Giáo án Sinh học 9 - Trường THCS An Hiệp

I-Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.

- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học.

- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.

- Kĩ năng quan sát và phân tích hình ảnh.

 

doc 475 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1286Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Trường THCS An Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ià chiếm tỉ lệ 36,5% dân số, Tây Ban Nha 35%, ý là 34,4 % và Hà Lan 33,2%. Việt Nam là nước có dân số trẻ, phấn đấu năm 2050 là nước có dân số già.
- GV rút ra kết luận.
- Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa gì?
- HS nghiên cứu SGK.
- HS nêu được 3 nhóm tuổi và rút ra kết luận.
- HS quan sát kĩ H 48 đọc chú thích.
- HS trao đổi nhóm và nêu được:
+ Giống: đều có 3 nhóm tuổi, 3 dạng hình tháp.
+ Khác: tháp dân số không chỉ dựa trên khả năng sinh sản mà còn dựa trên khả năng lao động. ở người tháp dân số chia 2 nửa: nửa phải biểu thị nhóm của nữ, nửa trái biểu thị các nhóm tuổi của nam. (vẽ theo tỉ lệ % dân số không theo số lượng).
- HS nghiên cứu kĩ bảng 48.
+ Đọc chú thích, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 48 vào phim trong.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi.
- Dựa vào bảng 48.2 HS nêu được:
+ Tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao.
+ Nước có dạng tháp dấn số già có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ít, tỉ lệ người già nhiều.
+ Tháp a, b: dân số trẻ
+ Tháp c: dân số già.
- HS lắng nghe.
- HS ghi bài.
+ Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh tăng giảm dân số cho phù hợp.
II-Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
- Sự phân chia nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi.
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: từ 15 đến 64 tuổi.
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc.
- Hình tháp tuổi: có 3 dạng tháp tuổi.
+ Tháp dân số trẻ: dân số có xu hướng tăng (tỉ lệ sinh thay thế lớn hơn tỉ lệ chết).
+ Tháp dân số ổn định: dân số ổn định (tỉ lệ sinh thay thế xấp xỉ bằng tỉ lệ chết).
+ Tháp dân số già: dân số có xu hướng giảm (tỉ lệ thay thế thấp).
Hoạt động 3: Tăng dân số và phát triển xã hội người
Mục tiêu: Biết hậu quả của tăng dân số
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Phân biệt tăng dân số tự nhiên với tăng dân số thực?
- GV phân tích thêm về hiện tượng người di cư chuyển đi và đến gây tăng dân số.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK trang 145.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và hỏi:
+ Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống?
+ Ở Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống?
- GV giới thiệu tình hình tăng dân số ở Việt Nam (SGK trang 134).
- Cho HS thảo luận và rút ra nhận xét.
- Những đặc điểm nào ở quần thể người có ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của mỗi con người và các chính sách kinh tế xã hội của mỗi quốc gia?
- Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về quần thể người, dân số và phát triển xã hội?
- HS nghiên cứu SGK.
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. Tăng dân số thực chịu sự ảnh hưởng của di cư.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi nhóm, liên hệ thực tế và hoàn thành bài tập: chọn a, b, c, d, e, f, g.
- Đại diện nhóm trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Trả lời:
+ Gia tăng dân số quá nhanh làm giảm chất lượng cuộc sống.
+ Thực hiện pháp lệnh dân số. Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô. Giáo dục sinh sản vị thành niên.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận, trả lời và rút ra kết luận.
- Gia tăng dân số quá nhanh.
- HS trả lời theo suy nghĩ, hiểu biết của bản thân.
III-Tăng dân số và phát triển xã hội
- Tăng dân số tự nhiên là kết quả có tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử, ngoài ra còn phụ thuộc vào tỉ lệ di cư và nhập cư.
- Sự tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến thiếu nơi ở, thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Chọn câu đúng trong các câu sau:
Quần thể người là một quần thể sinh vật bình thường.
Trong quần thể người có 3 nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi lao động.
Tăn dân số ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống và chính sách kinh tế - xã hội.
Dạng tháp tuổi phát triển thì có tỉ lệ người già nhiều.
- Đáp án: c. 
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 49.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Ngày soạn: 05/ 03/ 2012
Ngày dạy: 07/ 03/ 2012
Tuần: 26
Tiết: 52
Bài 49.	QUẦN XÃ SINH VẬT
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được khái niệm của quần xã, phân biệt được quần xã với quần thể.
- Nêu được các tính chất cơ bản của quần xã, cho ví dụ.
- Lấy được ví dụ minh hoạ các mối liên hệ sinh thái trong quần xã.
- Mô tả được 1 số dạng biến đổi phổ biến của quần xã trong tự nhiên biến đổi quần xã thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được 1 số biến đổi có hại do tác động của con người gây nên.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về khái niệm, những dấu hiệu điển hình và quan hệ với ngoại cảnh của quần xã sinh vật.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II-Phương pháp
- Động não 
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học nhóm
- Khăn trải bàn
III-Phương tiện
- Tranh phóng to H 49.1; 49.2; 49.3 SGK.
- Đĩa hình hoặc băng hình về hoạt động của 1 quần xã hoặc ảnh về quần xã: quần xã rừng thông phương bắc, thảo nguyên...
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Vì sao quần thể người có những đặc trưng mà quần thể sing vật khác không có?
Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì?
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Trong tự nhiên, các quần thể khác nhau có thể sống chung với nhau trong một khu vực rộng lớn. Tập hợp nhiều quần thể cùng sống chung như thế gọi là gì?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Thế nào là một quần xã sinh vật?
Mục tiêu: HS phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật, phân biệt quần xã sinh vật với tập hợp ngẫu nhiên, lấy được VD về quẫn xã
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
7’
- GV cho HS quan sát lại tranh ảnh về quần xã.
+ Cho biết rừng mưa nhiệt đới có những quần thể nào?
+ Rừng ngập mặn ven biển có những quần thể nào?
+ Trong 1 cái ao tự nhiên có những quần thể nào?
- Các quần thể trong quần xã có quan hệ với nhau như thế nào?
- GV đặt vấn đề: ao cá, rừng... được gọi là quần xã. Vậy quần xã là gì?
- Yêu cầu HS tìm thêm VD về quần xã?
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào?
- HS quan sát tranh và nêu được:
+ Các quần thể: cây bụi, cây gỗ, cây ưa bóng, cây leo... 
+ Quần thể động vật: rắn, vắt, tôm, cá chim, và cây.
+ Quần thể thực vật: rong, rêu, tảo, rau muống... Quần thể động vật: ốc, ếch, cá chép, cá diếc...
+ Quan hệ cùng loài, khác loài.
- HS khái quát kiến thức thành khái niệm.
- HS lấy thêm VD.
- HS thảo luận nhóm và trình bày (bảng dưới).
I-Thế nào là một quần xã sinh vật?
Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cúng sống trong một không gian nhất định; các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau.
Hoạt động 2: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
Mục tiêu: HS chỉ rõ đặc điểm cơ bản của quần xã
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục II trang 147 và trả lời câu hỏi: Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật.
- Nghiên cứu bảng 49 cho biết:
- Độ đa dạng và độ nhiều khác nhau căn bản ở điểm nào?
- GV bổ sung: số loài đa dạng thì số lượng cá thể mỗi loài giảm đi và ngược lại số lượng loài thấp thì số cá thể của mỗi loài cao.
- GV cho HS quan sát tranh quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc.
- Quan sát tranh nêu sự sai khác cơ bản về số lượng loài, số lượng cá thể của loài trong quần xã rừng mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương Bắc.
- Thế nào là độ thường gặp?
C > 50%: loài thường gặp
C < 25%: loài ngẫu nhiên
25 < C < 50%: loài ít gặp.
- Nghiên cứu bảng 49 cho biết loài ưu thế và loài đặc trưng khác nhau căn bản ở điểm nào?
- GV lấy VD: thực vật có hạt là quần thể có ưu thế ở quần xã sinh vật trên cạn.Quần thể cây cọ đặc trưng cho quần xã sinh vật đồi ở Vĩnh Phú, cá trắm cỏ hoặc cá mè là quần thể ưu thế trong quần xã ao hồ.
- HS nghiên cứu 4 dòng đầu, mục II SGK trang 147 nêu được câu trả lời và rút ra kết luận.
- HS trao đổi nhóm, nêu được:
+ Độ đa dạng nói về số lượng loài trong quần xã.
+ Độ nhiều nói về số lượng cá thể có trong mỗi loài.
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh.
+ Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhưng số lượng cá thể mỗi loài rất ít. Quần xã rừng thông phương Bắc số lượng cá thể nhiều nhưng số loài ít.
+ Độ thường gặp SGK: kí hiệu là C.
+ Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng, cỡ lớn hay tính chất hoạt động của chúng.
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở 1 quẫn xã hoặc có nhiều hơn hẳn loài khác.
- HS lắng nghe.
II-Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật:
+ Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số: độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp.
+ Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định loài ưu thế và loài đặc trưng.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
Mục tiêu: Chỉ ra sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa ngoại cảnh và quần xã
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
11’
- GV giảng giải quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể.
- Yêu cầu HS nghiên cứu các VD SGK và trả lời câu hỏi:
VD1: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào?
VD2: Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng đến quần xã như thế nào ?
- GV yêu cầu HS: Lấy thêm VD về ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là về số lượng?
- GV đặt vấn đề: Nếu cây phát triển mạnh " sâu ăn lá cây tăng về số lượng vì có nhiều thức ăn, khi sâu tăng quá cao, lượng thức ăn không cung cấp đủ, sâu lại chết đi tức là số lượng cá thể giảm, khi sâu giảm cây lại phát triển.
- GV: Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác khống chế, hiện tượng này gọi là hiện tượng khống chế sinh học.
- Từ VD1 và VD2: ? Điều kiện ngoại cảnh đã ảnh hưởng như thế nào đến quần xã sinh vật?
- Ý nghĩa sinh học của hiện tượng khống chế sinh học?
( Nếu HS không nêu được, GV bổ sung)
- Trong thực tế người ta sử dụng khống chế sinh học như thế nào?
- GV lấy VD: dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt chuột.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Sự thay đổi chu kì ngày đêm, chu kì mùa dẫn đến sinh vật cũng hoạt động theo chu kì.
+ Điều kiện thuận lợi thực vật phát triển làm cho động vật cũng phát triển. Số lượng loài động vật này khống chế số lượng của loài khác.
- HS kể thêm VD.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS lắng nghe.
- HS khái quát kiến thức và rút ra kết luận.
- HS khái quát ý nghĩa và rút ra kết luận: Khống chế sinh học là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học, để tăng hay giảm số lượng 1 loài nào đó theo hướng có lợi cho con người, đảm bảo cân bằng sinh học cho thiên nhiên.
- Sử dụng để tiêu diệt thiên địch.
- HS theo dõi.
III-Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
Các nhân tố sinh tái luôn ảnh hưởng tới quần xã sinh vật tạo nên sự thay đổi của quần xã và ngược lại, kết quả tạo ra cấu trúc động của quần xã.
Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo ngoại cảnh và luon được khống chế ở một mức độ nhát định phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên cân bằng sinh học trong quần xã.
Phân biệt quần xã và quần thể:
Quần xã sinh vật
Quần thể sinh vật
- Gồm nhiều cá thể cùng loài.
- Độ đa dạng thấp
- Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền.
- Gồm nhiều quần thể.
- Độ đa dạng cao.
- Mối quan hệ giữa các quần thể là quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Quần xã sinh vật gồm:
Những cá thể cùng loài, cùng sống chung.
Những quần thể khác nhau, cùng sống chung.
Những cá thể khác loài, cùng sống chung.
Tất cả các loài động vật sống chung.
Câu 2: Dấu hiệu điển hình của quần xã thể hiện ở:
Độ nhiều, độ thường gặp, độ đa dạng.
Loài ưu thế, loài đặc trưng.
Độ đa dạng, loài ưu thế, loài đặc trưng.
Số lượng và thành phần các loài trong quần xã.
- Đáp án: 1- b, 2 – d.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 50.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Ngày soạn: 10/ 03/ 2012
Ngày dạy: 12/ 03/ 2012
Tuần: 27
Tiết: 53
Bài 50.	HỆ SINH THÁI
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái, lấy được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn.
Nhận biết được thành phần của hệ sinh thái ngoài thiên nhiên và xây dựng được các chuỗi thức ăn đơn giản.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về khái niệm hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn.
3. Thái độ
- Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi lên lớp.
II-Phương pháp
- Động não 
- Vấn đáp - tìm tòi
- Trực quan
- Dạy học nhóm
- Khăn trải bàn
III-Phương tiện
- Tranh phóng to H 50.1; 50.2 SGK.
- Một số tranh ảnh và tài liệu về các hệ sinh thái điển hình (nếu có đĩa hình về hệ sinh thái thì rất tốt).
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Hãy lấy ví dụ về một quần xã sinh vật mà em biết. Kể tên các loài có trong quần xã sinh vật đó. Các loài đó liên hệ với nhau như thế nào?
Thế nào là cân bằng sinh học? Hãy lấy ví dụ minh họa về cân bằng sinh học.
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
GV giới thiệu 1 vài hình ảnh về quần xã sinh vật cho HS quan sát và nêu vấn đề: Quần xã sinh vật là gì? Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình? Nó có mối quan hệ gì với quần thể?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hệ sinh thái và các thành phần có trong hệ
Mục tiêu: Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái, lấy được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
14’
- Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Hệ sinh thái là gì?
- Chiếu H 50. Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài tập SGK trang 150 trong 2 phút.
- Những nhân tố vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng?
- Lá và cây mục là thức ăn của những sinh vật nào?
- GV: lá và cành cây mục là những nhân tố vô sinh.
- Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng?
- Động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới thực vật?
- Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
- Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài sinh vật với nhân tố vô sinh của môi trường?-? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào?
- GV lưu ý HS: Sinh vật sản xuất (sinh vật cung cấp): ngoài thực vật còn có nấm, tảo.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời: Các thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- GV lưu ý HS: động vật ăn thực vật là sinh vật tiêu thụ bậc 1, động vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1 là sinh vật tiêu thụ bậc 2....
- GV chốt lại kiến thức: Như vậy thành phần của hệ sinh thái có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau, đặc biệt là quan hệ về mặt dinh dưỡng tạo thành 1 chu trình khép kín đồng thời trong hệ sinh thái số lượng các loài luôn khống chế lẫn nhau làm hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- GV đưa ra sơ đồ mô hình, cho HS nhắc lại: Dấu hiệu của 1 hệ sinh thái?
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng: Ruộng lúa là:
a. 1 quần thể
b. 1 quần xã
c. 1 hệ sinh thái
d. Cả a, b, c
- Yêu cầu HS kể tên 1 số hệ sinh thái mà HS biết.
- GV chiếu 1 vài hình ảnh về hệ sinh thái.
- Trong hệ sinh thái mối quan hệ nào là thường xuyên và quan trọng nhất?
a. Quan hệ giới tính
b. Quan hệ nơi ở
c. Quan hệ dinh dưỡng
d. Quan hệ cha mẹ, con cái, bầy đàn.
- GV: quan hệ dinh dưỡng được thể hiện qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
- HS dựa vào vốn hiểu biết, nghiên cứu thông tin SGK nêu được khái niệm và rút ra kết luận. 1 HS đọc lại.
- 1 HS lên bảng viết.
+ Nhân tố vô sinh: đất, lá cây mục, nhệt độ, ánh sáng, độ ẩm...
+ Nhân tố hữu sinh: thực vật (cây cỏ, cây gỗ...) động vật: hươu, nai, hổ, VSV...
- HS trả lời câu hỏi:
+ Lá và cành cây mục là thức ăn của các VSV phân giải: vi khuẩn, nấm, giun đất...
+ Cây rừng là nguồn thức ăn, nơi ở, nơi trú ẩn, nơi sinh sản, tạo khí hậu ôn hoà.... cho động vật sinh sống.
+ Động vật rừng ảnh hưởng tới thực vật: động vật ăn thực vật đồng thời góp phần phát tán thực vật, cung cấp phân bón cho thực vật, xác động vật chết đi tạo chất mùn khoáng nuôi thực vật.
+ Nếu rừng cháy: động vật mất nơi ở, nguồn thức ăn, nơi trú ngụ, nguồn nước, khí hậu khô hạn... động vật sẽ chết hoặc phải di cư đi nơi khác.
- HS dựa vào vốn kiến thức vừa phân tích, đọc SGK và rút ra kết luận.
- HS chú ý.
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
- HS chú ý.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
+ Môi trường với các nhân tố vô sinh đã ảnh hưởng đến đời sống động vật, thực vật, VSV, đến sự tồn tại và phát triển của chúng.
+ Sinh vật sản xuất tận dụng chất vô cơ tổng hợp nên chất hữu cơ, là thức ăn cho động vật (sinh vật dị dưỡng).
- HS nhắc lại.
- Đáp án c.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- Đáp án c.
- HS lắng nghe.
I-Thế nào là một hệ sinh thái?
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh).
- Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:
+ Các thành phàn vô sinh như đất đá, nước, thảm mục
+ Sinh vật sản xuất là thực vật.
+ Sinh vật tiêu thụ gồm có động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
+ Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
Mục tiêu: Xây dựng được chuỗi, lưới thức ăn đơn giản
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
14’
- GV chiếu H 50.2 giới thiệu trong hệ sinh thái, các loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng qua chuỗi thức ăn (chỉ 1 số chuỗi thức ăn).
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết:
- Thức ăn của chuột là gì? động vật nào ăn thịt chuột?
- Thức ăn của sâu là gì? Động vật nào ăn thịt sâu?
- Thức ăn của cầy là gì? 
- Động vật nào ăn thịt cầy?
(Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1 động vật).
- Cho HS nhận xét đây chỉ là một dãy thức ăn.
- GV trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là 1 mắt xích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với 1 mắt xích đứng trước và đứng sau trong chuỗi thức ăn?
- Hãy điền tiếp vào các từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau SGK.
- Thế nào là 1 chuỗi thức ăn? Cho VD về chuỗi thức ăn?
- GV nêu: 1 chuỗi thức ăn có nhiều thành phần sinh vật tiêu thụ.
- GV dựa vào chuỗi thức ăn HS viết bảng để khai thác
- Cho biết sâu ăn lá tham gia vào chuỗi thức ăn nào?
- Cho biết chuột tham gia vào chuỗi thức ăn nào?
- Cho biết cầy tham gia vào chuỗi thức ăn nào?
- GV: trong thiên nhiên 1 loài sinh vật không chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà còn tham gia vào những chuỗi thức ăn khác tạo nên mắt xích chung?
 - GV chiếu các mắt xích chung. Nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
- Thế nào là lưới thức ăn?
- Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái?
- Thu tấm trong chiếu bảng, nhận xét.
- Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm thành phần sinh vật nào?
- Chiếu kết quả. Chiếu sơ đồ.
- Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân có biện pháp gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật?
- HS theo dõi.
-HS trả lời:
- Cây cỏ, cây gỗ.
- Lá cây.
- Sâu, chuột.
- Đại bàng, hổ.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Mỗi HS viết trả lời 1 câu hỏi:
Cây cỏ " chuột " rắn
Cây cỏ " chuột " cầy
Cây gỗ " chuột " rắn
Cây gỗ " chuột " rắn
Cây cỏ " sâu " bọ ngựa
Cây cỏ " sâu " cầy
Cây cỏ " sâu " chuột
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
+ Mắt xích phía trước bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
+ Điền từ: phía trước, phía sau.
- HS trả lời.
- HS theo dõi.
- Thả nhiều loại cá trong ao hồ để tận dụng nguồn thức ăn. Thực hiện mô hình VAC.
II-Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
1. Thế nào là một chuỗi thức ăn?
Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Các thành phần sinh vật trong một chuỗi thức ăn: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
- Ý nghĩa chuỗi thức ăn: cho ta biết mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một quần xã sinh vật.
2. Thế nào là một lưới thức ăn?
- Định nghĩa: mỗi loài trong quần xã sinh vật thường là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn.
- Ý nghĩa lưới thức ăn: chỉ ra mối quan hệ về mặt dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái nhue quan hệ cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật khác, kí sinh; vị trí của một loài trong quần xã sinh vật
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học.
5. Kiểm tra đánh giá

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH HOC 9.doc