I/ MỤC TIU
1. Kiến thức:
- Mơ tả được cc bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phơi v chất dinh dưỡng dự trữ. Phơi gồm rễ mầm, thn mầm, l mầm v chồi mầm. Phơi cĩ 1 l mầm (ở cy 1 l mầm) hay 2 l mầm (ở cy 2 l mầm)
2. Kĩ năng: - Rn luyện kĩ năng quan st, phn tích, so snh để rt ra kết luận
- Rn kĩ năng hoạt động nhĩm
3. Thi độ: - Biết cch lựa chọn v bảo vệ hạt giống
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY V HỌC:
1/ Chuẩn bị của gio vin: Mẫu hạt đỗ đen, hạt ngơ ngm nước 1 ngy
Tranh cm về cc bộ phận của hạt đỗ đen v hạt ngơ
Tuần: 21 Ngày soạn: 10/01/2015 Tiết: 41 Ngày dạy: 12/01/2015 Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm) 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh để rút ra kết luận - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Biết cách lựa chọn và bảo vệ hạt giống II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu hạt đỗ đen, hạt ngô ngâm nước 1 ngày Tranh câm về các bộ phận của hạt đỗ đen và hạt ngô 2/ Chuẩn bị của học sinh: Mẫu hạt đỗ đen, hạt ngô ngâm nước 1 ngày III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 6A1 6A2 2/ Kiểm tra bài cũ: - Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Kể 3 loại quả mỗi loại mà em biết ? Quả mọng có những đặc điểm nào khác với quả hạch? 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Giới thiệu bài mới: Hạt gồm những bộ phận nào? Những bộ phận đó có chức năng gì? b/ Phát triển bài Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -YChs đọc lệnh 1 ở sgk và thực hiện lệnh 1 theo hướng dẫn của GV - Gv hướng dẫn HS bóc 2 loại hạt mà mình mang tới quan sát kết hợp với quan sát hình sgk để tìm các bộ phận của hạt - Gv hướng dẫn Hs quan sát trên kính lúp đối chiếu với h 33.1 và 33.2 - Tìm các bộ phận của hạt trên mẫu - Gv cho hs quan sát trên tranh câm xác định các bộ phận của hạt trên tranh câm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng SGK t108 - YC đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét bổ sung chốt lại đáp án - Học sinh đọc và thu thập thông tin sgk - HS quan sát mẫu mang tới và kết hợp hình vẽ sgk. Hs tự bóc 2 loại hạt mà mình mang đi - Hs quan sát trêm mẫu của kính hiển vi - Tìm các bộ phận của hạt trên kính lúp - Hs xác định các bộ phận của hạt trên tranh câm - HS thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS sửa sai nếu có CÂU HỎI TRẢ LỜI Hạt đỗ đen Hạt ngô Hạt gồm bộ phận nào? Vỏ và phôi Vỏ, phôi và phôi nhũ Bộ phận nào bao bọc bảo vệ hạt? Vỏ hạt Vỏ hạt Phôi gồm bộ phận nào? Chồi, thân, rễ, lá mầm Chồi, thân, rễ, lá mầm Phôi có mấy lá mầm? Hai lá mầm Một lá mầm Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu? Ơû hai lá phôi Ơû phôi nhũ Tiểu kết: Hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng - Phôi gồm: lá mầm, thân mầm, chồi mầm - Chất dinh dưỡng có ở trong phôi nhũ, lá mầm Hoạt động 2: PHÂN BIỆT HẠT 1 LÁ MẦM VÀ HẠT 2 LÁ MẦM HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Dựa vào bảng ở mục 1 trả lời câu hỏi + Nêu sự khác nhau và giống nhau giữa hạt ngô và hạt đậu? (giáo viên gợi ý hạt đỗ là hạt hai lá mầm, hạt ngô là hạt một lá mầm) -Yêu cầu hs đọc thông tin SGK + Hạt 2 lá mầm khác với hạt 1 lá mầm ở những điểm nào? -Gv chốt lại các đặc điểm cơ bản để phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm - Hs thảo luận tìm ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt ngô và hạt đậu + HS dựa vào bảng trên trả lời - Hs đọc thông tin SGK. + Số lá mầm - Hs rút ra kết luận Tiểu kết: Sự khác nhau giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm là - Hạt 1 lá mầm là phôi có 1 lá mầm - Hạt 2 lá mầm là phôi có 2 lá mầm IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời CH: - Hạt gồm những bộ phận nào? - Nêu sự khác nhau giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm? 2/ Dặn dò: - Nhận xét thái độ và sự chuẩn bị của cả lớp - Về chuẩn bị các loại quả theo hình trong SGK - Học bài và xem bài mới V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: