trong việc sử dụng thể đột biến ở vi sinh vật, thực vật + Đưa ra Ví dụ - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS đưa ra Ví dụ + Xử lí bào tử nấm Penicillium bằng tia phóng xạ tạo được chủng Penicillium có hoạt tính Penicilin tăng gấp 200 lần (sản xuất kháng sinh) + Giống táo má hồng đã được xử lí bằng hoá chất NMU từ giống táo Gia Lộc (Hải Dương) cho 2 vụ một năm quả tròn ngọt, dòn thơm phía bên má khi chín có sắc tím hồng + Sử dụng đa bội ở cây dâu tằm, dương liễu tạo giống cây trồng đa bội có năng suất cao. a) Trong chọn giống vi sinh vật: (Phổ biến là gây đột biến và chọn lọc) - Chọn các thể đột biến tạo ra chất có hoạt tính cao. - Chọn thể đột biến sinh trưởng mạnh, để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuẩn. - Chọn các thể đột biến giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất vắc xin. b) Trong chọn giống cây trồng. - Chọn các đột biến có lợi, nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống. - Chú ý các đột biến: Kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng c) Đối với vật nuôi - Chỉ sử dụng các nhóm động vật bậc thấp - Các động vật bậc cao: cơ quan sinh sản nằm sâu trong
Tài liệu đính kèm: