Giáo án Sinh học 9 - Tiết 29 Bài 26: Thực hành - Nhận biết một vài dạng đột biến

BÀI 26 : THỰC HÀNH - NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1.Kiến thức:

- Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả,hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh và ảnh.

- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản.

2.Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và tiêu bản, sử dụng kính hiển vi.

3.Thái độ:

- Có ý thức tự giác,nghiêm túc trong giờ học

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh về các đột biến hình thái ở TV

- Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST, sốlượng NST.

2. Học sinh:

- Đọc trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’)

9A1 .

9A2.

 2.Kiểm tra bài cũ: (6’)

- Thường biến là gì? Cho biết mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

3. Hoạt động dạy - học:

Mở bài:

- GV nêu yêu cầu của bài thực hành

- Phát dụng cụ đến các nhóm

 

doc 2 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tiết 29 Bài 26: Thực hành - Nhận biết một vài dạng đột biến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 15 Ngày soạn: 27/11/2017
 Tiết : 29	 Ngày dạy: 29/11/2017
BÀI 26 : THỰC HÀNH - NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả,hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh và ảnh.
- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc trên tiêu bản.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và tiêu bản, sử dụng kính hiển vi.
3.Thái độ:
- Có ý thức tự giác,nghiêm túc trong giờ học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về các đột biến hình thái ở TV
- Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST, sốlượng NST.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’)
9A1........................................ 
9A2............................................................... 
 2.Kiểm tra bài cũ: (6’) 
- Thường biến là gì? Cho biết mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài:
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành
- Phát dụng cụ đến các nhóm
 Hoạt động 1: Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái(10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, nhận biết các dạng đột biến gen.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng.
Đối tượng quan sát
Dạng gốc
Dạng đột biến
1. Lá lúa (màu sắc)
2. Lông chuột (màu sắc)
3. Người ( màu sắc ) 
4. Thân, bông, hạt lúa
 Hoạt động 2: Nhận biết các đột biến cấu trúc NST(15’)	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST.
- Yêu cầu HS nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST.
- GV kiểm tra trên tiêu bản, xác nhận kết quả của nhóm.
- HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và phân biệt từng dạng.
- 1 HS lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến.
- Các nhóm quan sát dưới kính hiển vi.
- Lưu ý: quan sát ở bội giác bé rồi chuyển sang quan sát ở bội giác lớn.
- Vẽ lại hình đã quan sát được,
 Hoạt động 3: Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST(10’)	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ NST người bình thường và của bệnh nhân Đao.
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi bộ NST ở người và bệnh nhân Đao (nếu có).
- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu.
- So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội.
- HS quan sát, chú ý số lượng NST ở cặp 21.
- Các nhóm sử dụng kính hiển vi, quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp và nhận biết cặp NST bị đột biến.
- HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội.
- HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu.
Đối tượng quan sát
Đặc điểm hình thái
Thể lưỡng bội
Thể đa bội
1.
2.
3.
4.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Củng cố. (2’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
2. Dặn dò. (1’)
- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến.
- Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước.
V. RÚT KINH NGHIỆM.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 tiet 29_12207009.doc