I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Trình by được cấu tạo miền ht của rễ (miền ht)
2. Kĩ năng rèn kỹ năng quan sát, nhận xét hình vẽ, hoạt động nhóm, hợp tác theo nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây, có lòng ham mê môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 10.1, 10.2, 7.4 trong SGK Sinh 6
2.Học sinh: Vẽ hình 10.1A, 10.2 vào vở, ôn lại kiến thức về cấu tạo tế bào.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:: Một rễ điển hình gồm những miền nào? chức năng của mỗi miền? Miền nào quan trọng nhất? Vì sao?
NS: 13/09/2014 Tiết 9: ND: 15/09/2014 Bài 10. CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Kiến thức: Trình bày được cấu tạo miền hút của rễ (miền hút) 2. Kĩ năng rèn kỹ năng quan sát, nhận xét hình vẽ, hoạt động nhóm, hợp tác theo nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây, có lòng ham mê môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: Tranh phóng to hình 10.1, 10.2, 7.4 trong SGK Sinh 6 2.Học sinh: Vẽ hình 10.1A, 10.2 vào vở, ôn lại kiến thức về cấu tạo tế bào. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Ổn định, kiểm tra sĩ số: Kiểm tra bài cũ:: Một rễ điển hình gồm những miền nào? chức năng của mỗi miền? Miền nào quan trọng nhất? Vì sao? Hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Ta đã biết rễ gồm 4 miền và chức năng mỗi miền các miền của rễ đều có chức năng quan trọng , nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào thì bài hôm nay “ Cấu tạọ miền hút của rễ “ giúp chúng ta biết những điều đó. HOẠT ĐỘNG 1 : CẤU TẠO MIỀN HÚT RỄ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV treo tranh phóng to hình 10.1 và 10.2 để giới thiệu + Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút - GV cho HS quan sát hình 10.1 trong SGK + Miền hút cấu tạo gồm mấy phần? Đó là những phần nào? -GV y/c HS chỉ các phần trên hình vừa quan sát. -GV dẫn dắt HS ghi sơ đồ cấu tạo của rễ Biểu bì Vỏ Thịt vỏ Các bộ phận Mạch rây Của miền hút Bó mạch Trụ giữa Mạch gỗ Ruột - GV yêu cầu HS quan sát nội dung tranh 10.2 trả lời câu hỏi + Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào ? - GV nhận xét câu trả lời và ghi kết luận - HS quan sát hình và ngheGV giảng giải chỉ trên hình về cấu tạo của rễ -HS quan sát hình, -1-2 HS trả lời -1-3 HS lên xác định trên hình. -HS quan hình và phần chú thích cùng GV xây dụng sơ đồ cấu tạo các miền của rễ -HS quan sát hình 10.2, tra lời câu hỏi +Vì có màng tế bào, vách tế bào, chất tế bào, nhân. -HS ghi bài. Tiểu kết: Vỏ Biểu bì Cấu tạo miền Thịt vỏ Mạch rây hút của rễ gồm: Bó mạch Trụ giữa Mạch gỗ Ruột HOẠT ĐỘNG 2 CHỨC NĂNG MIỀN HÚT CỦA RỄ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Y/C HS nghiên cứu bảng cấu tạo và chức năng của miền hút, thảo luận nhóm. +Nêu chức năng chính từng bộ phận cấu tạo miền hút của rễ. +Lông hút có tồn tại mãi không? +Tìm sự giống và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào lông hút? ( kéo dài để tìm nguồn thức ăn ) - GV nhận xét giữa các nhóm trả lời +Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu lan rộng , nhiều rễ con, hãy giải thích? - GV chốt kiến thức. - HS đọc bảng trang 32 SGK -HS tiến hành thảo luận nhóm để tìm câu trả lời cho các câu hỏi của GV + HS trả lời dựa vào cột 3 thông tin bảng /32. +Không tồn tại mãi, già sẽ rụng + Giống về cấu tạo, khác: kéo dài, không bào lớn, tế bào dài ra thì nhân đẩy về một bên , không có chất diệp lục. - 1-2 nhóm cử đại diện trả lời với nội dung nêu trên, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào cấu tạo và chức năng của lông hút( vận chuyển các chất dinh dưỡng, tìm nguồn thức ăn) Tiểu kết: - Biểu bì: có nhiều lông hút, mỗi lông hút là 1 tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan. - Thịt vỏ: vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa - Bó mạch: + mạch gỗ : vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân lá + Mạch rây : vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây - Ruột : Chứa chất dự trữ IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 1. Củng cố: 1. Miền hút là miền quan trọng nhất là vì: a. Có nhiều lông hút b. Có cấu tạo 2 phần: vỏ và trụ giữa c. Có ruột chứa chất dự trữ d. Có mạch gỗ và mạch rây. 2. Thứ tự đúng của miền hút từ ngoài vào là: a. Thịt vỏ, biểu bì, bó mạch, ruột. b. Thịt vỏ, biểu bì, ruột , bó mạch. c. Biểu bì, thịt vỏ, bó mạch, ruột. d. Thịt vỏ, bó mạch, biểu bì, ruột. 2. Dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài trang 33 - GV hướng dẫn HS làm bài tập chuẩn bị cho bài sau: Cân một số loại cây, quả, hạt, củ tươi mỗi loại 100 g, sau đó đem phơi khô và cân lại, ghi kết quả vào bảng SGK/34.
Tài liệu đính kèm: