BÀI 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Kể được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể dị bội, thể đa bội).
- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến nhiễm sắc thể.
2. Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, xử lí thông tin thu thập.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học và có niềm tin khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên
- Tranh phóng to hình 23.1, 2 SGK và một số tranh ảnh liên quan.
2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’)
9A1 .
9A2.
2. Kiểm tra bài cũ. (6’)
- Đột biến cấu trúc NST là gì ? Có những dạng nào ?
- Tại sao đột biến cấu trúc NST lại gây hại cho sinh vật và con người.
3. Hoạt động dạy – học.
Mở bài: GV giới thiệu khái niệm đột biến số lượng NST như SGK: đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST.
Tuần : 13 Ngày soạn:14/11/2017 Tiết : 26 Ngày dạy: 16/11/2017 BÀI 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Kể được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể dị bội, thể đa bội). - Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến nhiễm sắc thể. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, xử lí thông tin thu thập. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học và có niềm tin khoa học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên - Tranh phóng to hình 23.1, 2 SGK và một số tranh ảnh liên quan. 2. Học sinh: Đọc bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’) 9A1........................................ 9A2............................................................... 2. Kiểm tra bài cũ. (6’) - Đột biến cấu trúc NST là gì ? Có những dạng nào ? - Tại sao đột biến cấu trúc NST lại gây hại cho sinh vật và con người. 3. Hoạt động dạy – học. Mở bài: GV giới thiệu khái niệm đột biến số lượng NST như SGK: đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST. Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng dị bội. (18’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về: + Thế nào là cặp NST tương đồng? + Bộ NST lưỡng bội, đơn bội? - GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2 SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác? - Cho HS quan sát H 23.1 và nghiên cứu mục I để trả lời câu hỏi: + Ở chi cà độc dược, cặp NST nào bị thay đổi và thay đổi như thế nào? - Từ các VD trên, xây dựng cho HS khái niệm: + Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị bội thể? + Hậu quả của hiện tượng thể dị bội? - GV chốt lại kiến thức. - 1 vài HS nhắc lại các khái niệm cũ. - HS quan sát hình vẽ và nêu được: + Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh Đao, cặp NST 21 có 3 NST, các cặp khác chỉ có 2 NST. + Hình 29.2 cho biết người bị bệnh Tơcnơ, cặp NST 23 (cặp NST giới tính) chỉ có 1 NST, các cặp khác có 2 NST. - HS quan sát hình 23.1 và nêu được: + Cà độc dược có 12 cặp NST người ta phát hiện được 12 thể dị bội ở cả 12 cặp NST cho 12 dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước và số lượng gai. - HS tìm hiểu khái niệm. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. - Các dạng: 2n -1; 2n+1; 2n-2 - Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát sinh thể dị bội. (17’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS quan sát H 23.2, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Sự phân li NST trong quá trình giảm phân ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau? + Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử có số lượng như thế nào? - GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội. - GV chốt lại kiến thức. - Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ (OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh hoạ. - Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận và nêu được: + Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp. + Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào. + Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp tương đồng. - 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát hình và giải thích. Tiểu kết: Cơ chế phát sinh thể dị bội: - Trong giảm phân có một cặp NST tương đồng không phân li -> tạo thành 1 giao tử mang 2 NST và một giao tử không mang NST nào. - Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố. (2’) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 2. Dặn dò. (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc trước bài 24. V. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: